A. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nắm được các nề nếp học tập: cách cầm vở tập đọc, khoảng cách mắt nhìn, cách ngồi viết, cách đặt vở, cách cầm bút, cách đứng đọc bài, cách cầm bảng, giơ bảng, xoá bảng.
- Hs thực hành theo các nề nếp trên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở 5 li, bút chì, bảng, phấn, giẻ lau.
- Sách tiếng việt, bộ đồ dùng họcvần.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
sát các số ở hàng ngang và cột dọc, xác định 2 số cần cộng và kết quả đặt ngay ở hàng ngang và cột dọc gặp nhau. - Giáo viên làm mẫu 1 bài trên bảng - Gọi học sinh lên làm mẫu 1 bài - Giáo viên nhận xét đúng, sai - Cho học sinh làm vào vở Bài tập 3. Củng cố dặn dò: - Cho hs tiếp nối nhau đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi các số đã học. - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về ôn lại bài. Làm bài tập còn thiếu. - Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. + Học sinh lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài học (cn). - Học sinh mở sách. - Học sinh nêu cách làm bài – tự làm bài và chữa bài: - HS đọc lại kết quả bài làm. - Học sinh tự nêu cách làm – rồi tự làm bài và chữa bài. - Trong phép cộng nếu đổi chỗ các số cộng thì kết quả không thay đổi. - Học sinh nêu cách làm, làm bài. - HS quan sát. - Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán. - Tự sửa bài tập - Học sinh tự làm bài và chữa bài HS đọc. hS cả lớp. ---------------------------------------------------------- Tiết số 2+3: Tiếng việt Bài 36: ay - â - ây I - mục tiêu: - HS nắm cấu tạo 2 vần ây, ây, đọc và viết được â- ay - ây, các từ và câu ứng dụng SGK. Luyện nói theo chủ đề “chạy ... đi xe”. - Phát âm chuẩn, đọc đúng to rõ ràng, viết đúng quy trình. - Tập trung học tập, mạnh dạn, yêu thích môn học. II - Đồ dùng: Tranh SGK + Bộ đồ dùng Tiếng Việt. III - các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc SGK, viết: uôi, ươi, tuổi thơ, túi lưới 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: ay - â - ây * Dạy vần: a, Nhận diện: - 5 em đọc - GV giới thiệu ay - HS đọc. - Giới thiệu a là âm chính, y là âm cuối. - HS ghép: ay, đánh vần, đọc. b, Ghép tiếng: - HD HS ghép tiếng: bay, đọc. - HS ghép được bay, phân tích, đánh vần. - Giới thiệu từ: máy bay - HS luyện đọc. - Tìm tiếng chứa vần ay - â, ây dạy theo qui trình tương tự - HS so sánh được ay, ây. c, Đọc từ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. - HS đọc thầm, chỉ ra tiếng có âm mới. Luyện đọc. - Tìm từ có tiếng chứa ay, ây. d, Luyện viết: HD viết: ay, ây. - HS luyện viết bảng con. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết. - GV: hướng dẫn viết (máy bay, nhảy dây) - Yêu cầu viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - GV: Chỉnh, sửa tư thế ngồi viết đúng cho HS. - HS viết bảng con - Viết vào vở tập viết (theo mẫu) b) Luyện đọc. - GV yêu cầu HS đọc toàn bảng (tiết 1) - Quan sát tranh SGK (75) vẽ gì ? - GV: Viết câu ứng dụng lên bảng. - Tìm tiếng có chứa vần vừa học ? GV hướng dẫn đọc câu - Trong câu tiếng nào viết hoa ? vì sao ? Đọc cá nhân HS đọc thầm câu HS gạch chân tiếng -> đọc HS tập đọc cá nhân - nhóm Đứng đầu câu c) Luyện nói: Chủ đề: “chạy, bay, đi bộ, đi xe” - Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì ? - 5 - 6 em nêu: Bé đang chạy ... đi bộ ... Máy bay ... đi xe đạp ... - Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì ? - Nối tiếp 5 em - Ngoài những phương tiện trên, muốn từ chỗ này sang chỗ khác người ta còn dùng cách nào? - HSG: bơi, bò, nhảy 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu vần vừa học? Chuẩn bị bài 37. - HS nêu. -------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2010 Tiết số 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học - Phép cộng một số với 0 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bộ đồ dùng thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ + Gọi 3 học sinh lên bảng : >, <, = ? 2 ... 2+3 2+3 ... 4+0 0+3 ... 4 + Dưới lớp làm vào bảng con: + Giáo viên bổ sung, sửa bài . 2. Bài mới: a/ Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng từ 0(5 - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài - Cho hs đọc bảng cộng phạm vi 3 Bảng cộng phạm vi 4 Bảng cộng phạm vi 5 - Một số cộng với 0; 0 cộng với 1 số thì kết quả thế nào? Cho Ví dụ. - Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả thế nào? b/ Hoạt động 2 : Thực hành - Cho học sinh mở Sách GK - Hướng dẫn lần lượt từng bài tập. *Bài 1:Tính (theo cột dọc) - Giáo viên chú ý học sinh viết thẳng cột. *Bài 2:Tính - Cho học sinh nêu lại cách tính. - Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán - Củng cố thứ tự thực hiện tính và tính nhẩm. *Bài 3: Viết ,= vào chỗ trống - Cho học sinh đọc thầm bài tập, nêu cách làm rồi tự làm và chữa bài tập. *Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi ghi phép tính phù hợp vào ô dưới tranh. - Củng cố cách nêu bài tóan và viết phép tính thích hợp. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại. - Học bài tiết sau kiểm tra. + HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nêu lại đầu bài. - 1 em. - 1 em. - 1 em. - bằng chính số đó. - không thay đổi. - Học sinh mở sách - Học sinh nêu cách làm - Tự làm bài và chữa bài. - HS nêu. - Học sinh làm mẫu 1 bài. - Học sinh tự làm bài và chữa bài. - Học sinh nêu bài và làm bài. a) 2 + 1 =3 b) 1 + 4 =5 ----------------------------------------------- Tiết số 2+3: Tiếng việt ÔN TẬP I - Mục tiêu: - HS đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i, y. Đọc đúng từ ngữ và câu trong SGK. Nghe và hiểu câu chuyện “Cây khế”. - Rèn kỹ năng phát âm đúng chuẩn khi đọc. Tập trung học tập, yêu thích môn học. II - Đồ dùng: Bảng ôn (SGK) III - các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Tiến hành trong tiết dạy. a) Giới thiệu: Quan sát tranh vẽ gì ? - GV: Khai thác khung đầu bài vần ai, ay - Nêu những vần đã học có kết thúc bằng y, i? - Chú ý: + i không ghép được với â. + y ghép với â ở âm cuối. - GV: Yêu cầu HS quan sát và đọc - HS quan sát SGK và trả lời. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - Cá nhân nêu. - HS đọc vần vừa ghép. - Đọc từ: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay b) Luyện viết: (bảng con) - GV viết mẫu: tuổi thơ, mây bay. - Đọc cá nhân - đồng thanh. HS tập viết bảng con. Tiết 2 2. Luyện tập. a) Luyện viết: tuổi thơ, mây bay - GV viết mẫu và nêu yêu cầu viết đúng quy trình, đúng kỹ thuật. b) Luyện đọc. - Quan sát tranh SGK vẽ ai, đang làm gì ? - HS viết bài theo mẫu. - Đọc toàn bảng ôn tiết 1. - GV: Viết câu lên bảng: “Gió từ ...” - Nhận xét các chữ đầu câu viết thế nào ? - HS đọc thầm. - Viết hoa. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, cách ngắt nhịp đúng. Đọc cá nhân bài thơ - Đọc toàn bài SGK. c) Kể chuyện: “Cây khế” - GV kể toàn truyện (SGV). - Kể lần 2: Kể theo tranh. - Trong câu chuyên trên, em yêu ai, ghét ai, vì sao? - GV: Nêu ý nghĩa câu chuyện . - 2 em. - HS nghe. - HS quan sát tranh. - Tập kể theo tranh. 3. Củng cố - dặn dò. - Hãy đọc lại các vần có kết thúc bằng i, y ? - Chuẩn bị bài 38. HS đọc. HS cả lớp. -------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2010 Tiết số 1: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Tiết số 2+3: Tiếng việt Bài 38: eo - ao I - Mục tiêu: - HS đọc và viết vần eo - ao, từ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề “gió ... lũ”. Rèn kỹ năng phát âm, đọc to rõ ràng, viết đúng kỹ thuật. - Tập trung học tập, yêu thích môn học. II - Đồ ding: Tranh SGK + Bộ đồ dùng Tiếng Việt. III - Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc: SGK. Viết bảng con: nhảy dây, nghỉ ngơi, nải chuối. 2. Bài mới. * Giới thiệu: Học vần eo - ao * Dạy vần: - Cá nhân đọc. a, Nhận diện: - GV: Nêu cấu tạo vần eo và đọc: b, Đánh vần: e - o - eo; đọc: eo - Ghép: mèo và đánh vần - đọc (m - eo - meo - huyền - mèo) Đọc: chú mèo - Tìm từ khác có chứa vần eo? * Dạy vần ao. - Từ vần eo thay e bằng a -> yêu cầu HS ghép: đánh vần và đọc - HS ghép vần eo - HS đánh vần -> đọc trơn, phân tích - Đánh vần -> đọc -> phân tích - Đọc cá nhân. - Ghép: ao. - Đánh vần: a - o - ao -> đọc: ao - Ghép: sao - Đọc: ngôi sao - Tìm những từ có chứa vần ao ? + So sánh vần eo với vần ao? c, Đọc từ : cái kéo trái đào leo trèo chào cờ d, Hướng dẫn viết: eo - ao GV: Viết mẫu - Đánh vần và đọc, phân tích - Đánh vần và đọc trơn - Giống : Đều kết thúc bằng o - Khác: Bắt đầu bằng e và a. - HS lên gạch chân vần eo, ao. - Đọc từ - HS viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết . - HD viết: chú mèo, ngôi sao b) Đọc - Yêu cầu HS đọc toàn bài bảng T1 - Quan sát tranh (SGK tr79) - GV viết đoạn thơ lên bảng. - GV: Chỉnh sửa phát âm đúng cho HS. - Luyện đọc SGK c) Luyện nói : Chủ đề “gió, mây, mưa, lũ” - Quan sát tranh SGK vẽ cảnh gì ? - Diều bay được là nhờ đâu ? - Khi gặp mưa cần chú ý gì ? - Em biết gì về bão lũ ? - Bão lũ gây tác hại gì ? - Em có biết chúng ta nên làm gì để tránh lũ? 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài - Tìm từ chứa vần eo, ao - HS viết bảng, vở. - Đọc cá nhân : 5 - 6 em. - Đọc thầm đoạn thơ. - HSTB lên gạch chân tiếng chứa vần eo - ao . Đọc từng dòng -> đọc toàn bài. - 2 em n/x: Thả diều - 2 - 3 em: Nhờ gió - HS nêu:Tránh mưa - HSG: Bão: gió mạnh, kèm theo mưa ... - HSKG: Đổ nhà cửa, phá hoại mùa màng. HS đọc. ----------------------------------------------- Tiết số 4: Tự nhiên xã hội – Lồng ghép BVMT HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I - Mục tiêu: - Biết kể những hoạt động mà em thích, sự cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. Biết đi, đứng và ngồi đúng tư thế. - Có kỹ năng hoạt động và nghỉ ngơi đúng lúc. - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học áp dụng vào cuộc sống. - GDBVMT: Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. II - Đồ dùng: Sử dụng các hình vẽ trong SGK. III - Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày ? 2. Bài mới. *Khởi động:Trò chơi “HD giao thông” (SGV). - 3 em a) Hoạt động 1: Thảo luận - Theo cặp - Hằng ngày em thường chơi những trò chơi gì? Hãy nêu những trò chơi có lợi ? - Những trò chơi gì không có lợi cho sức khoẻ ? - Muốn đảm bảo an toàn khi chơi cần chú ý gì ? - Đại diện nhóm kể về những trò chơi của mình. - 3 - 4 em: bi, chuyền, kéo co ... nghịch đất, đấu kiếm ... b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - MT: Hiểu nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ. - Kể tên những hoạt động em biết trong tranh ? - Những hoạt động đó có tác dụng gì? => Kết luận: (SGV - tr45) - HS quan sát tranh SGK (tr20, 21) c) Hoạt động 3: Quan sát tranh SGK (21) - Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh gì ? - Quan sát 2 bạn ngồi học, ai ngồi đúng ai ngồi sai ? - Nghỉ ngơi, tắm ở biển - 2 - 3 em: Bạn Nam sai - Bạn nào đi, đứng đúng tư thế ? - Yêu cầu HS chơi sắm vai theo tranh - Yêu cầu nhận xét. => Kết luận: SGV - tr45 * Lồng ghép BVMT: Khi tham gia các hoạt động và nghỉ ngơi các em cần phải làm gì? - GV liên hệ giáo dục. 3. Củng cố - dặn dò. - Ngoài giờ học em nên tham gia những hoạt đồng gì ? - 2 - 3 em: Bạn số 3, 4 - 2 - 3 lượt - HS theo dõi. - HS trả lời. - 4 - 5 em kể - Hoạt động: Ngồi học thế nào là đúng tư thế ? - HS liên hệ. ----------------------------------------------- Tiết số 5: Thể dục Đội hình đội ngũ - rèn luyện tư thế cơ bản I - Mục tiêu: - Ôn kỹ năng đội hình đội ngũ. Ôn tư thế cơ bản. Học đứng đưa hai tay dang ngang; 2 tay chếch chữ V. - Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. - Học tập nghiêm túc, khoẻ để học tập.Nhận xét 2: chứng cứ 1,2. II - Địa điểm: Sân trường. III - Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 - 2. - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc 30 - 40m - Đi thường - hít thở sâu. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiên. 2. Phần cơ bản. - Đứng đưa 2 tay ngang. - Đứng đưa 2 tay ra trước, đưa 2 tay lên cao chếch chữ V. - HS thực hiện 2 lần. - HS thực hiện 2 - 3 lần. - Ôn tập hợp - dóng hàng dọc, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái. - HS thực hiện 2 -> 3 phút. 3. Phần kết thúc. Đứng vỗ tay hát. Trò chơi: Diệt các con vật có hại. - HS thực hiện 5 phút. Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010 Tiết số 1: Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I- Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng: Đồ dùng dạy học toán 1. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 3. - HS thực hiện. * Giới thiệu Phép trừ 2 – 1 - Treo tranh, nêu yêu cầu bài toán : - 2 con ong đang đậu, 1 con bay đi hỏi còn mấy con? - HS q/s, nêu đề toán. - 2 - 3 em: còn lại một con - Hai con ong bớt một con ong còn mấy con ong? - HS TB: còn một con ong - Hai bớt một còn mấy? - HSKG: hai bớt một còn một - Cho học sinh làm trên đồ dùng hình tròn - Vừa thực hiện vừa nêu: 2 bớt 1 còn 1. - Ta ghi lại phép tính trên như sau: - Lớp đọc 2 trừ 1 bằng 1 2 - 1 = 1, dấu - đọc là trừ * Giới thiệu phép trừ: 3 - 1 = 2, 3 - 2 = 1 tiến hành tương tự. - Hoạt động cá nhân * Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Hoạt động cá nhân - Treo sơ đồ chấm tròn. - Quan sát - 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được mấy chấm tròn, ta có phép tính gì? và ngược lại ? - HSKG: 2 + 1 = 3 - HSTB: 1 + 2 = 3 - 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn? Ta có phép tính gì? (bớt 2 chấm tròn còn ?) - HSKG: 3 - 1 = 2 - HSTB : 3 - 2 = 1 * Luyện tập Bài 1: Ghi các phép tính, nêu cách làm? - Tính trừ - Cho HS làm và chữa bài, em nào yếu GV hướng dẫn dựa vào kết quả phép cộng. - HS làm và chữa bài Bài 2: Làm tính theo cột dọc - Tính và ghi kết quả thẳng cột với các số trên Bài 3: Q/s tranh - Nêu bài toán: Có 3 con chim, 2 con bay đi còn mấy con. - Điền phép tính phù hợp - B/c: 3 - 2 = 1 3. Củng cố- dặn dò - Thi tính nhanh: 3 - 2 =, 2 - 1 = , 3 - 1 = - 3 - 4 em - Nhận xét giờ học Tiết số 2+3: Tập viết Tuần 7: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi Tuần 8: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội I- Mục tiêu: + Giúp học sinh nắm được cấu tạo, quy trình viết các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. +Rèn kỹ năng viết đúng quy trình mẫu chữ ghi tiếng đã học. +Giúp học sinh nắm được cấu tạo, quy trình viết các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. +Học sinh có ý thức tự giác luyện chữ viết cẩn thận, cầm bút đúng cách. II- Đồ dùng: Bảng con + bảng phụ viết mẫu III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi 1. Bài cũ: Viết nho khô, chú ý cày & nêu khoảng cách từ nho đến khô. 2. Bài mới: a) Quan sát phân tích mẫu - Đưa bảng phụ (cả bài). - Nhận xét chiều cao, độ rộng, các nét nối của từng chữ cái trong tiếng? - Vị trí của dấu thanh trong tiếng? b) HD học sinh viết bài (theo mẫu) - Nhắc nhở H ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, đúng kĩ thuật & tốc độ. - Viết bảng con - Đọc: xưa kia, mùa dưa, ngà voi - HS nhận xét. - Dấu thanh, ghi ở trên hoặc dưới nguyên âm. - HS viết: + 1 dòng xưa kia. + 1dong mùa dưa. + 1dong ngà voi. Tiết 2: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội 1. Giới thiệu: 2. Bài mới: a) Quan sát phân tích mẫu - Đưa bảng phụ (cả bài) - Nhận xét chiều cao, độ rộng, các nét nối của từng chữ cái trong tiếng? - Vị trí của dấu thanh trong tiếng? b) HD học sinh viết bài (theo mẫu) - Nhắc nhở H ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, đúng kĩ thuật & tốc độ. 3. Chấm bài-nhận xét: - Tuyên dương HS viết bài đẹp 4. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS học bài và chuẩn bị bài mới. - HS quan sát. - HS Đọc. - HS nhận xét - Dấu thanh, ghi ở trên hoặc dưới nguyên âm. - HS viết: + 1 dòng “đồ chơi”. + 1dòng “Tươi cười”. + 1dòng “Ngày hội”. - HS nộp vở. - HS cả lớp. ----------------------------------------------- Tiết số 4: Thủ công Bài dạy : Xé dán hình cây đơn giản (t.t) I. MỤC TIÊU: - Học sinh thực hành xé dán hình cây đơn giản trên giấy màu đúng,đẹp. - Giúp các em xé nhanh,đều, ít răng cưa. Yêu thích môn nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản. - HS : Giấy màu, vở, bút chì, thước, hồ dán, khăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Hỏi tên bài học trước, Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Học sinh thực hành xé dán. - Mục tiêu : Học sinh xé được hình tán lá cây và thân cây đúng mẫu. - Học sinh lấy giấy màu xanh lá cây đếm ô đánh dấu vẽ và xé hình lá tròn,lá dài. - Hướng dẫn xé hình thân cây : Giấy màu nâu xé 2 thân cây mỗi cây dài 6x1 ô và 4x1 ô. * Họat động 2: Hướng dẫn dán hình. - Mục tiêu : Học sinh dán đẹp,cân đối : cây thấp trước,cây cao sau. Bước 1 : Bôi hồ và lần lượt sắp xếp để dán. Bước 2 : Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. Dán phần thân dài với tán lá dài. - Giáo viên xuống kiểm tra và hướng dẫn cho 1 số em còn lúng túng. * Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm: - Cho các tổ lên trưng bày sản phẩm - HD học sinh nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần,thái độ học tập. - Dặn hs chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Xé dán hình con gà con. - Học sinh trả lời. - Học sinh đặt đồ dùng học thủ công lên bàn. - Học sinh lấy giấy ra thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh thực hành bôi hồ và dán vào vở. - HS trưng bày sản phẩm theo tổ. Nhận xét bài của bạn. - HS cả lớp. Tuần 10 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tiết số 2+3: Tiếng việt Bài 39: au; âu A/ Mục tiêu: - Đọc được au, âu, cây cau, cái cầu, từ và các câu ứng dụng (HS khá giỏi đọc trơn). - Viết được au, âu, cây cau, cái cầu. - Luyện nói từ 2=>3 câu theo chủ đề: “ Bà cháu”. B/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh minh họa cây cau, cái cầu,câu ứng dụng, tranh luyện nói như sgk. - HS: bộ ghép chữ C/ Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên HĐ của HS Tiết 1 I. Ktbc: Đọc bài 38 : eo ao - Đọc cho hs viết: cái kéo, ngôi sao. - Nhận xét – ghi điểm. II. Bài mới: 1. Gtb – ghi tựa a. Giới thiệu vần au -ghi bảng + Vần au được ghép bởi mấy con chữ? - H.dẫn đánh vần: a – u - au + Muốn có tiếng cau thêm âm gì? - Ycầu hs phân tích,đánh vần đọc cau - Theo dõi –sửa sai - Giới thiệu tranh cây cau –ghi bảng. - Hd đọc tổng hợp au – cau – cây cau - Nhận xét – sửa sai b. Dạy vần âu (tương tự au) - Ghi bảng âu – cầu – cái cầu - So sánh vần au và âu. d.Hdẫn đọc từ ứng dụng rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu - Nhận xét – sửa sai –giải thích từ - Chỉ bảng thứ tự, không thứ tự cho hs đọc. Yêu cầu hs đọc lại toàn bài c. Hướng dẫn viết: - Viết mẫu - nêu qui trình viết chữ. - Nhận xét – sửa sai. Tiết 2 2. Luyện tập a. Luyện đọc bảng lớp bài tiết 1 - Nhận xét – ghi điểm * Giới thiệu tranh +Tranh vẽ cảnh gì? + Ghi bảng: Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về - Hướng dẫn hs đọc – đọc mẫu. b. Luyện đọc: sgk. - Đọc mẫu c. Luyện viết: Nêu yêu cầu viết - Hdẫn tư thế ngồi viết - Theo dõi uốn nắn hs viết * Chấm 1 số vở – nhận xét d. Luyện nói ; Bà cháu - H.dẫn quan sát tranh + Trong tranh vẽ những ai? - Đọc tên chủ đề bà cháu + Bà và 2 cháu đang làm gì ? + Bà thường dạy cháu những điều gì? + Em đã làm gì để giúp bà ? + Để bà vui,khỏe sống lâu em cần phải làm gì? III. Củng cố - dặn dò - Chỉ bảng + Tìm tiếng mới có au , âu + Về ôn bài, ,xem trước bài 40 : iu, êu - Nhận xét tiết học - 5 em đọc - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con. - HS nhắc lại tựa bài - Nhận diện vần au, ghép bảng cài. + 2 con chữ cái, a và u - Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh -T hêm âm c, ghép bảng cài cau. - Phân tích,đánh vần, đọc trơn cá nhân- đồng thanh - HS đọc trơn cá nhân – đồng thanh - HS đánh vần- đọc trơn xuôi, ngược cá nhân – đồng thanh. - HS ghép bảng cài, phân tích, đánh vần, đọc trơn cá nhân – đồng thanh tương tự au. - Đều có con chữ u đứng sau. - a, â đứng trước. - HS đọc thầm,tìm tiếng mới, phân tích,đánh vần đọc tiếng mới, đọc trơn từ cá nhân – đồng thanh. - Vài hs đọc. - Đọc cá nhân – đồng thanh. - HS theo dõi - HS viết bảng con - Đọc cá nhân – đồng thanh. - Quan sát tranh-nêu nội dung tranh - HS đọc thầm, tìm tiếng mới, phân tích,đánh vần đọc tiếng mới, đọc trơn cá nhân - đồng thanh. - 2,3 hs đọc cá nhân- lớp đồng thanh. - Đọc cá nhân – nhóm - đồng thanh. - HS đọc lại. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Viết vào vở tập viết từng dòng. - Quan sát tranh – nhận xét - Bà và 2 cháu - HS đọc cá nhân – đồng thanh - HS tự nêu - Dạy những điều hay, lẽ phải - HS tự nêu - HS tự nêu - HS đọc lại bài cá nhân- đồngthanh. - 2 dãy thi đua nêu –luyện đọc. ----------------------------------------------- Tiết số 4: Đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (Tiết 2) A/ Mục tiêu: Biết đốii với anh chị cần lễ phép, đ/với em nhỏ cần nhường nhịn. Yêu quý anh chị em trong g/ đình. Biết phân biệt các h/ vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. B/ Chuẩn bị: - GV: Tranh như sgk - HS: vở bài tập đạo đức C/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS I. Ktbc: + Anh chị em trong gia đình phải sống với nhau như thế nào? - Nhận xét – đánh giá II. Bài mới: 1. Gtb: - ghi tựa a. Hoạt động 1: Bài tập 3 - Nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh: + Tr1: “Không nên” vì anh không cho em chơi chung. + Tr2: “nên” anh biết hướng dẫn em học. + Tr3: “nên” 2 chị em biết giúp mẹ làm việc nhà. + Tr4:“không nên”chị không biết nhường em. + Tr5: “nên”anh dỗ em để mẹ làm việc. * KL:Anh chị em trong gia đình phải yêu thương, giúp đỡ,đoàn kết với nhau. - Thu vở chấm – nhận xét. b. Hoạt động 2: * Đóng vai tình huống theo các tranh bài tập 3 - Nhận xét cách cư xử của anh, chị, em - Nhận xét – bổ sung- nêu kết luận. * KL :Các em cần nhường nhịn em nhỏ. c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế giáo dục hs: + Em có anh, chị hay em nhỏ không? + Em vâng lời anh chị của em chưa ? + Em đã nhường nhịn em nhỏ của em ntn? - Nhận xét – bổ sung * KLC: Anh chị em trong gia đình cần thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau - Cho hs đọc ghi nhớ. III. Củng cố- dặn dò - Hệ thống nội dung chính bài học - Nhận
Tài liệu đính kèm: