I/ MỤC TIÊU :
- HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng ,đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ
- Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được CH 1 SGK
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ SGK Tranh minh hoạ luyện tìm tiếng có vần ăt ,ăc
- Tranh luyện nói kể về hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu ?
ớc lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài. Hát và vổ tay theo nhịp. Tuyên dương các bạn ấy. *Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. Thứ ba Ngày dạy :16/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Chính tả: NGƯỠNG CỬA I.Mục tiêu - Nhìn sách hoặc nhìn bảng HS chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa ” . 20 chữ khoảng 8-10 phút - Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống Bài tập 2,3 (SGK) II.Chuẩn bị Bảng phụ ghi bài ngưỡng cửa và bài tập III.Bài mới GV a.Giới thiệu bài :Ngưỡng cửa b.GV h/d HS tập chép bài: ngưỡng cửa -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 bài ngưỡng cửa -Yêu cầu HS đọc bài cần chép -Em hãy nêu những tiếng trong bài dễ viết sai -GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con .GV sửa chữa ,nhận xét . c.GV yêu cầu HS chép bài vào vở:û HD cách ngồi viết ,cầm bút ,đặt vở ,cách viết đề bài vào giữa trang vở ,viết lùi vào 2 ô đầu dòng ,sau dấu chấm phải viết hoa ,đầu dòng thơ phải viết hoa GV yêu cầu HS viết bài vào vở ,GV quan sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 :Điền vần ăt hay ăc GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ GV giải thích em hãy chọn vần ăt hay ăc để điền vào chỗ trống để cho câu đó có nghĩa GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm GV cho HS khác nhận xét bài của bạn GV chốt lại bài ø cần điền : Bài 2 :điền chữ g hay gh GV yêu cầu HS đọc tựa bài Em hãy cho biết gh ghép được với những âm gì GV tổ chức lớp chia thành 2 nhóm ,mỗi nhóm chọn 2 em thi điền tiếp sức GV cho HS nhận xét. GV chốt lại câu cần điền 4 Củng cố –dặn dò HS HS nhắc tựa bài HS quan sát khổ thơ cần viết HS đọc cá nhân 3 em HS tự nêu những tiếng dễ viết sai :tiên ,vẫn ,tắp ,buổi HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu HS nghe GV hường dẫn viết bài HS chép bài vào vở HS soát lỗi chính tả :gạch chân chữ sai và ghi chữ đúng ra lề 3 HS đọc tựa bài : điền vần uôi hay ươi HS nghe GV giải thích 2 HS làm bài trên bảng làm : HS nhận xét bài của bạn 4 đọc câu vừa điền HS đọc tựa bài : điền chữ g hay gh HS nêu : gh chỉ ghép được với e,ê ,i HS 2 nhóm ,mỗi nhóm 2 em lên bảng làm bài tiếp sức HS nhận xét bài làm của các bạn HS đọc 4 em Thứ ba Ngày dạy :16/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh - Thực hiện được các tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. -Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm. II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Cho học sinh so sánh các số để bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và trừ. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp. *Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: Lan hái được là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa. Học sinh nhắc tựa. 34 + 42 = 76 , 76 – 42 = 34 42 + 34 = 76 , 76 – 34 = 42 34 + 42 = 42 + 34 = 76 Học sinh lập được các phép tính: 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42 Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh: 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Thực hành ở nhà. Thứ ba Ngày dạy :16/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập viêt TÔ CHỮ HOA Q –R I. Mục tiêu: -HS biết tô chữ hoa Q, R -HS viết đúng các vần : ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt; kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) II. Chuẩn bị -Bảng phụ viết sẵn chữ: q, ăc, ăt ,màu sắc, dìu dắt III. Lên lớp GIÁO VIÊN HỌC SINH a,Giới thiệu bài :Hôm nay ta viết bài tập viết HS nhắc tựa có vần, và từ trong bài tập đọc đã học và tô chữ hoa: q b,Hướng dẫn tô chữ hoa:Q, R -Quan sát mẫu chữ trên bảng phụ và nhận biết -Chữ q có 2 nét GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa q, R và hỏi nó có mấy nét -Chữ ô có 3 nét c.Hướng dẫn viết vần ,từ ứng dụng HS Ghi q vào bảng con -Treo bảng có chữ: ăt, ăc, dìu dắt ,màu sắc -Đọc: 5 em -Quan sát các vần và từ và đọc -Ghi bảng con: ăt, ăc,dìu dắt ,màu sắc d,Hướng dẫn học sinh tô chữ, viết chữ: -Lấy vở tập viết ra tô và viết các chữ -HS lấy vở ghi bài theo yêu cầu của GV q ăc, ăt, dìu dắt ,màu sắc e.,GV thu vở chấm, chữa bài HS nộp vở ,nghe GV nhận xét GV nhận xét vở được chấm 3,Nhận xét – Dặn dò -Về nhà viết bài phần b trong vở tập viết Thứ tư Ngày dạy :17/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc KỂ CHO BÉ NGHE I/ MỤC TIÊU : -HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm, ăn no. Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài thơ: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật ,đồ vật trong nhà ,ngoài đồng .Trả lời được CH 2 SGK II/ CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ SGK. Tranh minh hoạ luyện nói tiếng có vần ươc, ươt Tranh luyện nói về con vật mà HS biết III. Các hoạt động dạy học GV 1/Bài cũ GV cho hs đọc bài :ngưỡng cửa -GV NX phần bài cũ 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp và ghi tựa Kể cho bé nghe b/ GV ghi bài lên bảng : Kể cho bé nghe d/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài. -Luyện đọc tiếng ,từ : -GV gạch chân những từ có những tiếng khó -HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu ầm ĩ ,chó vện ,chăng dây, quay tròn ,nấu cơm, trâu sắt ,vịt bầu ,quạt hòm , -GV nghe và sửa những HS đọc chưa đúng -GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu HS đọc đồng thanh GV giảng từ : ầm ĩ ; Vịt bầu ; Trâu sắt -HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó GV yêu cầu mỗi dòng thơ đọc 2 em -GV cho HS đọc nối tiếp dòng thơ Luyện đọc dòng thơ không thứ tự -GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 8 -Mỗi nhóm 8 em đứng dậy đọc nối tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và có sự nhận xét các câu trong bài em. Đọc -Gọi 6 em: em thứ nhất đọc 4 câu thơ đầu, em thứ 2 4 câu thơ sau .-gv cho hs đọc đồng thanh -Đọc đồng thanh 1 lần -Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ươc HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần ưu -Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt - GV cho HS tìm những tiếng có vần ươc, ươt -GV nhận xét ,tuyên dương những bạn tìm được những tiếng ù có vần ươt, ươc 4,Nhận xét – Dặn dò TIẾT 2 -Luyện đọc trên bảng lớp -Đọc đoạn thơ : 1 em đọc 4 câu thơ đầu, 1 em đọc tiếp 4 câu thơ sau. -Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài -Tìm hiểu nội dung bài -Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? -Hỏi đáp theo bài thơ : Con gì hay nói ầm ĩ ? Con gì hay hỏi đâu đâu ? Cái gì mồm thở ra gió Cái gì ăn no quay tròn ? Con gì dùng miệng nấu cơm ? -Luyện đọc SGK : -Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dòng thơ GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc đúng GV yêu cầu học sinh đọc phân vai : 1 em đọc câu hỏi ,1 em đọc câu trả lời GV nhận xét HS khi đọc -Luyện hỏi nhau về những con vật mà em biết ? GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi hỏi –đáp về con vật mà mình biết -GV yêu cầu 5 cặp HS lên bảng: 4,Củng cố HS Hs nhắc lại tựa bài 2 em -Hs theo dõi GV ghi bài trên bảng HS nghe GV tóm tắt nội dung bài -HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu HS nghe GV giảng từ -HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó -HS đọc dòng thơ ,mỗi dòng thơ 2 em -HS đọc nối tiếp dòng thơ -6 HS đọc bài -Đọc 6 em Mỗi nhóm 8 em đứng dậy đọc nối tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và có sự nhận xét các câu trong bài -Đọc 6 em -Đọc đồng thanh 1 lần HS nêu :nước -HS ghi bảng con à 8 em lên bảng đọc những tiếng đó có vần ươc,: Bước ,được ,thước ,cước ,rước những tiếng mang vần ươt : ướt ,lướt ,vượt ,lượt ,mượt ,. -Đọc thầm 2 phút -4 dãy đọc – mỗi dãy có 12 bạn đọc , -6HS đọc mỗi bạn đọc 1 đoạn thơ HS đọc cả bài 4 em Con trâu sắt là máy cày ,nó là việc thay con trâu nhưng nguời ta dùng sắt để tạo nên .. HS đọc cá nhân 10em , 1 lần đọc là 2 em HS nghe G V nhận xét HS đọc yêu cầu đề bài HS làm việc 2 em 1 nhóm hỏi –đáp về con vật mà mình biết HS nghe GV nhăc nhở,tuyên dương Thứ tư Ngày dạy :17/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. -Có biểu tượng ban đầu về thời gian. II.Chuẩn bị: -Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. -Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 34 + 42 , 76 – 42 42 + 34 , 76 – 34 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. Cho học sinh xem đồng hồ đêû bàn và hỏi học sinh mặt đồng hồ có những gì? Giáo viên giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ. Cho HS xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK. Lúc giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngũ) Giáo viên hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: Đồng hồ chỉ 8 giờ là A Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, . Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại. 4.Củng cố, dặn dò: Học sinh làm bảng con. Học sinh nhắc tựa. Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học. 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. Nhắc lại tên bài học. Thứ tư Ngày dạy :17/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tự nhiên và xã hội: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xunh quanh khi trời nắng, trời mưa. -Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II.Chuẩn bị: -Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời. - Giáo viên định hướng quan sát. Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? Trời hôm nay nhiều hay ít mây? Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động? Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át? Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. +Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? Lúc này bầu trời như thế nào? Giáo viên kết luận: .. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh 4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” Học bài, xem bài mới.. Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến. *Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ. Học sinh vẽ bầu trời cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được. Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” Thứ năm Ngày dạy :18/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Thể dục : Tuần 31 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I . Mục tiêu : - Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân, hoặc bằng vợt gỗ) - Bước đầu biết cách chơi trò chơi ( có kết hợp vần điệu) - Phát triển năng lực, tính nhanh nhẹn, hoạt bát, có tính đồng đội trong tập luyện . II . Chuẩn bị : Sân bãi , vệ sinh an toàn , còi III . Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần mở đầu - Phổ biến nội dung , yêu cầu tiết học . - Hướng dẫn khởi động . B.Phần cơ bản : * Trò chơi : “ Kéo cưa lừa xẻ ” - Gv nêu tên trò chơi - Tập theo đội hình hàng ngang - Gv hô : chuẩn bị ... bắt đầu . Theo dõi - giúp đỡ hs Nhận xét - khen ngợi * Chuyền cầu theo nhóm 2 người - Gv nêu lại cách chơi Nhận xét - khen ngợi C . Phần kết thúc : Nhận xét chung . - Đứng tại chỗ , vỗ tay và hát . - Xoay khớp cổ tay và các ngón tay . - Đan các ngón tay của hai bàn tay lại và xoay theo vòng tròn . - Xoay các khớp cẳng tay và cổ tay , xoay đầu gối . - Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp 1-2 . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 40 - 60 m . - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn bài thể dục phát triển chung . - Trò chơi : kéo co - Chơi 1 lần để nhớ lại cách chơi . - Chơi theo lệnh thống nhất . Từng cặp đọc vần điệu và chơi . - Hs chơi 7- 10 phút . - Theo dõi -1 đôi lên làm mẫu - 4 nhóm thi đua chơi . Nhóm nào rớt cầu nhiều là thua cuộc . - Đứng vỗ tay và hát . - Đi thường theo nhịp 4 hàng dọc , vừa đi vừa hát . - Ôn 2 động tác vươn thở , điều hoà . - Chơi trò chơi hồi tỉnh . Thứ năm Ngày dạy :18/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Chính tả KỂ CHO BÉ NGHE I.Mục tiêu - Nghe - viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài “Kể cho bé nghe ” , trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng vần ươc hay ươt; chữ ng hay ngh vào chỗ trống . Bài tập 2,3 (SGK) II. Chuẩn bị -Bảng phụ ghi bài kể cho bé nghe 8 dòng thơ đầu và bài tập III.Bài mới GV a.Giới thiệu bài : b.GV h/d HS tập chép bài: kể cho bé nghe -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ đầu bài kể cho bé nghe :. -Yêu cầu HS đọc bài cần chép -Em hãy nêu những tiếng trong bài dễ viết sai.GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con .GV sửa chữa ,nhận xét . c.GV yêu cầu HS chép bài vào vở: GV yêu cầu HS viết bài vào vở ,GV quan sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 :điền vần ươc hay ươt GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ GV giải thích em hãy chọn vần ươc hay ươt để điền vào chỗ trống để cho câu văn , đó có nghĩa .GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm GV cho HS khác nhận xét bài của bạn GV chốt lại bài ø cần điền : Bài 2 :điền chữ ng hay ngh GV yêu cầu HS đọc tựa bài GV tổ chức lớp chia thành 2 nhóm ,mỗi nhóm chọn 2 em thi điền tiếp sức GV cho HS khác nhận xét GV chốt lại câu cần điền :. GV cho 3 HS đọc lại bài vừa điền GV tuyên dương nhóm làm tốt 4 Củng cố –dặn dò GV khen những em viết đẹp ,không sai lôĩ chính ta,nhắc nhở những hs viết xấu ,sai HS HS nhắc tựa bài HS quan sát đoạn thơ cần viết HS đọc cá nhân 5em HS tự nêu những tiếng dễ viết sai :ầm ĩ ,vịt ,hay ,điện ,quay tròn HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu HS nghe GV hường dẫn viết bài HS chép bài vào vở HS soát lỗi chính tả :gạch chân chữ sai và ghi chữ đúng ra lề 3 HS đọc tựa bài : điền vần ươc ,hay ươt HS nghe GV giải thích 2 HS làm bài trên bảng làm : HS nhận xét bài của bạn 3 HS đọc tựa bài : điền chữ ng hay ngh HS 2 nhóm ,mỗi nhóm 2 em lên bảng làm bài tiếp sức HS nhận xét bài làm của các bạn 3 HS đọc lại bài vừa điền -HS nghe GV nhắc nhở,tuyên dương và dặn dò ,rút kinh nghiệm Thứ năm Ngày dạy :18/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán: THỰC HÀNH I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng càc giờ trong ngày II.Chuẩn bị: -Mô hình mặt đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, . Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh) 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. Học sinh nhắc tựa. Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, và ghi “ 3 giờ”, . Làm VBT (vẽ các kim chỉ giờ) 1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ. Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi). Nhắc lại tên bài học. Thực hành ở nhà. Thứ năm Ngày dạy :18/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Kể chuyện DÊ CON NGHE LỜI MẸ I.Mục tiêu - Kể lại được một đọan câu truyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS hiểu được: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói .Sói bị thất bại ,tiu nghỉu bỏ đi. - GDKNS: Lắng nghe tích cực. – Xác định giá trị. – Ra quyết định. – Tư duy phê phán II. Chuẩn bị -Tranh SGK III. Các hoạt động GV 1, Ổn định 2 Bài cũ: Mời 4 em kể nối tiếp nội dung truyện theo tranh sói và sóc -GV nhận xét. 3, Bài mới a. Giới thiệu bài : b.GV kể toàn bộ câu chuyện : -GV kể toàn bộ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ theo lời của mình . -GV h/d HS kể từng đoạn theo tranh Tranh 1 : Tranh vẽ cảnh gì ? Trước khi đi, dê mẹ dặn dê con như thế nào ?Chuyện gì xảy ra sau đó? GV cho từng tổ kể lại nội dung từng tranh ,cả lớp chú ý nghe bạn kể và nhận xét bổ sung Tranh 2 : Sói đang làm gì ? GV cho từng tổ kể lại nội dung từng tranh ,cả lớp chú ý nghe bạn kể và nhận xét bổ sung Tranh 3: Vì sao sói lại tiu nghỉu bỏ đi ? GV cho từng tổ kể lại nội dung từng tranh ,cả lớp chú ý nghe bạn kể và nhận xét bổ sung Tranh 4 : Dê mẹ khen các con thế nào ? GV cho từng tổ kể lại nội dung từng tranh ,cả lớp chú ý nghe bạn kể và nhận xét bổ sung c.Giúp HS hiểu ý nghĩa của truyện Qua truyện này giúp em hiểu ra điều gì ? d.Củng cố -dặn dò : HS Hs nhắc tựa bài HS nghe GV kể chuyện Dê con nghe lời mẹ Tranh vẽ con Dê mẹ và đàn dê con . Me đi ï vắng ,các con phải đóng chặt cửa .Ai lạ gọi cửa ,các con không được mở .Một lúc sau mẹ về và hát : HS kể nội dung tranh 1 Sói nghe dê mẹ hát ,đợi dê mẹ đi rồi, nó rón rén đến trước cửa giả giọng dê mẹ . HS nghe GV nhắc nhở Bầy dê con nhận ra giọng khàn khàn ,không trong trẻo như giọng mẹ ,chúng đoán đó là sói nên nhất quyết không mở cửa .Đợi mãi không thấy dê con mở nó đành bỏ đi -Dê mẹ về và hát ,đàn dê con tranh nhau ra mở .dê con kể cho mẹ nghe ,mẹ khen dê con ngoan ,biết nghe lời mẹ Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn . Thứ sáu Ngày dạy :19/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc: HAI CHỊ EM I/ MỤC TIÊU : -HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu - Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người chơi cùng . Trả lời CH 1,2 (SGK). - GDKNS: Xác định giá trị. – Ra quyết định. – Phản hồi, lắng nghe tích cực. – Tư duy sáng tạo II/ CHUẩN Bị: -Tranh minh hoạ SGK. Tranh minh hoạ luyện nói câu có vần et ,oet -Tranh luyện nói kể về hàng ngày thường chơi với anh chị những trò chơi gì ? III. Các hoạt động dạy học: GV 1/Bài cũ GV cho 4 hs đọc bài :Kể cho bé nghe -GV NX phần bài cũ 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp và ghi tựa:Hai chị em b/ GV ghi bài lên bảng : Hai chị em d/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài :. -Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ . e/ Luyện đọc tiếng ,từ : -GV gạch chân những từ có những tiếng khó : vui vẻ ,một lát ,hét lên ,dây cót ,buồn chán . -HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu -GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác -GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu HS đọc đồng thanh GV giảng từ :Hét lên : nói to đột ngột -GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu .GV yêu cầu đọc câu -GV cho HS đọc nối tiếp câu GV yêu cầu hs đọc đoạn theo yêu cầu của GV Luyện đọc câu không thứ tự -GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 6 -Mỗi nhóm 6 em đứng dậy đọc nối tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và có sự nhận xét các câu trong bài em. Đọc -Gọi 6 em: em thứ nhất đọc 5 câu đầu, em thứ 2 đọc 4 câu sau .-gv cho hs đọc đồng thanh -Đọc đồng thanh 1 lần -Tìm tiếng, từ trong bài có vần: et HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần et -Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt - GV cho HS tìm những tiếng có vần ươc, ươt -GV nhận xét ,tuyên dương những bạn
Tài liệu đính kèm: