I-Mục tiêu:
- Nêu được 1 số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
-Hs KG Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
- GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
- GD Tiết kiệm năng lượng: Gọn gàng, sạch trong ăn mặc, sinh hoạt là một cách góp phần tiết kiệm nước sinh hoạt, tiết kiệm năng lượng trong việc khai thác sản xuất nước sinh hoạt, bảo vệ môi trường.
- Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày làm cho quần áo thêm bền, đẹp, giảm được chi phí trong sinh hoạt gia đình (điện, nước, chất đốt.), giảm chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất, thân thiện với môi trường, tiết kiệm được nguồn năng lượng cho sản xuất. – Gọn gàng, sạch sẽ trong ăn mặc, sinh hoạt góp phần giữ gìn sức khỏe, giảm thiểu các chi phí – sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
ệ sinh mơi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh. - GD Tiết kiệm năng lượng: Gọn gàng, sạch trong ăn mặc, sinh hoạt là một cách góp phần tiết kiệm nước sinh hoạt, tiết kiệm năng lượng trong việc khai thác sản xuất nước sinh hoạt, bảo vệ môi trường. - Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày làm cho quần áo thêm bền, đẹp, giảm được chi phí trong sinh hoạt gia đình (điện, nước, chất đốt...), giảm chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất, thân thiện với môi trường, tiết kiệm được nguồn năng lượng cho sản xuất. – Gọn gàng, sạch sẽ trong ăn mặc, sinh hoạt góp phần giữ gìn sức khỏe, giảm thiểu các chi phí – sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả. II-Phương tiện: .GV: - chuẩn bị bài hát “Rửa mặt như mèo”. .HS: -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu. III-Hoạt động daỵ-học: Hoạt đông của GV TG Hoạt đông của HS 1/ Ổn định: 2/.Kiểm tra bài cũ: -Em có thấy vui khi mình là Hs lớp một không? -Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 Hs lớp một? Nhận xét, ghi điểm 3/.Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk. Hoạt động 1: +Mục tiêu: Hs kể tên được bạn gọn gàng ,sạch sẽ. Y/c Hs tìm ra trong lớp hôm nay bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. -Yêu cầu Hs quan sát và nêu tên những bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Mời các bạn đó đứng lên cho các bạn khác xem có đúng không. -Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng, sạch sẽ? -Gv chốt lại những lý do Hs nêu & khen những em Hs có nhận xét chính xác. Hoạt động 2: Bài tập +Mục tiêu: Biết giải thích việc cho rằng bạn gọn gàng sạch sẽ. Giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc ntn là chưa gọn gàng, sạch sẽ, nên sửa ntn để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ. Theo em bạn cần phải sửa chữa những gì để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ? Hoạt động 3: Bài tập +Mục tiêu: Biết chọn trang phục phù hợp. *Hướng dẫn các em làm BT. + Y/c Hs chọn áo quần phù hợp cho bạn nam và bạn nữ trong tranh. GV chốt: Cần phải biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và giữ vệ sinh cá nhân khi đi học cũng như ở nhà .Áo quần phẳng phiu, gọn gàng, không rách, không nhàu, tuột chỉ, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch 4/ Củng cố: -Các em học được gì qua bài này? -Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ? Liên hệ GD bảo vệ môi trường, TKNL 5/ Dặn dò: HS về xem tiếp các bài tập còn lại để học tiết 2 1’ 4’ 26’ 3’ 1’ Hát tập thể. 2 HS trả lời 2 HS trả lời -Hs làm theo yêu cầu của Gv. Hs nêu lý do của mình để trả lời câu hỏi của Gv: áo quần sạch, không có vết bẩn, ủi thẳng, tém thùng và đeo thắc lưng. Dép sạch sẽ, không dính bùn đất Cả lớp bổ xung ý kiến. Hs nhắc lại giải thích trên và nêu VD một bạn chưa gọn gàng, sạch sẽ. ủi áo quần cho phẳng, chà rửa giầy dép -Hs làm BT, lý giải cho sự lựa chọn của mình. -Cả lớp theo dõi và cho lời n xét. 1 HS trả lời 1 HS trả lời HS lắng nghe PPCT: 9 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết các số trong phạm vi 5; Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. - HS làm bài 1,2,3. II/ PHƯƠNG TIỆN: III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: HS đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. HS viết các số từ 1 đến 5, từ 5đến 1. 3/ Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các bài tập +Mục tiêu: -Nhận biết số lượng trong phạm vi 5. -Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. Bài 1: Gv nêu yêu cầu: Điền số - Hướng dẫn HS: đếm số lượng của mỗi hình rồi ghi số tương ứng Chấm, chữa bài -Bài 2: Gv nêu yêu cầu: Điền số Hướng dẫn HS: đếm số lượng của mỗi hình rồi ghi số tương ứng chấm ,chữa bài -Bài 3 : Gv nêu yêu cầu: Điền số Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1 GV chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Trò chơi +Mục tiêu: Củng cố về nhận biết thứ tự các số. + GV gắn các tờ bìa, trên mỗi tờ bìa có ghi sẵn một số1, 2, 3, 4, 5 các bìa đặt theo thứ tự tuỳ ý . GV nhận xét thi đua của 2 đội. 4/ Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? Đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. 5/ Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tuyên dương. 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ HS hát 2 HS đếm 2 HS viết bảng lớp - cả lớp viết bc. Làm vào bảng con, điền các số lần lượt là: 4 5 5 3 2 4 Hđ theo nhóm 4 HS thảo luận và điền số: 1 2 3 4 5 HS làm bài vào vở chữa bài: HS đọc từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1.(3 HS ) 2 đội thi đua. Mỗi đội cử 5HS thi đua, mỗi HS lấy một tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn,hoặc từ lớn đến bé. HS khác theo dõi và cổ vũ. Trả lời (Luyện tập). 3 HS đếm. Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy: 03/09/2013 Thứ ba ngày 03 tháng 09 năm 2013 PPCT: 3 THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI PPCT: 10 TOÁN BÉ HƠN, DẤU < I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” và dấu < để so sánh các số. - HS làm bài tập 1, 3, 4 II. PHƯƠNG TIỆN: -GV: Các nhóm đồ vật có số lượng đến 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ: HS đếm số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. Ghi điểm. 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3/ Bài mới Giới thiệu bài trực tiếp. HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết quan hệ bé hơn +Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” và dấu < 1. Giới thiệu 1 < 2: GV hướng dẫn HS: “Bên trái có mấy ô tô?” ;“ Bên phải có mấy ô tô?” “1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không?” +Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên. GV giới thiệu : “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”;”1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.Ta nói :” Một bé hơn hai” và viết như sau:1 < 2 (Viết bảng 1 < 2 và giới thiệu dấu < đọc là “bé hơn”) GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc: 2. Giới thiệu 2 < 3. + Quy trình dạy 2<3 tương tự như dạy 1< 2. +GV có thể viết lên bảng :1< 3; 2< 5; 3 < 4; 4 < 5. Lưu ý: Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn. HOẠT ĐỘNG 2: bài 1 +Mục tiêu : HS viết được dấu < GV hướng dẫn HS cách viết dấu < GV cho HS viết dấu < vào VBT GV nhận xét bài viết của HS. HOẠT ĐỘNG 3: Bài 3 Mục tiêu: Biết so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. GV hướng dẫn HS đếm số lượng ở mỗi hình và so sánh sau đó điền vào bảng con Nhận xét bài làm của HS, sửa bài Hoạt động 4: bài 4 MT: HS biết sử dụng từ Bé hơn, dấu < để so sánh HD HS làm bài so sánh các số rồi điền dấu, lưu ý đầu nhọn của dấu < quay về bên trái GV chấm và chữa bài 4/ Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? Một bé hơn những số nào? 5/ Dặn dò : Chuẩn bị Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Lớn hơn -Dấu >”.Nhận xét tuyên dương. 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ HS hát 3 Hs đếm, cả lớp đt 1 lần Viết các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. - Quan sát bức tranh ô tô và trả lời câu hỏi của GV - HS nhăc lại“1 ô tô ít hơn 2 ô tô”. -Vài HS nhắc lại: “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông” 3HS đọc: “Một bé hơn hai” (đ t). -HS nhìn vào 2<3 đọc được là: “Hai bé hơn ba”. -HS đọc: “Một bé hơn ba” -nhắc yêu cầu:”Viết dấu <” -HS thực hành viết dấu <. -nhắc yêu cầu:Viết (theo mẫu): HS làm vào bảng con 2 < 5 3 < 4 1 < 5 -HS nhắc lại YC: Viết dấu < vào ô trống -HS làm bài vào vở 1 < 2 2 < 3 3 < 4 4 < 5 2 < 4 3 < 5 4 Trả lời. HS lắng nghe Ngày soạn: 1/09/2013 Ngày dạy: 4/09/2013 Thứ tư ngày 04 tháng 09 năm 2013 PPCT: 11 TOÁN LỚN HƠN – DẤU > I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng; Biết sử dụng từ “lớn hơn”,dấu > để so sánh các số. - HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 II. PHƯƠNG TIỆN: -GV: Các nhóm tranh ảnh có số lượng đến 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ -Làm bài tập 2: Điền dấu < vào ô trống: 1 2 ; 2 3 ; 3 4 4 5 ; 2 4 ; 3 5 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn +Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” và dấu >. a. Giới thiệu 2 > 1: GV hướng dẫn HS: “Bên trái có mấy con bướm?” ;“ Bên phải có mấy con bướm ?” “2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không?” +Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên. GV giới thiệu : “2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”;”2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”.Ta nói :” Hai lớn hơn một” và viết như sau: 2 > 1 (Viết bảng 2 >1 và giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn”) GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc: b.Giới thiệu 3 > 2 : + Quy trình dạy 3 > 2 tương tự như dạy 2 > 1. +GV có thể viết lên bảng :3 >1; 3 > 2 ; 4 > 2; 5 > 3 Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau của dấu ( khác về tên gọi và cách sử dụng). Lưu ý: Khi viết dấu giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn. HOẠT ĐỘNG II: Bài 1: MT: HS viết được dấu > Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >: GV nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 3: Bài 2, 3 MT: HS điền được số và dấu vào ô trống -Bài 2: (Làm vào bảng con). HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số quả bóng bên trái với số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh: 5 > 3 ; Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: ( HS làm phiếu học tập). Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 4: ( HS làm vở Toán ) HD HS làm bài, lưu ý quay đầy nhọn của dấu về số bé hơn GV chấm và chữa bài: 4: Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? Măm lớn hơn những số nào? Bốn lớn hơn những số nào?. 5. Dặn dò: -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. NXTH 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ HS hát HS làm vào BL, BC 1 < 2 2 < 3 3 < 4 4 < 5 2 < 4 3 < 5 - Quan sát bức tranh “con bướm” và trả lời câu hỏi của GV -Vài HS nhắc lại“2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm ”. -Vài HS nhắc lại: “2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”. 3 HS đọc: “hai lớn hơn một”. -HS nhìn vào 3 > 2 đọc là: “ Ba lớn hơn hai”. -HS đọc: “Ba lớn hơn một” -Đọc yêu cầu:”Viết dấu >” -HS thực hành viết dấu >. -Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu): -HS làm bài vào bảng con 4 > 2 3 > 1 -HS đọc yêu cầu: Viết dấu > vào trống. HS làm bài và chữa bài. 5 > 2 5 > 4 3 > 2 -HS đọc kết quả vừa làm. -Làm vở 3 > 1 5 > 3 4 > 1 2 > 1 4 > 2 3 > 2 4 > 3 5 > 2 4 Trả lời. HS lắng nghe THỦ CÔNG – PPCT: 3 XÉ , DÁN HÌNH TAM GIÁC I/MỤC TIÊU: -Hs biết cách xé, dán hình tam giác -Xé, dán được hình tam giác.Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. - HS khéo tay: xé ,dán được hình tam giác. Đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được hình tam giác có kích thước khác. II/ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV: bài mẫu về xé, dán hình tam giác. Hai tờ giấy màu khác nhau -HS: Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ gián, bút chì. Vở thủ công, khăn lau tay III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV TG HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : KTĐD GV kiểm tra ĐDHT của HS – Nhận xét 3.Bài mới: GTB_ ghi bảng *Hoạt động 1: -Gv hướng dẫn vật mẫu -Gv cho hs xem bài mẫu và đặt câu hỏi -Gv gợi ý: chiếc khăn quàng đỏ , biển báo giao thông có dạng hình tam giác *Hoạt động 2: HD mẫu -Gv hướng dẫn mẫu vẽ,xé,dán hình tam giác. - Lưu ý cách dán : muốn cho hình khi dán xong phẳng không bị nhăn. Thì sau khi dán xong, nên dùng một tờ giấy đặt lên trên miết tay cho phẳng ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối trước khi dán *Hoạt động 3: thực hành -Gv hướng dẫn làm lại các đông tác xé một cạnh hình chữ nhật để hs xé theo. -Gv theo dõi và giúp đỡ những hs yếu kém, xé cho đúng các thao tác xé -Nếu còn hs sai nhiều gv hướng dẫn quy trình xé lại -Gv nhắc nhở hs dán hình vào vở bằng phẳng, cân đối. Hoạt động 4: nhận xét -Nhận xét chung giờ học -Gv nhận xét tình hình học tập của hs -Đánh giá sản phẩm của hs -Gv tyên dương những em thực hiện tốt 4. Củng cố: GV nhắc lại các bước để xé, dán hình tam giác 5. Dặn dò: -Gv hướng dẫn hs chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau -GIấy màu, bút chì hồ gián 1’ 4’ 26’ 3’ 1’ HS hát HS để đồ dùng học TC lên bàn -Hs quan sát -Hs quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có hình tam giác -Hs quan sát mẫu -Hs thực hành xé, dán hình tam giác -Hs dán sản phẩm vào vở thủ công -Hs trưng bày 1 số sản phẩm đẹp để cho cả lớp cùng quan sát HS lắng nghe Ngày soạn: 2/09/2013 Ngày dạy: 5/09/2013 Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013 PPCT: 3 TNXH NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. Mục tiêu: - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. - HS KG nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng. -KNS: kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của mình : Mắt, mũi , lưỡi, da (tay). II. Đồ dùng dạy-học:SGK III. Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG GV TG HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không? -Em phải làm gì để chóng lớn? -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Giới thệu bài : *Gv cho hs chơi trò chơi:Nhận biết các vật xung quanh. *Gv chốt : Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các vật xung quanh, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua bài Nhận biết các vật xung quanh. -Ghi tựa bài. Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật *Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh Bước 1:Chia nhóm 2 HS -GV hướng dẫn: Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, sần sùi, trơn nhẵn của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2: -GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được ( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểm như nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi ) -Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. Bước 1: -Gv hướng dẫn Hs cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: +Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? + Nhờ đâu bạn biết được một vật cứng, mềm; sần sùi, mịn màng, trơn, nhẵn; nóng, lạnh ? + Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót, hay tiếng chó sủa? Bước 2: -GV cho HS xung phong trả lời -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? +Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác? ?Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các bộ phận của cơ thể? ?Em đã làm gì để bảo vệ mắt ,tai,mũi,lưỡi,da? Kết luận: -Nhờ có mắt ( thị giác ), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. 4. Củng cố: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. cbbs 1’ 4’ 26’ 3’ 1’ HS hát 1 HS trả lời 1 HS trả lời -Hs dùng khăn sạch che mắt một bạn ,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số vật :viên phấn, bút chì,cái kẹo,khăn ướp lạnhbạn đó phải đoán xem đó là cái gì. Ai đoán đúng là thắng cuộc. -HS làm việc theo từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe -HS nói về những gì các em đã quan sát. -Các em khác bổ sung * KNS: kĩ năng tự nhận thức PP/ KT: Thảo luận nhóm HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. Nhờ mắt Nhờ nhìn bằng mắt Nhờ dùng mũi ngửi Dùng lưỡi nếm Dùng tay sờ Tai nghe -HS trả lời,không nhìn thấy -HS trả lời,không nghe được. -Không ngửi được , không biết mùi vị của thức ăn -Không chơi ở nơi khói,bụi,ở nơi thiếu ánh sángkhông nghe nhạc quá to -HS theo dõi và nhắc lại -HS trả lời HS lắng nghe PPCT: 3 MĨ THUẬT MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu : -Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, xanh lam. -Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản, tô được màu kín hình. - Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu - HS K-G cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu. - GDBVMT: GD hs biết mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Có ý thức giữ gìn môi trường. Tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường. II.Phương tiện: HS: -Vở tập vẽ 1. Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III. Tiến trình lên lớp : Hoạt động GV TG Hoạt động HS 1. Ổn định 2 KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 3Bài mới:Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, xanh lam. GV cho học sinh quan sát hình 1, Bài 3, Vở Tập vẽ 1 và đặt câu hỏi: Hãy kể tên các màu ở hình 1. Nếu học sinh gọi tên màu sai, GV sửa ngay để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam. Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam. *GV kết luận : Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính. Hoạt động 2: Thực hành Yêu cầu học sinh vẽ màu vào các hình đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1) GV đặt câu hỏi và gợi ý về màu của chúng: Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu học sinh vẽ đúng màu cờ. Hình quả và dãy núi. Hướng dẫn học sinh cách cầm bút và cách vẽ màu: Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng. Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau. Theo dõi và giúp học sinh: Tìm màu theo ý thích. Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ. 4Nhận xét, đánh giá: -Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về -ý thức học tập của các em. -GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ. -Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích. BVMT: GD hs biết mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Có ý thức giữ gìn môi trường. Tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường. 5. Dặn dò: -Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng. -Chuẩn bị cho bài học sau. 1’ 4’ 26’ 3’ 1’ hát Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra. Học sinh quan sát và lắng nghe. -Màu đỏ, vàng, lam - Mũ màu đỏ, màu vàng, màu lam, Quả bóng màu đỏ, màu vàng, màu lam. Màu đỏ ở hộp sáp,.. Lắng nghe. -Thực hiện vẽ màu vào hình đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1). -Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng. -Vẽ màu theo ý thích: * Quả xanh hoặc quả chín. * Dãy núi có thể màu lam, màu tím, Theo dõi để thực hiện đúng cách cầm bút và cách vẽ màu. Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác. Tuỳ ý thích của mỗi học sinh. HS lắng nghe Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 3/09/2013 Ngày dạy: 6/09/2013 Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013 PPCT: 12 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết sử dụng dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh 2 số; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo 2 quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 2) - HS làm bài tập 1, 2 II. PHƯƠNG TIỆN: - Gv: tranh ảnh tương tự SGK - HS: Sách Toán 1. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4/20 :(viết dấu > vào ô trống). 3 1 ; 5 3 ; 2 1 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Hoạt động 1: Bài tập1: +Mục tiêu: Biết sử dụng dấu khi so sánh hai số. +Y cầu HS Làm vào bảng con. Hướng dẫn HS dựa vào thứ tự các số để so sánh GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 2: Bài 2: Làm vào vở +Mục tiêu: Biết diễn đạt sự so sánh theo 2 quan hệ bé hơn và lớn hơn Hướng dẫn HS làm vở GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. 4/ Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? 5. Dặn dò: -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Bằng nhau, dấu =”.Nhận xét tuyên dương. 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ Hs hát 1 HS nêu yêu cầu. 2 HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con Nhắc lại yêu cầu: Điền dấu 2 HS làm BL, cả lớp làm BC 3 2 1 < 3 2< 4 4 > 3 2 1 4 > 2 Nêu yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu) HS làm bài và chữa bài. 5 > 3 3 < 5 5 > 4 4 3 Trả lời (Luyện tập). Lắng nghe. PPCT: 3 ÂM NHẠC MỜI BẠN VUI MÚA CA (T1) I.Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. II/ Phương tiện: - GV: thuộc lời bài hát - HS: sách âm nhạc. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động GV TG Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi hs hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”. Nhận xét, đánh giá 3/ Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca. Giới thiệu bài hát. Hát mẫu (hoặc nghe băng). Trước khi dạy hát, GV đọc lời ca từng câu hát ngắn cho học sinh đọc theo. Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào Bầu trời xanh. Nước long lanh La la lá la. Là là la là Mời bạn cùng vui múa vui ca. Hoạt động 2 : Hs vỗ tay theo bài hát dưới sự hướng dẫn của Gv Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x x x x x x x 4.Củng cố : HS hát + vỗ tay theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và vỗ tay cho bố mẹ cùng xem. 1’ 4’ 26’ 3’ 1’ Hát 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Lắng nghe. Đọc lời ca theo GV. Chú ý lắngnghe và thực hiện theo Học sinh thực hiện cá nhân Các tổ thi đua Thực hiện. Thực hiện ở nhà PPCT: 3 SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 3 I .Nhận định: -Đã ổn định nề nếp lớp.Hs đi học đều và đúng giờ. -Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp. -Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. -Vệ sinh lớp ,thân thể sạch sẽ. -Các tổ giữ vệ sinh chăm sóc cây xanh tốt. * Trong tuần có một số em còn làm việc riêng chưa chú ý trong giờ học . II. Kế hoạch -Học ppct tuần 4. Hs tiếp tục đi học đều .Học và viết bài ở nhà . -Không trèo lên bàn ghế, Không quên sách,vở đồ dùng ở nhà. -Ngoan ,lễ phép với thầy, cô. -Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp. -Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. -Học và làm bài trước khi đến lớp. -Thu các khoản thu theo quy định THỂ DỤC PPCT:3 TRÒ CHƠI - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I/MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc - Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ (bắt chước đúng theo GV) - Tham gia chơi được (có thể vẫn còn chậm) - Khi đứng nghiêm người đứng thẳng tự nhiên là được
Tài liệu đính kèm: