Học vần
T 29+ 30 : n - m
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc và viết được: n, m
- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng
- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má
* QTE: Quyền được yêu thương, chăm sóc, có cha mẹ chăm sóc dạy dỗ
B- Chuẩn bị:
- 1 cái nỏ thật đẹp
- Bảng gài
C- Các hoạt động dạy - học:
trong những tình huống trên ? VI. Củng cố dặn dò : * QTE : HS (cả nam và nữ) biết cách giữ gìn vệ sing răng miệnh giúp thực hiện tốt quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ - GV nhận xét và khen ngợi sự cố gắng của cả lớp. Đặc biệt của các em xung phong đóng vai. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Giữ vệ sinh thân thể. Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” HS nhận ra việc gì nên làm để bảo vệ mắt. HS quan sát tranh và tập đặt và trả lời câu hỏi cho từng hình HS hỏi và trả lời theo nhóm, theo HD của GV. HS xung phong lên trình bày trước lớp. HS nhận ra việc gì nên làm, việc gì không nên làm để bảo vệ tai. HS hỏi và trả lời nhau theo sự HD của GV HS có thể nhờ GV trả lời và gt ngay khi các em còn đang trao đổi trong nhóm đối với các câu khó. HS đóng vai: tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai. Đại diện nhóm lên trình diễn HS phát biểu những điều đã học, khi đặt mình vào vị trí của các nhân vật trong các tình huốn. + Đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai . Ví dụ : bị bụi bay vào mắt , bị kiến bò vào tai . ----------------------------@&?---------------------- Tiết 4 Đạo đức T 4: GỌN GÀNG , SẠCH SẼ ( T2) I.Mục tiêu : -Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ . HS biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ . * GDMT: Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , đầu tóc , quần áo gọn gàng , sạch sẽ là góp phần bảo vệ MT. II. Đồ đùng dạy học : Vở BTĐĐ - Bài hát : Rửa mặt như mèo . Bút chì (chì sáp ) , lược chải đầu . III. Các HĐ DH chủ yếu : * Kiểm tra :GT tên các bạn ở tổ của em . Kể về ngày đầu tiên đi học của em ? * Hoạt động 1 : Học sinh thảo luận MT : học sinh biết được như thế nào là đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ .. GV yêu cầu HS quan sát các bạn trong tổ xem bạn nào có đầu tóc , quần áo gọn gàng sạch sẽ Yêu cầu Học sinh đại diện các nhóm nêu tên các bạn có đầu tóc , quần áo gọn gàng , sạch sẽ . Yêu cầu Học sinh nêu lý do vì sao em cho là bạn đó ăn mặc gọn gàng sạch sẽ . * Kết luận : Đầu tóc cắt ngắn ( đối với nam ) , cột Thắt bím (đối với nữ ) là gọn gàng sạch sẽ . Ao quần được là thẳng nếp , sạch sẽ , mặc gọn gàng , không luộm thuộm . Như thế là gọn gàng sạch sẽ . Hoạt động 2 : Học sinh làm bài tập . MT : Củng cố những hiểu biết về đầu tóc , quần áo gọn gàng sạch sẽ : GV giải thích và yêu cầu học sinh làm BT Vì sao em cho rằng các bạn ở tranh 1.2.3.5.6.7 là chưa gọn gàng sạch sẽ ? * GV kết luận : Các em cần học tập 2 bạn trong hình vẽ số 4 và số 8 vì 2 bạn đó ăn mặc quần áo , đầu tóc rất gọn gàng , sạch sẽ . Hoạt động3 : Học sinh làm Bài tập 2 MT: Học sinh biết chọn 1 bộ quần áo sạch đẹp cho bạn nam và bạn nữ . - Cho HS quan sát tranh ở BT2, làm bài tập . * Kết luận : Quần áo đi học cần phải thẳng nếp , sạch sẽ , lành lặn , gọn gàng . Không mặc quần áo rách , bẩn , tuột chỉ , đứt khuy đến lớp . 4.Củng cố dặn dò : * GDMT: Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , đầu tóc , quần áo gọn gàng , sạch sẽ là góp phần bảo vệ MT. Dặn học sinh về xem lại bài và thực hành tốt những điều đã học . - Học sinh làm việc theo nhóm . - Các em được nêu tên lên trước lớp . Học sinh nêu : + Đầu tóc bạn cắt ngắn , chải gọn gàng . + Ao quần bạn sạch sẽ , thẳng thớm . + Dây giày buộc cẩn thận + Bạn nam áo bỏ vào quần gọn gàng . - Học sinh quan sát tranh và nêu những bạn ở tranh số 4 và 8 là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ . - Học sinh quan sát trả lời . Học sinh quan sát nhận xét : + Bạn nữ cần có trang phục váy và áo . + Bạn nam cần trang phục quần dài và áo sơ mi - Học sinh nhận xét và nêu ý kiến . -----------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Tiết 1 + 2 Học vần T 33+34 : t - th A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được: t, th, tổ , thơ - Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng - Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ * QTE:- Quyền được học tập - Bổn phận giữ gìn, bảo vệ môi trường sống B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt C- Các hoạt động dạy - Học chủ yếu. I- ổn định tổ chức: Hát, KT sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Đọc - Viết bảng con - Nêu nhận xét sau KT III- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm Âm t: a- Nhận diện chữ: - GV gắn bảng chữ t và nói: Chữ t cô viết trên bảng gồm 1 nét xiên phải, nét móc ngược và một nét ngang ? Chữ t gần giống với chữ gì em đã học: ? Hãy so sánh chữ t và d ? ? Các em thấy chữ t giống cái gì trong thực tế ? b- Phát âm và đánh vần + Phát âm - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi và sửa chưa HS - Ghép tiếng và đánh vần: - Y/c HS tìm và gài âm t vừa học - Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm ô và dấu hỏi để gài + Đọc tiếng em vừa ghép ? + Ghi bảng: tổ ? Hãy phân tích tiếng tổ ? + Hướng dẫn đánh vần + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Viết bảng: tổ (giải thích) Âm th: (quy trình tương tự) Lưu ý: + GT cho HS thấy: Có những âm được ghi = 1 con chữ nhưng có những âm được ghi = 2 con chữ. + Âm th được ghi = 2 con chữ là t và th (t đứng trước, h đứng sau) + So sánh: Giống: cùng có chữ t Khác: th có thêm chữ h + Phát âm: 2 đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh. - Nghỉ giữa tiết c- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Viết lên bảng tiếng ứng dụng: - GV nhận xét, sửa cho HS + GV ghi bảng từ ứng dụng: ? Gạch dưới những tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng vừa gạch chân Tivi: hay còn gọi là vô tuyến Thợ mỏ: là những người làm việc khai thác mỏ - GV theo dõi, chỉnh sửa. c- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nêu quy trình viết. t th tổ thỏ - GV nhận xét, chỉnh sửa đ- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng có âm vừa học - NX giờ học - d,đ,dê,dò - Đọc bài SGK - dê,đò - HS đọc theo GV: t - th - HS chú ý Giống chữ đ Giống: đều có nét móc ngược và nét ngang Khác: đ có nét cong hở phải t có nét xiên phải - hình dấu + - HS nhìn bảng phát âm nhóm, CN, lớp - HS thực hành trên bộ đồ dùng - HS gài: tổ - Tổ - Cả lớp đọc lại - Tiếng tổ có âm t đứng trước âm ô đứng sau, dấu hỏi trên ô. - HS đánh vần nhóm, CN lớp. - HS qsát tranh và thảo luận - Tổ chim - HS đơn trơn: CN, nhóm, lớp -HS làm theo HD của GV - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS theo dõi và nhẩm đọc - HS tìm tiếng và gạch chân bằng phấn màu (ti, thợ) - HS phân tích tiếng ti, thợ - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không và viết bảng con - HS chơi theo HD Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì? - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - Viết câu ứng dụng lên bảng - Đọc mẫu, HD đọc Nghỉ giữa tiết b- Luyện nói: + Y/c HS thảo luận ? Con gì có ổ ? ? Con gì có tổ ? ? Con người có gì để ở ? ? Có nên phá ổ, tổ của các con vật không ? tại sao? - Không nên phá tổ chim, ong, gà, cần bảo vệ chúng vì chúng đem lại ích lợi cho con người. - Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hại. c- Luyện đọc SGK: GV HD đọc d- Luyện viết - GV hướng dẫn cách viết vở - GV quan sát, sửa cho HS - Nhận xét bài viết IV- Củng cố -Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học - Đọc lại bài trong SGK * QTE: Quyền được học tập - Bổn phận giữ gìn, bảo vệ môi trường sống V- Dặn dò - NX chung giờ học ê: - Học bài ở nhà - HS đọc CN, nhóm, lớp - HSqs tranh minh hoạ, NX - HS nêu một vài em - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - HS đọc ĐT, CN - 1 HS nêu lại những quy định khi ngồi viết - HS viết vở tập viết - HS chơi theo HD - HS nghe và ghi nhớ ----------------------------@&?---------------------- Tiết 3 Toán T 14 : LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bằng nhau - So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” và các dấu >, < , = - Rèn luyện KN so sánh và cách trình bày. B- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng so sánh và điền dấu ? Nêu cách so sánh hai số ? ? Cách KT KQ so sánh (>, <, =) III- Bài mới: a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: - Y/c HS nêu cách làm - Y/c cả lớp làm vào phiếu, gọi 1 HS lên làm trên bảng lớp - Y/c HS quan sát cột 3 (2<3; 3<4; 2<4) ? Các số được so sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau ? - Kết quả thế nào ? GV nêu: Vì 2<3; 3<4 nên 2<4 Bài 2 (24) - Y/c HS nêu cách làm - HD và giao việc Bài 3 (24): - GV dơ hình trong SGK . - Bạn nào cho cô biết ở BT3 ta làm như thế nào ? - Y/c HS tự làm bài vào phiếu và 1 HS lên bảng làm + Chữa bài: - Gọi 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng IV- Củng cố ? Trong những số chúng ta đã học số 5 lớn hơn những số nào ? ? Những số nào bé hơn số 5 ? ? Số 1 bé hơn những số nào ? ? Những số nào lớn hơn số 1 ? V- Dặn dò:- Nhận xét chung giờ học - Giao bài về nhà - HS1: 3 > 2, 2 < 3 4 = 4. 5 = 5 - Lấy số bên trái đem so sánh với số bên phải - Mũi nhọn của dấu chỉ về dấu bé là đúng - Nếu hai số = nhau thì dùng dấu (=) - So sánh 2số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống - HS làm BT trong phiếu và nêu miệng từng cột - Cùng so sánh với 3 - Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn - 2 HS nhắc lại - So sánh rồi viết kq theo mẫu -1 số HS đọc kết quả - Lớp NX, chỉnh sửa - HS quan sát. - Ta phải vào hình trong khung màu xanh 1 số ô vuông xanh hoặc trắng để cuối cùng có số ô xanh = số ô trắng - HS làm BT theo Y/c - HS dưới lớp KT bài tập của mình - HS đọc kq sau khi đã nối . 5ô xanh = 5 ô trắng viết 5=5 - Lớn hơn các số 1,2,3,4 - Bé hơn số 5 là: 1,2,3,4 - Bé hơn các số 2,3,4,5 - Các số 2,3,4,5 ---------------------------------------------------------@&?--------------------------------------------------- Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 Tiết 1+ 2 Học vần T 35 + 36 : Ôn tập A- Mục tiêu: Sau khi học, HS có thể: - Nắm chắc chắn chữ à âm trong tuần: i, a, n, m, c, d, đ, t, th - Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng - Ghép được các âm, dấu thanh đã học để được tiếng, từ - Viết được: tổ cò, lá mạ - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong chuyện: cò đi lò dò B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Kẻ sẵn bảng ôn trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức lớp II - Kiểm tra bài cũ: - Đọc - Viết bảng con - Nêu nhận xét sau KT III- Dặy học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) - Cho HS nêu các chữ đã học trong tuần - Gắn bảng ôn cho HS KT 2- Ôn tập: a- Các chữ và âm vừa học - Cho HS chỉ bảng ôn và đọc các âm vừa học trong tuần - GV chỉ trong bảng ôn không theo TT cho HS đọc - GV đọc âm b- Ghép chữ thành tiếng ? Cô lấy (n) ở cột dọc ghép với (ô) ở dòng ngang thì được tiếng gì? - GV ghi bảng: nô ? Bạn nào có thể ghép n với các âm còn lại ở hàng ngang để tạo tiếng mới. - GV ghi bảng và cho HS đọc + Tương tự cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang rồi cho HS đọc. - Sau khi hoàn thành bảng GV ghỉ lại toàn bộ không theo TT cho HS đọc. + Gắn bảng hai lên bảng: - Cho HS đọc các tiếng và dấu thanh có trong bảng ôn. ? Cô lấy mơ ở cột dọc ghép với dấu ( \ ) ở cột ngang thì được từ gì ? mớ: còn gọi là bó - Cho HS lần lượt ghép mơ với các dấu thanh còn lại + Tương tự cho HS ghép (ta) với các dấu thanh. - Cho HS đọc các từ ở bảng ôn 2 - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ trong bảng ôn mợ: từ dùng để gọi mẹ ở một số vùng còn dùng để gọi vợ của em trai mẹ. tà: vạt áo (tà áo) tá: từ để chỉ số lượng 12 đồ vật Nghỉ giữa tiết C- Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS nhìn bảng đọc các từ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ - GV theo dõi, chỉnh sửa - Giúp HS giải nghĩa một số từ: lá mạ (đưa vật thật) thợ nề (người thợ làm công việc xây nhà) d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết tổ cò lá mạ - GV nhận xét, chỉnh sửa - Cho HS viết vở: tổ cò - GV theo dõi và uốn nắn d- Củng cố: - Cho HS đọc lại bài 1 lần - Nhận xét chung tiết học - t,th,tổ, thỏ - Đọc bài SGK - tổ, thỏ - HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th - HS KT xem đã đủ chưa - 2 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS lên chỉ chữ. - được tiếng nô - HS đọc: nờ-ô-nô - HS ghép: nơ, ni, na - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS làm theo HD - HS đọc theo HD - 1 số HS đọc - Từ mớ - HS ghép: mờ, mở, mợ - HS ghép: tà, tá, tả, tã, tạ - HS đọc (CN, nhóm, lớp) - HS chú ý nghe Lớp trưởng đk - HS đọc và phân tích từ theo yêu cầu - HS chú ý nghe - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con - 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết vở từ (tổ cò) theo HD - HS đọc đồng thanh Tiết 2 3- Luyện tập a- Luyện đọc + Đọc lại bài ôn tiết 1 (bảng lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì ? - Đó cính là ND của câu ứng dụng hôm nay - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + GV đọc mẫu b- Kể chuyện: Cò đi lò dò Câu chuyện “Cò đi lò dò” lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” - GV kể diễn cảm kèm theo tranh Tranh 1: Anh nông dân đem cò về chạy chữa và nuôi nấng Tranh 2: Cò con trông nhà nó lò dò đi khắp nơi rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ nó nhớ lại những ngày vui sống cùng bố mẹ. Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò và cả đàn lại kéo đến thăm anh nông dân và cánh đồng của mình. ? ý nghĩa của truyện là gì ? c- Luyện đọc SGK GV HD đọc d- Luyện viết - Cho HS viết các chữ còn lại trong vở tập viết. - HD và giao việc - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc V- Dặn dò: - NX chung giờ học ê: - Học lại bài - HS đọc (CN, nhóm, lớp) - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gia đình nhà cò, 1con đang tha cá về tổ - 2 HS đọc - HS đọc cn, nhóm, lớp - HS tập kể theo từng tranh - HS tập kể toàn chuyện. - Các tổ thi kể nối tiếp - Tìm cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân. - HS nghe và thảo luận ý chính của truyện và kể theo tranh - HS đọc đồng thanh - 1 HS tự chỉ bảng ôn và đọc - HS viết theo HD ----------------------------@&?---------------------- Tiết 3 Toán T 15 : LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục tiêu: + Qua bài học HS được củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau”, các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh B Chuẩn bị đồ dùng - Tranh, bút màu (trong phần trò chơi) C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ - Cho hs lên bảng: 3.4 5.5 - HS làm bảng con 1.3 ? Nêu cách so sánh hai số ? - NX sau kiểm tra III- Bài mới: a- Gới thiệu bài b- Dạy bài mới: HDHS làm một số bài tập Bài 1 (25) - Cho HS mở sách và quan sát ? em hãy nhận xét số hoa ở 2 bình hoa - Muốn để bình có hai bông = bình có 3 bông ta phải làm gì ? - Y/c HS vẽ - Cho HS quan sát phần b - Số con kiến ở 2 bình có = nhau không? ? Muốn cho bên có 4 con kiến = bên có 3 con kiến ta làm ntn ? + Cho HS quan sát phần c ? Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ? ?Muốn có số nấm ở hai hình bằng nhau ta có thể làm theo những cách nào ? - Y/c HS làm bài và uốn nắn Bài 2 (25) ? Nêu cách làm của BT2 ? Có thể nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số ? vì thế mỗi lần nối ô trống với một số em hãy thay đổi màu bút chì để dễ nhìn kết quả. Bài 3 (25): Làm tương tự BT2 - GV nhận xét, chỉnh sửa IV- Củng cố + Trò chơi: Xây nhà Mục đích: Rèn tính nhanh nhẹn sẽ thực hành so sánh số trong phạm vi 5 Cách chơi: - Chia lớp thành 3 đội - Giáo viên phổ biến luật chơi và cách chơi. Mỗi tổ sẽ nhận được 1 ngôi nhà các em truyền ngôi nhà từ bạn đầu tổ đến bạn cuối tổ. Mỗi em khi cầm ngôi nhà hãy nghĩ một số để điền vào 1 ô trống ở hai bên cột có dấu (>, <, =), em điền số cuối cùng sẽ nhanh chóng mang ngôi nhà của mình lên dán - Tổ nào điền đúng và xong trước tổ đó sẽ thắng cuộc V- Dăn dò: - NX chung giờ học ê: - Học lại bài - Xem trước bài số 6 - HS làm BT theo Y/c của GV - 1 HS nêu - HS quan sát BT1 - Số hoa ở hai bình không bằng nhau, 1bình có 3 bông, 1bình có 2 bông. - Vẽ thêm một bông hoa vào bên có hai bông hoa - HS vẽ theo HD - HS quan sát - không bằng nhau, 1 bên có 4 con kiến, 1 bên có 3 con. - Ta phải gạch đi một con - HS quan sát 4 < 5 - Vẽ thêm 1 cái nấm vào bên có 4 cái nấm hoặc gạch đi 1 cái nấm ở bên có 5 cái nấm. - HS làm theo HD - Nối số thích hợp với ô trống - Nhiều số - HS làm BT rồi đọc kq’ - HS tự nêu cách làm và làm BT sau đó nêu kq’ - 1HS lên bảng - HS chơi theo tổ. ---------------------------@&?---------------------- Tiết 4 Thủ công T 4 : XÉ DÁN HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn 2- Kỹ năng: Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. 3- Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về nước, dán hình vuông, hình tròn - Hai tờ giấy khác màu nhau - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay 2- Chuẩn bị của học sinh: - Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu - Hồ dán, bút chì - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức Hát II- - Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - Nêu nhận xét sau KT III- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực quan) 2- Giáo viên hướng dẫn mẫu a- Vẽ và xé hình vuông - GV làm thao tác mẫu - Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh số ô tuỳ ý - Xé từng cạnh như xé hình chữ nhật + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Vẽ và xé hình tròn: + GV làm thao tác mẫu - Đánh dấu, đếm ô, vẽ hình vuông có cạnh số ô tuỳ ý. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu - Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đường dấu, chỉnh sửa thành hình tròn. + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, uốn nắn. c- Hướng dẫn dán hình: + GV làm thao tác mẫu - Xếp hình cho cân đối trước khi dán. - Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều 3- Học sinh thực hành. - Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu - Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng - Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông. - Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công. - GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. IV-Đánh giá 1- Nhận xét chung tiết học: - GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS 2- Đánh giá sản phẩm: - Đánh giá về đường xé, cách dán - HS làm theo yêu cầu của GV - HS theo dõi - HS theo dõi - HS làm theo YC của GV - HS theo dõi GV làm mẫu - HS thực hành đánh dấi vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh số ô tuỳ ý. - HS theo dõi mẫu - HS thực hành xé dán theo mẫu. - HS nghe và ghi nhớ V- Dặn dò - Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn - Chuẩn bị giấy màu, hồ ------------------------------------------------@&?-------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013 Tiết 2 Tập viết T 3 : lễ - cọ - bờ - hổ A- Mục đích yêu cầu: - Nắm được quy trình viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ - Viết đúng và đẹp các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ - Yêu cầu viết theo kiểu chữ thường, cỡ nhỡ, đúng mẫu đều nét. - Biết cầm bút và ngồi đúng quy định - Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch. B- Đồ dùng: - Bảng viết sẵn các chữ: e, bé, b C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát, Kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: b, bé - Nêu nhận xét sau kiểm tra III- Dạy - Học bài mới 1- Giới thiệu bài: Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ 2- Hướng dẫn viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ. - Mở bảng cho HS quan sát - Cho HS nhận diện số con chữ, dấu thanh và số nét trong các chữ: độ cao, rộng - Cho HS nhận xét chữ cọ ? - Các chữ còn lại cho HS nhận xét (TT) - GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết + GV HD kết hợp viết mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa 3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở - Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho HS luyện viết từng dòng - GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa những lỗi sai phổ biến - Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ. IV- Củng cố - Trò chơi: “Thi viết đúng, đẹp” - GV phổ biến luật chơi và cách chơi - Khen những HS viết đẹp V- Dặn dò:- Nhận xét chung giờ học ê: Luyện viết trong vở ô li - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - HS chú ý nghe - HS quan sát chữ mẫu - HS làm theo Y/c của GV - Được viết = 2 con chữ; con chữ c nối với con chữ o dấu (.) dưới o - HS theo dõi qtrình viết của GV - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con - 2 HS nhắc lại - HS luyện viết theo mẫu - HS chữa lỗi trong bài viết - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi viết. Trong 1 thời gian, nhóm nào viết đúng và đẹp nhất thì sẽ thắng cuộc ---------------------------@&?---------------------- Tiết 3 Tập viết T 4: mơ - do - ta - thơ A- Mục tiêu: - Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: mơ, do, ta, thơ - Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét. - Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng viết sẵn các chữ: mơ, do, ta, thơ C- Các hoạt động dạy – học I- ổn định tổ chức Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết - KT và chấm bài viết ở nhà của HS - Nhận xét, cho điểm III- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Quan sát mẫu và nhận xét - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ - GV theo dõi, NX và bổ sung 3- Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết: - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS và giao việc - Quan sát và giúp đỡ HS yếu - Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai + Thu vở và chấm 1 số bài - Khen những em viết đẹp và tiến bộ. IV- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết chữ vừa học - NX chung giờ học ê: Luyện viết trong vở ô li - HS 1: lễ, cọ - HS 2: bờ, hổ - HS quan sát - 2 HS đọc những chữ trong bảng - HS nhận xét từng chữ VD: Chữ mơ được viết = 2 con chữ m & ơ, độ cao 2 li nét móc 2 đầu của m chạm vào nét cong của ơ. - HS tô chữ trên
Tài liệu đính kèm: