Giáo án dạy các môn học khối 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

Bài: Ngưỡng cửa

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)

- Giáo dục HS yêu quý ngôi nhà, ngưỡng cửa nơi rất thân thuộc với em.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bộ chữ của GV và học sinh.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng hong87 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn học khối 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của GV vào vở tập viết.
- 3HS: Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
***********************
Môn: Thủ công Tiết: 31
Bài: Cắt dán hàng rào đơn giản
I. Mục tiêu :
- Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy.
- Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
- HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu GV dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hướng dẫn cách dán hàng rào.
- Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
- Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
- Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô
* Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vởt thủ công.
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng.
Dán 2 nan ngang.
Trang trí cho thêm đẹp.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của HS và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp.
- Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
- HS mang dụng cụ để trên bàn cho GV kiểm tra.
- 3HS nêu lại
- HS quan sát GV thực hiện .
- 2HS nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của GV.
- Tuyên dương các bạn
- HS lắng nghe
**********************
Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013
Môn: Toán Tiết: 123
Bài: Thực hành
I. Mục tiêu :
- Biềt đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa BT2, SGK, VBT Toán
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
- Vì sao em biết?
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu: Học bài thực hành.
- Luyện tập.
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Mời HS nêu yêu cầu bài.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Kim ngắn chỉ số mấy?
- Kim dài chỉ số mấy?
- Mời HS làm bài
- Nhận xét
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng
- Mời HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta đã nối.
- Mời HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp
- Mời HS nêu yêu cầu bài.
- Hãy quan sát tranh và nối giờ thích hợp
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Buổi sáng: học ở trường là mấy giờ?
- Buổi trưa: ăn cơm là mấy giờ?
- Buổi chiều: học nhóm là mấy giờ?
- Buổi tối: nghỉ ở nhà là mấy giờ?
3. Củng cố, dặn dò
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
- HS chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
- Nhận xét.
- Dặn dò HS về nhà xem giờ
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- 4HS đọc giờ và trả lời
- 2HS, cả lớp: Viết (theo mẫu)
- 1HS: Đồng hồ chỉ 3 giờ.
- 1HS: Kim ngắn chỉ số 2.
- 1HS: Kim dài chỉ số Kim dài chỉ số 12.
- 4HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- 2HS, cả lớp: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
- 10 HS lên bảng thực hành vẽ mỗi lần 5 HS
- 2HS, cả lớp: Nối tranh với đồng hồ thích hợp.
- Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.
- Buổi sáng: học ở trường là 8 giờ.
- Buổi trưa: ăn cơm là 11 giờ.
- Buổi chiều: học nhóm là 3 giờ.
- Buổi tối: nghỉ ở nhà là 10giờ.
- Học sinh thi đua chơi.
- Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
- Lắng nghe.
*********************
Môn: Tập đọc Tiết: 39+40
Bài: Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ỉ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Trả lời được câu hỏi 2 (SGK)
- Giáo dục HS tình yêu đối với các con vật
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Ai dắt em bé tập đi men theo ngưỡng cửa?
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài:
- Giơ tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ?
- Viết tên bài lên bảng : Kể cho bé nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu: giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, . Tóm tắt nội dung bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ 
- ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm
- Tiếng vện có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau?
- Các tiếng còn lại dạy tương tự như trên
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các từ ngữ
- Giải nghĩa từ : chăng dây, quay tròn
c. Luyện đọc câu :
- Bài này có mấy dòng thơ ?
- Khi đọc tới dấu chấm các em phải làm gì ? 
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp nhau
- Nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS
d. Luyện đọc đoạn, bài 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
2.3. Ôn tập vần : ươc, ươt
* Yêu cầu HS đọc bài trong SGK, nêu YC 1
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh SGK 
- Mời HS tìm tiếng
+ Nhận xét, uốn nắn 
Tiết 2
1. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc
- Gọi HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm 
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
+ Hỏi đáp theo bài thơ
- Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp
- Nhận xét, uốn nắn 
- Đọc mẫu lại toàn bài
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ
b. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi: Hỏi đáp về những con vật em biết.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
+ Chia nhóm đôi yêu cầu HS luyện nói
- Nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò : 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét tiết học,về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe 
- 2 HS trả lời : Xe máy cày, con vịt, con chó, con nhện, cối xay, máy bơm, con cua.
- 2 HS, cả lớp đọc : Kể cho bé nghe
- Lắng nghe
- 2 HS trả lời : âmv đứng trước, vần ên đứng sau, dấu nặng dưới âm ê.
- HS đọc, nhóm, lớp đọc : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm 
- Lắng nghe
- 2 HS trả lời : có 16 dòng thơ
- 1 HS : Ta phải nghỉ hơn. 
- HS yếu đánh vần đọc
- Cá nhân đọc, nhóm đọc 
- Lắng nghe
- 2 HS đọc toàn bài, nhóm, lớp đọc
- Cả lớp đọc thầm SGK, tìm tiếng : nước 
- Tìm tiếng
+ có vần ươc: cước, chước, lược,...
+ có vần ươt: mướt, tướt, sướt,...
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm
- 2 HS trả lời câu hỏi: Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
- HS hỏi đáp
- Lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp luyện đọc
- Quan sát tranh SGK, hỏi, trả lời nhóm đôi
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
- Nhiều HS hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
.
- HS giỏi đọc, cả lớp đọc
- Lắng nghe
************************
Môn: Đạo đức Tiết: 31
Bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Giáo dục HS yêu quý việc học tập.
 BVMT: - Yêu quý và gần gũi thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
 - Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
 - Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- Mời HS trả lời câu hỏi
Tại sao phải bảo vệ cây xanh?
- Nhận xét
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường.
- GV tổ chức cho HS đi tham quan cây và hoa ở sân trường.
- Các em có biết những cây, hoa này không?
- Các em có thích những cây, hoa này không? Vì sao? 
- Đối vời chúng, các em cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì?
 Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá .
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- GV yêu cầu HS liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây .
- Nơi công cộng đó là gì?
- Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không?
- Chúng có ích lợi gì? 
- Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? 
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng?
 Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác.
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1.
- GV cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau:
- Các bạn đang làm gì?
- Việc làm đó có lợi gì?
- Các em có thể làm được như vậy không? Vì sao?
 Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn.
* Liên hệ thực tế:
Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này
3. Củng cố, dặn dò
- Ta cần làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
- Thực hiện điều được học.
- Hát hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Hoạt động lớp.
- HS nêu.
- HS lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Hoạt động lớp.
- Nơi công cộng đó là công viên, quảng trường, .
- HS liên hệ theo gợi ý của GV, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần.
Hoạt động nhóm.
- HS trình bày trước lớp.
- HS bổ sung cho nhau.
- Lắng nghe
- 3HS nêu
- Lắng nghe
- HS hát
********************
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
Môn: Chính tả Tiết: 14
Bài: Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu:	
- Nghe - viết chính xác 8 dòng dầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống Bài tập 2,3 ( SGK ) 
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của HS.
2. Bài mới
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
2.1.Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn thơ cần chép (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét chung về viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết bài: Đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 1 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
- GV đọc để viết.
- Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
 + GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 + GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
2.2 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Mời HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- 2 HS làm bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 2HS, cả lớp nhắc lại.
- 2 HS, cả lớp đọc.
- HS đọc thầm và tìm tiếng: vện, chăng, tròn.
- HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vện, chăng, tròn
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để viết bài chính tả vào vở chính tả.
- HS tiến hành chép bài vào tập vở.
- HS soát lỗi, gạch chân và sửa ra lề vở.
- HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
- 2HS: Điền vần: ươc hoặc ươt
 Điền chữ ng hoặc ngh
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 HS.
Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải.
 Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ sấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
- Lắng nghe
*****************
Môn: Toán Tiết: 124
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày .
- Giáo dục tính cẩn thận trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
- Vì sao em biết?
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu: Học bài thực hành.
- Luyện tập.
Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
- Mời HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và nối với số giờ thích hợp.
- Mời HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ
- Mời HS nêu yêu cầu bài.
- Mời HS lên bảng quay các kim trên mặt đồng hồ
- Nhận xét
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
- Mời HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS đọc câu và nối với đồng hồ chỉ giờ đúng với trong câu.
- Mời HS làm bài
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
- HS chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
- Nhận xét.
- Dặn dò HS về nhà xem giờ
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- 4HS đọc giờ và trả lời
- 2HS, cả lớp: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
- 5HS lần lượt làm, cả lớp làm vào vở
- 2HS, cả lớp: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ
- 8HS lần lượt lên bảng quay đồng hồ, cả lớp quan sát và nhận xét
11 giờ 5 giờ 3 giờ 6 giờ
7 giờ 8 giờ 10 giờ 12 giờ
- 2HS, cả lớp: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
- Lắng nghe
- 6HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
- Học sinh thi đua chơi.
- Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
- Lắng nghe
*****************
Môn: Tự nhiên và Xã hội Tiết: 31
Bài: Thực hành quan sát bầu trời
I. Mục tiêu:
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
- Giáo dục HS biết bảo vệ bản thân với thời tiết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ
- Hỏi tên bài
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
- GV giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
	Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta.
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
- Quan sát bầu trời: 
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
- Quan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3: Cho HS vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
 Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào.
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. 
- GV cho HS lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời.
Bước 2: Thu kết thực hành:
- Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình.
3.Củng cố dăn dò: 
- Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
- Học bài, xem bài mới..
- 2HS: Trời nắng – Trời mưa
- 1HS: Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
- 1HS: Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
- 2HS, cả lớp nhắc tựa.
- HS lắng nghe nội dung quan sát do GV phổ biến.
- HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
- HS vào lớp và trao đổi thảo luận.
- Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
- Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
- HS nhận giấy A4 và nghe GV hướng dẫn cách vẽ.
- HS vẽ bầu trời vcảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
- Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình.
- Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
- Thực hành ở nhà.
Môn: Âm nhạc Tiết: 31
Bài: Năm ngón tay ngoan
	Nhạc và lời: Trần Văn Thụ
I. Mục tiêu: 
 - HS hiểu nội dung bài hát nói về 5 ngón tay, mỗi ngón tượng trưng cho một em bé có đức tính tốt rất đáng yêu.
 - HS hát thuộc lời ca, hát đúng giai điệu, tiết tấu lời ca.
 - Biết bài hát là của tác giả Trần Văn Thụ.
 - HS hát đều giọng, đúng nhịp kết hợp vận động phụ họa.
 - HS yêu thích môn học, say mê ca hát.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. Chuẩn bị của GV
 - Bài hát: Năm ngón tay ngoan.
	- Nhạc cụ gõ đệm: Thanh phách, song loan, mõ...
 2. Chuẩn bị của HS
	- SGK âm nhạc 1.
	- Nhạc cụ gõ đệm: Thanh phách, song loan, mõ...
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định lớp: Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn, GV kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS nhắc lại tên bài hát đã được học và ôn ở tiết trước (bài Đi tới trường), gọi HS hát lại bài hát, vỗ tay đệm theo phách. GV nhận xét.
 3. Bài mới
	GV giới thiệu trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học 1 bài hát mới đó là bài: Năm ngón tay ngoan. Nhạc và lời: Trần Văn Thụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV ghi bảng:
Học hát:
Bài Năm ngón tay ngoan.
 Nhạc và lời: Trần Văn Thụ 
Hoạt động 1: Dạy hát bài: Năm ngón tay ngoan.
- GV giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát:
GV kể chuyện về 5 ngón tay trước khi cho HS nghe hát: Ngón cái (gọi là anh béo) có đức tính tốt là hay giúp đỡ mọi người. Ngón trỏ (ngón thứ 2 cạnh ngón cái) có tính thật thà. Ngón giữa (ngón thứ 3) là ngón cao nhất nhờ chăm tập thể thao. Ngón thứ 4 được khen là ngón rất chăm học. Ngón thứ 5 còn gọi là ngón út rất xinh xắn, ngoan ngoãn và siêng năng trong công việc nhà.
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ lời ca.
- GV hướng dẫn chia bài hát thành 3 lời, mỗi lời có 8 câu:
- GV hát mẫu cho HS nghe toàn bộ bài hát 1 lần.
- GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu bài hát.
- Yêu cầu luyện thanh
- GV hát lời câu 1 khoảng 3 lần, yêu cầu HS lắng nghe và hát nhẩm theo. Sau đó GV bắt nhịp cho HS hát theo cùng với cao độ của đàn.
- Tập xong câu 1 GV tập cho HS câu 2, tập xong 2 câu GV cho HS hát nối 2 câu hát đó lại với nhau.
- GV mời 2-3 HS hát lại 2 câu hát đó.
- Tiến hành tập các câu còn lại theo lối móc xích cho đến hết bài. 
- GV bắt nhịp cho HS hát lại toàn bộ bài hát 1 lần.
- Trong bài hát, ngoài lời ca khác nhau, có những câu giống nhau hoàn toàn về giai điệu lẫn tiết tấu (câu 1 giống câu 5, câu 2 giống câu 6, câu 3 giống câu 7, câu 4 giống câu 8, chỉ khác nốt kết). GV cần giúp HS chú ý để tập hát đễ dàng hơn. GV nhắc HS khi hát phát âm rõ lời, tròn tiếng.
- GV cho HS hát ôn lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu, GV giữ nhịp đều cho HS trong quá trình luyện hát.
- Tiến hành tập lời 2 và lời 3 tương tự như lời 1.
- GV chú ý lắng nghe HS hát và sửa lại những chỗ HS hát còn chưa đúng (nếu có).
- GV mời 2-3 HS hát tốt trình bày lại toàn bộ bài hát.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa, nhún chân nhịp nhàng theo nhịp. Câu đầu, bàn tay trái giơ lên, xòe ra. Khi hát đến ngón nào, dùng ngón trỏ tay phải chỉ vào từng ngón đó để giới thiệu, hoặc có thể hướng dẫn HS thể hiện động tác minh họa tính cách của từng ngón tay.
- GV mời 2-3 HS lên trước lớp trình bày lại toàn bộ bài hát kết hợp vận động phụ họa. Để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của HS.
- GV nhận xét.
- HS ngồi ngay ngắn.
- HS ngồi ngay ngắn, lắng nghe.
- 1 HS đọc lời ca.
- HS ngồi theo dõi.
- HS ngồi ngay ngắn, lắng nghe.
- HS tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện thanh.
- HS tập hát câu 1.
- HS tập câu 2.
- 2-3 HS thực hiện.
- HS tập hát theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện.
- HS nhận biết các câu hát có giai điệu và tiết tấu giống nhau để khi tập hát các em đễ nhớ hơn. Chú ý tư thế ngồi hát ngay ngắn. Hát đúng giọng, phát âm rõ lời theo hướng dẫn củ GV, chú ý tư thế học hát.
 + Hát đồng thanh.
 + Hát

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31(2).doc