I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
-Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 16 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
đáp số. 2. Thực hành : * Bài 1 (SGK/117) - Gọi 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào phần tóm tắt. - Gọi 2 HS đọc lại phần tóm tắt. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 (SGK/117) - Gọi 1 HS đọc đề toán. - GV viết tóm tắt lên bảng. - Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/117) - HD HS làm tương tự như bài 2. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Khi giải bài toán ta viết bài giải như thế nào ? - Bài sau : Xăngtimet. Đo độ dài. - 1 HS đọc đề toán. - HS trả lời : + Bài toán cho biết: An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng. + Bài toán hỏi: An có tất cả mấy quả bóng ? + Đẻ biết số quả bóng An có ta làm phép cộng. - 1 HS đọc. - ... Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. - ... Nhà An có tất cả mấy con gà? - Vài HS nêu lại tóm tắt của bài toán. + ... lấy 4 cộng 4 bằng 9. + Vài HS nhắc lại. - HS nghe GV hướng dẫn. - 2 HS đọc lại bài giải. - HS chú ý. *Bài 1: - HS đọc đề : An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? - HS viết số vào phần tóm tắt. - 2 HS đọc. - HS tìm hiểu bài toán. - HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải. *Bài 2: - HS đọc đề. - 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt. - HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. *Bài 3: - HS làm bài vào vở Bài giải: Số con vịt có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con ) Đáp số: 9 con - HS trả lời. Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014 HỌC VẦN: BÀI 91. VẦN oa – oe A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 90 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oa - oe * Dạy vần : oa -GV ghi bảng vần: oa - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oa a/Nhận diện vần: - GV Hỏi: Vần oa được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: o - a - oa - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oa c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oa muốn được tiếng hoạ ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng hoạ có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: hoạ - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: hoạ sĩ - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oe - GV đọc vần, HD phát âm vần: - Yêu cầu so sánh vần: oa ,oe - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oa, oe - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oa, oe được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ hoạ sĩ, múa xoè,được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoảng cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oa ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oa - HS nêu: Vần oa được tạo bởi 2 âm - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: oa - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oa muốn được tiếng hoạ ta thêm âm h và dấu nặng - HS nêu: Tiếng hoạ có âm h đứng trước vần oa đứng sau, dấu nặng dưới âm a. - HS đánh vần: họa ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: hoạ - HS đọc trơn: hoạ - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học - HS phát âm vần: oe ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: oa - oe *Giống nhau âm o đầu vần *Khác nhau âm a/e cuối vần - HS đánh vần: o - e - oe - HS ghép vần: oe - HS đọc trơn vần: oe - HS đánh vần tiếng: xoè - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: -“Hoa ban xoè cánh trắng.......Bay làn hương dịu dàng.” - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì? -Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? -Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể? -Em nào thường xuyên tập thể dục. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: - HS nêu vần, tiếng, từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh vẽ - HS đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói - các bạn đang tập thể dục. - Hằng ngày em thường tập thể dục vào buổi sáng. - Tập thể dục để có có sức khỏe tốt. * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu - HS tham gia trò chơi. TOÁN : XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS biết : - Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti- mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét để đo độ dài đoạn thẳng. - HS làm bài 1, 2, 3, 4/ SGK trang119, 120 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Thước thẳng có chia vạch cm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Giải bài toán theo tóm tắt sau : An có : 5 cây bút Bình có : 3 cây bút Cả 2 bạn : ... cây bút ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Xăngtimet – Đo độ dài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài : - GV cho HS quan sát thước thẳng có chia vạch cm : + Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăngtimet. + Xăngtimet viết tắt là cm (GV viết bảng) 3. Giới thiệu các thao tác đo độ dài : - Khi đo độ dài của một đoạn thẳng ta làm như sau : + Đặt vạch 0 của thước trùng với một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị (cm). + Viết số đo độ dài đoạn thẳng. 4. Thực hành : * Bài 1 : SGK / 119 - GV hướng dẫn HS viết 3 dòng kí hiệu của xăngtimet (cm) vào vở 3. - Chấm 5 vở, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 119 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/120 - GV treo bảng phụ. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét cách đặt thuốc trong mỗi trường hợp là đúng hay sai. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4 : SGK/120 - GV hướng dẫn HS đo. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Nhanh lên nào ! GV tổ chức 2 đội thi vẽ các đoạn thẳng có độ dài GV cho. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 143. - HS quan sát. + HS dùng bút chì duy chuyển từ vạch 0 đến 1 trên mép thước. + Cá nhân, ĐT. - HS nghe GV hướng dẫn cách đo độ dài đoạn thẳng. *Bài 1: Viết - HS viết vào vở 3 kí hiệu cm (3 dòng). *Bài 2: Viết số vào ô trống: - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo. - 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở * Bài 3: Đúng ghi đ sai ghi s: - HS quan sát và đọc yêu cầu. - HS quan sát và trả lời. Nếu đúng thì ghi vào ô trống chữ Đ, nếu sai thì ghi chữ S. *Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng - Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo. - HS thi vẽ các đoạn thẳng, đội nào vẽ nhanh, đúng thì thắng. Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 HỌC VẦN: BÀI 92 VÂN oai – oay A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thuạc hành, bảng con. C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 91 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: hoạ sĩ, múa xoè TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oai - oay * Dạy vần : oai -GV ghi bảng vần: oai - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oai a/Nhận diện vần: oai - GV Hỏi: Vần oai được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần oai - GV đánh vần mẫu: oa - i - oai - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oai c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oai muốn được tiếng thoại ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng thoại có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: thờ - oai - thoai - nặng - thoại. - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: thoại - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oay - GV đọc vần, HD phát âm vần: - Yêu cầu so sánh vần: oai - oay - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oai, oay - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oai , oay được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ điện thoại, gió xoáy được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oai ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oai - HS nêu: vần oai được cấu tạo bởi 2âm, âm oa và âm i - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: oai - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oai muốn được tiếng thoại ta thêm âm th và dấu nặng. - HS nêu: Tiếng thoại có âm th đúng trước vần oai đứng sau, dấu nặng dưới âm a - HS đánh vần: thoại ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: thoại - HS đọc trơn thoại - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ - HS phát âm vần: ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: oai - oay *Giống nhau âm oa đầu vần * Khác nhau ở âm i/y cuối vần - HS đánh vần: oa - y - oay - HS ghép vần: oay - HS đọc trơn vần: oay - HS đánh vần tiếng: xoáy - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: -“ Tháng chạp là.........mưa sa đầy đồng.” _HS đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu: - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu: - Tranh vẽ gì? - HS quan sát và gọi tên từng loại ghế. -Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào. -Cho biết trong lớp có những loại ghế nào? * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 93Vần: oan - oăn - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở: . - HS quan sát tranh vẽ: - HS đọc chủ đề luyện nói: - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu - HS đọc SGK - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS -Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. -HS làm bài 1, 2,3 SGK/ trang 121 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Xăngtimet được viết tắt như thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Đo độ dài các đoạn thẳng sau : ............ .............. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 121. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 121 - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả bao nhiêu ta làm phép tính gì ? - Ai nêu được câu lời giải ? - Ai nêu được phép tính ? - Ai nêu được đáp số ? - GV gọi 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 121 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/121 - Gọi 1 HS đọc tóm tắt. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm Vở - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập. - ... cm - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp mở SGK trang 121. *Bài 1: - Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?. - HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - ... có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối - ... trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối? - ... phép tính cộng. Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây chuối) Đáp số : 15 cây chuối - 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC. *Bài 2: - HS làm tương tự bài 1. *Bài 3: Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả : ... hình vuông và hình tròn? - HS tìm hiểu đề toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở . - HS nhắc lại cách trình bày bài giải. Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014 HỌC VẦN BÀI 93 OAN - OĂN A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng. - HS viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3/Bài 92 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: điện thoại, gió xoáy TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oan - oăn * Dạy vần : oan -GV ghi bảng vần: oan - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oan a/Nhận diện vần: - GV Hỏi: Vần oan được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: oa - n - oan - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oan c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oan muốn được tiếng khoan ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng khoan có âm gì trước vần gì sau ? - GV đánh vần mẫu: khờ- oan -khoan - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: giàn khoan - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oăn - GV đọc vần, HD phát âm vần: oăn - Yêu cầu so sánh vần: oan, oăn - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oan, oăn - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oan, oăn được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ giàn khoan, tóc xoăn được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oan ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oan - HS nêu: Vần oan được cấu tạo bởi 2 âm, âm oa và âm n. - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oan muốn được tiếng khoan ta thêm âm kh. - HS nêu: Tiếng khoan có âm kh đứng trước, vần oan đứng sau. - HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: khoan - HS đọc trơn: khoan - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học - HS phát âm vần: oăn CN, ĐT) - HS so sánh vần: oan - oăn *Giống nhau âm n cuối vần *Khác nhau ở âm đầu vần. - HS đánh vần: oă - n - oăn - HS ghép vần: oăn - HS đọc trơn vần: oăn - HS đánh vần tiếng: xoăn - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần. - HS nêucách viết từ. - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: - “Khôn ngoan đói đáp......đá nhau”. - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Ở lớp bạn học sinh đang làm gì? - Ở nhà, bạn đang làm gì? -Người HSnhư thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi? -Nêu tên những bạn “Con ngoan, trò giỏi”ở lớp mình. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HS đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài Làm bài ở vở BT. Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 94 Vần: oang, oăng - HS nêu lại vần tiếng từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh vẽ: - HS đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học. - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014 HỌC VẦN BÀI 94 VẦN OANG - OĂNG A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành. - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3/ bài 93 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: giàn khoan,tóc xoăn TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oang, oăng * Dạy vần : oang -GV ghi bảng vần oang - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oang a/Nhận diện vần: oang - GV Hỏi: Vần oang được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần oang - GV đánh vần mẫu: oa - ng - oang - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oang c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oang muốn được tiếng hoang ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng hoang có âm gì trước vần gì sau ? - GV đánh vần mẫu: hờ - oang - hoang - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: hoang - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: vỡ hoang - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oăng - GV đọc vần, HD phát âm vần: oăng - Yêu cầu so sánh vần: oang, oăng - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: -Áo choàng liến thoắng - oang oang dài ngoẵng - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oang, oăng - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oang, oăng được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ vỡ hoang, con hoẵng được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oang ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oang - HS nêu:vần oang được tạo bởi 2âm, âm oa và âm ng - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: oang - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oang muốn được tiếng hoang ta thêm âm h. - HS nêu: Tiếng hoang có âm h đứng trước, vần oang đứng sau - HS đánh vần: hoang ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: hoang - HS đọc trơn: hoang - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học - HS phát âm vần: ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: oang, oăng *Giống nhau âm ng ở cuối vần *Kh
Tài liệu đính kèm: