Toán
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/ MỤC TIÊU:
-Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.
-Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1 - SGK.
- HS : Bộ số, vở BT.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/học sinh tự gới thiệu về mình.
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài (Giới thiệu trực tiếp)
*HĐ1: Kiểm tra ĐD học tập của HS.
- GV GV yêu cầu HS lấy ĐD học toán ra.GV quan sát kiểm tra (H/s kiểm tra lẫn nhau).
*HĐ2: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán.
- GV hướng dẫn sử dụng ĐD, SGK. GV hướng dẫn lấy sách toán 1 và hướng dẫn HS cách giở sách đến trang có “tiết học đầu tiên”.
- GV giới thiệu ngắn, gọn về sách toán 1 (HS lắng nghe).
- GV cho HS thực hành gấp, mở sách, hướng dẫn hS giữ gìn sách.
iệu về mình. -Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. II/ CHUẨN BỊ: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1 - SGK. - HS : Bộ số, vở BT. III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/học sinh tự gới thiệu về mình. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (Giới thiệu trực tiếp) *HĐ1: Kiểm tra ĐD học tập của HS. - GV GV yêu cầu HS lấy ĐD học toán ra.GV quan sát kiểm tra (H/s kiểm tra lẫn nhau). *HĐ2: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán. - GV hướng dẫn sử dụng ĐD, SGK. GV hướng dẫn lấy sách toán 1 và hướng dẫn HS cách giở sách đến trang có “tiết học đầu tiên”. - GV giới thiệu ngắn, gọn về sách toán 1 (HS lắng nghe). - GV cho HS thực hành gấp, mở sách, hướng dẫn hS giữ gìn sách... *HĐ3: Hướng dẫn HS làm quen với một số HĐ học tập làm toán ở lớp 1. - GV HD HS quan sát từng ảnh trong SGK rồi hảo luận xem trong sách lớp 1 thường có những HĐ nào, cần sử dụng những đồ dùng học tập nào... trong các tiết học toán. (HS trao đổi hảo luận theo nhóm đôi). * GV tổng kết: ảnh 1 GV giới thiệu và giải thích; ảnh 2 HS đang làm việc với que tính... *HĐ3: Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1. - Sau khi học toán 1 các em cần biết: Đọc, viết số, so sánh hai số, (nêu được VD), làm tính cộng, tình trừ, biết giải các bài toán, đo độ dài, xem lịch, xem giờ... 3/Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học.- HS về nhà chuẩn bị tiết học ngày mai. Học vần ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giới thiệu về sách Tiếng Việt và bộ chữ thực hành môn Tiếng Việt của học sinh: - Hướng dẫn HS cách sử dụng đồ dùng học tập và cách bảo quản đồ dùng học tập. II/ NỘI DUNG : - GV giới thiệu mình với với lớp, HS tự giới thiệu về mình với các bạn. - Sắp xếp chỗ ngồi, phân công lớp trưởng, lớp phó, chia tổ, nhóm học tập, phân công tổ trưởng, tổ phó. - GV giới thiệu đồ dùng môn TV và cách sử dụng. - Kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập của HS. - GV giới thiệu sáchTV và các kí hiệu trong sách. - Nhắc nhở nội quy học tập, giờ học, VS cá nhân và VS chung. - GV chúc cả lớp học tốt. - Cả lớp hát bài hát (Mẹ yêu không nào). Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013 Học vần CÁC NÉT CƠ BẢN I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - HS biết đọc tên các nét và cách tô các nét cơ bản. - Tô đúng quy trình và gọi tên các nét chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - G/v: Các nét cơ bản phóng to. - H/s: Bảng con,phấn, vở tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp) *HĐ1: Nhận diện nét. - GV treo các nét cơ bản, giới thiệu các nét, tên gọi các nét. (H/s: K,G đọc trước,H/s: TB,Y đọc lại ). GV gọi HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp...GV nhận xét. *HĐ 2: HD viết bảng con. - GV HD viết từng nét lên trên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. - GV gọi một số HS K,G lên bảng viết. GV nhận xét sửa sai. (HS: cả lớp quan sát lần lượt viết vào bảng con) - GV nhận xét, sửa sai. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - GV hướng dẫn HS đọc các nét cơ bản. - HS đọc lần lượt: Cả lớp, nhóm, cá nhân. - GV gọi một HS lên bảng chỉ nét, một HS đứng dưới đọc, HS lên bảng vừa chỉ nét vừa đọc. GV nhận xét *HĐ2: Luyện tô. - GV HD HS cách tô các nét cơ bản trong vở (HS đồng loạt tô vào vở.) - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. Nhận xét và chấm một số bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo các nét cơ bản trên bảng. - Dặn HS học bài ở nhà và luyện viết thêm, xem trước bài 1. Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. * Ghi chú: HS khá , giỏi: - Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt; - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh học Đạo đức. - HS: Vở BT Đạo đức. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: * Giới thiệu bài ( qua tranh ) *HĐ1: Trò chơi “Vòng tròn giới thiệu tên”( bài tập 1). +Mục tiêu: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên. +Cách tiến hành : - GV giới thiệu cách chơi: HS đứng thành vòng tròn( mỗi vòng tròn khoảng 6-7 em) và điểm danh từ 1 đến hết. Đầu tiên em thứ nhất giới thiệu tên của mình, sau đó đến em thứ 2 và tiếp tục cho đến hết . HS thực hành chơi - HS thảo luận nhóm đôi ? Trò chơi này giúp em điều gì.? ? Hãy nêu cảm giác của em khi giới thiệu mình với bạn? + GV kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. *HĐ2: Giới thiệu sở thích của mình trước mọi người.( bài tập 2) - GV HD HS cách giới thiệu về mình với cô và bạn bè về mình và các bạn trong lớp. (HS lắng nghe). - GV cho HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người. - GV gọi HS K, G đứng dậy giới thiệu sở thích của mình với các bạn. GV nhận xét. * GVkết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống nhau hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọngnhững sở thích riêng của người khác, bạn khác. *HĐ3: HS kể về ngày đầu đi học. - GV gợi ý:? Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào. ? Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào? ? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một? - GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm nhỏ (2- 4 em) - GV gọi một số HS K, G lên kể trước lớp. HS khác nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: - Về nhà các em tập giao tiếp với mọi người xung quanh. Tự nhiên & xã hội BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA I/ MỤC TIÊU: - Nhận ra ba phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. * HS khá, giỏi:Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp). *HĐ1: Quan sát tranh. Mục tiêu: HS gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. CTH: Bước 1: HS hoạt động theo cặp. - GV yêu cầu HS nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. HS quan sát các hình ở trang 4 SGK và bạn bên cạnh để kể. - GV theo dõi giúp đỡ các cặp. Bước 2: HĐ cả lớp. - GV gọi một số cặp K, G kể trước. Cặp HS TB, Y nhắc lại. GV nhận xét. *HĐ2. Quan sát tranh . Mục tiêu: HS quan sát trành về hoạt động của một số bộ phận cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, tay, chân. CTH: Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ (3- 4 em). - Yêu cầu HS quan sát bạn bên cạnh và quan sát tranh (Trang 5 SGK) và nói xem các bạn trong từng tranh đang làm gì. - GV đến từng nhóm giúp đỡ các nhóm hoàn thành HĐ này. Bước 2: HĐ cả lớp. - GV gọi một số nhóm lên biểu diễn hoạt động của: Đầu, mình, tay, chân. - GV nhận xét và khen ngợi những cặp làm tốt. GV kết luận: Cơ thể chúng ta gồm ba phần: Đầu, mình, tay, chân. - Chúng ta nên tích cực hoạt động, không nên lúc nào củng ngồi yên một chổ... *HĐ 3. Tập thể dục. Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. CTH: Bước 1: GV HD HS một số động tác cơ bản: Vươn thở, tay, chân... Bước 2: GV làm mẫu từng động tác 2 – 3 lần. Sau đó chia lớp thành 3 nhóm tập luyện. GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. Bước 3: Gọi đại diện các nhóm lên thi tập. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm tập tốt. GV kết luận: Muốn có cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày. 3 Củng cố,dặn dò: - GV yêu cầu HS kể tên các bộ phận chính của cơ thể. - Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong vở BT và xem trước bài 2. Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013 Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I/ MỤC TIÊU: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. II/ CHUẨN BỊ: - GV: 5 chiếc cốc, 4 cái thìa. 3 lọ hoa và 4 bông hoa... - HS: Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/Bài cũ: 2/Bài mới: * Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp) *HĐ1: So sánh số lượng cốc và thìa. - GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn và nói “có một số cốc. Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói “cô có một số thìa”. Yêu cầu HS so sánh số cốc và số thìa với nhau. - GV gọi một HS K lên bảng, yêu cầu HS đó đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa rồi hỏi cả lớp: ? Còn chiếc cốc nào không có thìa. (HS TB, Y trả lời). - GV nêu “khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. (HS K, G nhắc lại: Số cốc nhiều hơn số thìa). *HĐ 2: So sánh số lọ hoa và số bông hoa. - GV đưa ra 3 lọ hoa và 4 bông hoa và yêu cầu: + Cô có một số bông hoa và một số lọ hoa, tương tự như cách so sánh cốc và thìa, yều cầu HS so sánh số lọ hoa và số bông hoa. (HS TB lên bảng cắm vào mỗi lọ hoa một bông hoa, ở dưới quan sát và nhận xét). ? Như vật số lọ hoa so với số bông hoa như thế nào. (HS: Số lọ hoa ít hơn so với số bông hoa hoặc số bông hoa nhiều hơn số lọ hoa). *HĐ3: So sánh số chai và số nút chai. So sánh số phích cắm và ổ cắm điện. + Cách làm tương tự như HĐ 2. 3/. Củng cố,dặn dò. - GV cho HS tìm, so sánh và nêu tên các nhóm đồ vật có chênh lệch về số lượng ở trong lớp như số cửa chính so với số cửa sổ. Số quạt so với số bóng điện... - Dặn HS về làm xem lại bài. Xem trước hình vuông, hình tròn. Thể dục (Thầy Giang soạn và dạy) Học vần BÀI 1: E I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Nhận biết được chữ và âm e. -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. * Ghi chú: HS khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK. -HS yếu được hướng dẫn luyện nói 1-2 câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1. Tranh minh họa các tiếng khóa, tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; t 2) - HS :Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp) *HĐ1: Nhận diện chữ. - GV chữ e gồm một nét thắt. ? Chữ e có nét gì. (HS K, G trả lời: có một nét thắt) ? Chữ e giống hình cái gì. (HS K,G trả lời, TB,Y nhắc lại) .GV nhận xét . *HĐ 2: nhận diện âm và phát âm. - GV phát âm mẫu, HS phát âm theo GV. - Yêu cầu HS phát âm (HS phát âm lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB,Y *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. - GV viết mẫu chữ e vữa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trungchữ e. - HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - GV cho HS phát âm lại âm e mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS khá, giỏi theo dỏi nhận xét. - Y/c HS lấy chữ e trong bộ chữ ( HS đồng loạt lấy). - HS khá giỏi phát âm trước, HS TB , Y phát âm lại. Phát âm theo nhóm ,cả lớp. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. *HĐ2: Luyện viết. - HS tập tô chữ e vào vở tập viết . - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - GV treo tranh để HS quan sát. GV chỉ từng tranh và đặt câu hỏi. - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Trong tranh vẽ gì. + HS: -Tranh 1: Vẽ các chú chim đang học. -Tranh 2: Vẽ đàn ve đang học. -Tranh 3: Vẽ đàn ếch đang học -Tranh 4: Vẽ đàn gấu đang học -Tranh 5: Vẽ các em học sinh đang học. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt luyện nói ) * HS khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK. GV nhận xét . - GV : Như vậy ai cũng có lớp học của mình, vì vậy các em cần phải đến lớp để học chữ và học tiếng việt. Đi học là một công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải đi học chăm chỉ. * Trò chơi: Ai khéo hơn ai? - GV gọi 4 – 5 em lên bảng phát cho mỗi em một đoạn dây, yêu cầu các em làm thành chữ e. - HS ở dưới quan sát ai là người làm nhanh nhất và đẹp nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại âm e. ? Hãy tìm những chữ vừa học có trong SGK hoặc báo.(tất cả HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 2. Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013 Học vần BÀI 2 : B I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Nhận biết được chữ và âm b. - Đọc được: be -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. * Ghi chú: HS khá giỏi có thể được luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK. -HS yếu được hướng dẫn luyện nói 1-2 câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa các tiếng khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 2; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi HS (K, TB) lên bảng đọc và viết chữ e. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). *HĐ1: Nhận diện chữ b. - GV tô lại chữ b và nói: Chữ b thường, gồm một nét viết liền nhau mà phần thân chữ có hình nét khuyết và cuối chữ b có hình nét thắt. (HS quan sát, một HS: G nhắc lại). ? So sánh chữ b với chữ e đã học. (HS: K, G trả lời). *HĐ 2: Ghép chữ và phát âm b. ? Tiết trước ta đã học âm gì (HS: âm e). - GV dùng bộ chữ lấy âm b ghép với âm e tạo thành tiếng be, gài lên bảng gài. Sau đó GV viết tiếng be lên bảng. - Yêu cầu cả lớp ghép tiếng be. GV nhận xét. ? Tiếng be âm nào đứng trước, âm nào đứng sau. (HS: K, TB trả lời). - GV phát âm mẫu: be. (HS: K, G phát âm. HS: TB, Y phát âm lại). + HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. GV sửa lổi phát âm cho HS. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. - GV viết mẫu chữ b vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trungchữ b. - HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫnviết tiếng có chữ vừa học. - GV viết mẫu tiếng be trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: be. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV sửa lỗi và nhận xét. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - HS lần lượt đọc âm và chữ vừa học (Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét. ? Chúng ta vừa ghép được tiếng gì. ( HS: K, TB trả lời: be). - HS phát âm lại tiếng be. (Đồng loạt, cả nhóm). - Gv sửa lổi và nhận xét. *HĐ2: Luyện viết. - HS tập tô chữ b và tiếng be vào vở tập viết . - G/v quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. - GV treo tranh và hỏi HS: ? Trong tranh vẽ gì? - HS: + Tranh 1: Vẽ chim đang học bài. +Tranh 2: Vẽ chú gấu đang tập viết chữ e. + Tranh 3: Vẽ chú voi cầm ngược sách. - Tại sao chú voi lại cầm ngược sách. (HS: Tại chú chưa biết chữ). ? Ai chưa biết đọc chữ (HS: Voi). ? Các bức tranh có gì giống nhau? (HS: Các bạn đang tập chung vào công việc của mình). ? Các bức tranh có gì khác nhau? (HS: Vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau). - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt luyện nói ). GV nhận xét . * HS khá giỏi có thể được luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại âm e. ? Hãy tìm những chữ vừa học có trong SGK hoặc báo.(tất cả h/s đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 2. Toán HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. * Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II/CHUẨN BỊ: - Gv: bộ đồ dùng dạy toán. - HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/.Bài cũ: - Gọi 1 HS K so sánh một số nhóm đồ vật có số lượng khác nhau mà GV đưa ra. + HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp) *HĐ1: Giới thiệu hình vuông -GV lần lượt dơ từng hình vuông cho HS xem, mỗi lần dơ một hình vuông đều nói: Đây là hình vuông - GV chỉ vào hình vuông và hỏi đây là hình gì. (HS: TB, Y trả lời) - GV cứ làm nhiều lần như vậy với các hình vuông khác có khích thước, màu sắc khác nhau. + HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng ra. (HS làm đồng loạt) GV giúp đỡ HS TB, Y. ? Tìm một số đồ vật có mặt là hình vuông. (HS thảo luận nhóm 4) - GV kiểm tra các nhóm, gọi đại diện 1 số nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung.. *HĐ2: Giới thiệu hình tròn -Tiến hành tương tự như khi giới thiệu hình vuông. *HĐ3: Luyện tập. Bài 1:GV nêu y/c bài tập và h/d HS dùng bút màu để tô màu các hình vuông.( HS làm đồng loạt vào vở BT) Bài 2:GV nêu y/c bài tập . GV h/d HS dùng màu khác nhau để tô (GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y). Bài 3:GV nêu y/c BT. (h/d tương tự bài tập 2) Bài 4:HD h/s về nhà làm . lưu ý GV làm mẫu 1 – 2 lần ở lớp rồi cho HS về nhà làm. 3/Củng cố,dặn dò. ? Gọi một số HS kể tên các vật có mặt là hình vuông, hình tròn có trong lớp, trong nhà.. -Dặn HS về làm BT 4. Xem trước tiết 4. Thủ công GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG I/ MỤC TIÊU: Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công. *Ghi chú: HS khá, giỏi: Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, hoạ báo; giấy vở học sinh; lá cây... II/ CHUẨN BỊ: - GV: Giấy, bìa, kéo, keo... HS: Vở thực hành thủ công. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài củ: 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp). *HĐ1: Giới thiệu giấy bìa. - GV giới thiệu về chất liệu làm ra giấy, bìa và đưa ra một số vật cho HS quan sát nhận biết về giấy, bìa. (HS quan sát nhận xét). - GV giới thiệu giấy mầu để học thủ công: Mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím, vàng... Mặt sau có kẻ ô vuông. - GV cho HS quan sát giấy màu đã chuẩn bị. Rồi yêu cầu HS lấy giấy mầu của mình ra để GV kiểm tra. *HĐ2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công. - GV đưa lần lượt các vật đã chuẩn bị cho HS quan sát như: Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán... (HS: Quan sát nhận xét). - GV nêu tác dụng của từng dụng cụ khi học thủ công. + Kéo dùng để cắt, hồ dùng để dán, bút chì dùng để kẻ và vẽ... * HS khá, giỏi: Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, hoạ báo; giấy vở học sinh; lá cây... 3/ Củng cố,dặn dò: - GV yêu cầu HS kể tên các dụng cụ học thủ công. - Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy mầu, kéo, hồ dán... để tiết sau học bài “Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác”. Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Học vần BÀI 3 : DẤU / I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Nhận biết được dấu thanh sắc. - Đọc được: bé -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. * Ghi chú: HS khá giỏi có thể được luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK. -HS yếu được hướng dẫn luyện nói 1-2 câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa các tiếng khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 2; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi HS K lên bảng đọc và viết tiếng be. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). *HĐ1: Nhận diện dấu. - GV tô lại dấu sắc trên bảng và nói: Dấu sắc là một nét nghiêng phải. (HS quan sát, 2-3 HS:K,G nhắc lại). - GV gài dấu sắc lên bảng gài để HS có ấn tượng nhớ lâu. - HS thảo luận và trả lời: Dấu sắc giống cái gì?( HS: K trả lời: giống cái thước nằm ngang...) *HĐ 2: Ghép chữ và phát âm. ? Tiết trước ta đã học chữ và tiếng gì (HS: chữ e, b, tiếng be). ? Muốn có tiếng bé ta thêm dấu gì.( HS: K, G trả lời) - HS đồng loạt ghép tiếng be, GV ghép trên bảng gài và nhận xét. - GV phát âm mẫu: bé. (HS: K, G phát âm. HS: TB, Y phát âm lại). + HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. GV sửa lổi phát âm cho HS. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. *HD viết dấu thanh vừa học( đứng riêng) - GV viết mẫu dấu sắcẳtên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung. - HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫnviết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV viết mẫu tiếng bé trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. Lưu ý: vị trí đặt dấu thanh trên chữ e. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: bé. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV sửa lỗi và nhận xét. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - HS lần lượt phát âm tiếng bé vừa học (Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét. ? Chúng ta vừa học tiếng gì. ( HS: K, TB trả lời). - HS phát âm lại tiếng bé. (Đồng loạt, nhóm, cá nhân). - Gv sửa lổi và nhận xét. *HĐ2: Luyện viết. - HS tập tô tiếng be, bé, vào vở tập viết . - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. - GV treo tranh và hỏi HS: Thảo luận nhóm đôi. ? Trong tranh vẽ các em thấy những gì.( HS : Các bạn ngồi học trong lớp...) ? Các bứa tranh có gì giống nhau. (HS: Đều có các bạn...) ? Các bức tranh có gì khác nhau. (HS: Các hoạt động nhảy dây, đi học...). ? Ngoài gờ học tập em thích làm gì nhất. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt luyện nói ). GV nhận xét . * HS khá giỏi có thể được luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại tiếng be, bé. ? Hãy tìm những tiếng vừa học có trong SGK hoặc báo.(tất cả HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 4. Toán HÌNH TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. II/CHUẨN BỊ: - Gv: bộ đồ dùng dạy toán 1, một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác. - HS :bộ đồ dùng học toán,phấn,bảng con. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bài cũ: - Gọi 2 HS TB, K lên bảng làm BT 4 (tiết 3). - GV nhận xét cho điểm. Bài mới: * Giới thiệu bài ( qua đồ vật thật) *HĐ1: Giới thiệu hình tam giác. - GV vẽ một hình vuông, một hình tròn, một hình tam giác. Yêu cầu HS tìm hình vuông, hình tròn. Sau đó hỏi. ? Em có biết hình còn lại là hình gì. (HS: K, TB trả lời. HS: yếu nhắc lại). - Yều cầu HS lấy bất kì một hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán 1, và gọi tên “hình tam giác”, làm như thế nhiều lần. (HS: Làm đồng loạt). GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV HD HS xem các hình tam giác vẽ trong SGK. *HĐ2: Thực hành xếp hình. - Yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng toán 1 (chủ yếu là hình vuông, hình tròn, hình tam giác, để xếp các hình như trong SGK toán1. Xếp xong GV
Tài liệu đính kèm: