I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết :
- Cách thức hợp tác với những ngưỡi xung quan và ý nghĩa của việc hợptác.h
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập,lao động , sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Một số thẻ màu.
- Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
gọi HS nhắc lại mẫu và cách thực hiện theo mẫu. 6% + 15% = 21% như sau lấy 6 + 15 = 21 ghi thêm dấu% Bài 2. cho HS nhắc lại hai khái niệm -Số % thực hiện được. -Số % vượt mức kế hoạch. A/ 18 : 20 = 0,9 = 90% B/ 23,5 : 20 =1,175 = 1175% Chú ý phần thập phân. Bài 3 .Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cacùh giải. -Tiền vốn: 42 000 đồng -Tiền bán: 52 500 đồng. Củng cố dặn dò:(2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau: Giải toán về tỉ số% - 2 HS sửa bài tập 3 , -4 hs làm bảng . -Vài hs đọc kết quả . -Sửa bài. Giải Theo kế hoạch cả năm, đến tháng 9 thực hiện được: 18 : 20 =0,9. 0,9 =90% Đến hết năm,thôn đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 =117,5% Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là 117,5% -100% = 17,5% Đáp số: a)90%,b)117,5%, c)17,5% Giải: a/Tỉ số % của số tiền vốn và tiền vốn là: 52500 : 42000 + 1,25 1,25 = 125% b/ Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩalà coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%.Do đó, số % tièn lãi là: 125%- 100% = 25 % Đáp số: a/ 125%; b/ 25% KHOA HỌC Tiết 31: Chất dẻo I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học HS có khả năng: -Nêu tính chất và công dụng cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. Đồ dùng dạy – học: -Thông tin trang 64, 65 SGK -Tranh ảnh nhà máy nhựa, đồ dùng bằng chất dẻo.(nhựa) -Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ(3’) - Tính chất và công dụng cao su, chúng được làm từ vâït liệu nào? - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới: (30’) a)Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động (29’) H Đ1: Quan sát mẫu vật làm bằng chấtdẻo, HS rút ra tính chất của chất dẻo . -Bước 1/ Làm việc theo nhóm đọc thông tin ở SGK và làm các thí nghiệm. -Quan sát: -hìmh 1:,2, 3,4 nói tên các đồ dùng- rút ra nhận xét Bước 2/Làm việc cả lớp: -HS báo cáo trước lớp. -GV kết luận:SGV tr 115 SGV H Đ 2: Thực hành xữ lí các thông tin và liên hệ thực tế. Nêu tính chất của chất dẻo. - Bước 1-đọc thông tin SGK.tr 65. -Bước 2 thảo luận nhóm. -Bước 3 Trình bày trước lớp. GV kết luân: SGV tr 115. 3. Củng cố dặn dò(2’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: tơ sợi -2 hs trả lời. -Lớp bổ sung. -Lắng nghe. -Các nhóm tham khảo sgk, thảo luâïn quan sát hình ,rút ra nhận xét. -Ghi phiếu học tập -Trao đổi trước lớp. -Lớp nhận xét bổ sung -Thảo luận nhóm 4: -Tham khảo thông tin ở SGK trả lời các câu hỏi. -Trao đổi trước lớp. -Lớp nhận xét bổ sung Thứ ba, ngày 09 tháng 12 năm 2008 TOÁN Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp) I . Mục tiêu : Giúp cho HS: Tính một số % của một số. -Vận dụng tính một số bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ:(3’) 2. Dạy bài mới (32’) a) Giới thiệu bài (1’) b)Hướng dẫn HS giải toán vềtỉ số %. ( 16’) * Ví dụ: Giới thiệu cách tính: 52,5% của số 800 GV đọc ví dụ, ghi bảng: Số HS toàn trường: 800 HS Số HS nữ chiếm : 52,5 % Số HS nữ : ...... HS ? Hướng dẫn HS 100% số HS toàn trường là 800 em 1% số HS toàn trường là .......?em. 52,5% HS toàn trường là ......?em Cho vai HS đọc lại quy tắc SGK. * Bài toán : GV gợi ý hướng dẫn tương tự c) Thực hành (15’) Bài 1. –Tìm 75% của 32 học sinh 10 tuổi. _ Tìm số HS 11 tuổi. Bài 2. Cho HS nhắc lại hai khái niệm -Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng) -Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài 3. Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cách giải. -Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) -Tìm số vải may áo: 3.Củng cố dặn dò.(2’) - GV nhận xét tiết học -2 HS sửa bài tập 3 , -HS lắng nghe. HS nêu cách tính: lấy 800:100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 :100 = 420 -HS tự làm bài. -1 hs làm bảng .Giải Số HS 10 tuổi: 32 x 75 : 100 = 24(HS) Số HS 11 tuổi là : 32 – 24 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS Giải Số tiền lãi gửõi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng. Giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo la : 345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m CHÍNH TẢ (Nghe viết) Tiết 16: Về ngôi nhà đang xây I. Mục đích yêu cầu: 1 . Nghe – Viết đúng, Hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có tiếng chứa âm đầu r/d/gi;v/d; phân biệt các tiến có vần iêm / im,iep / ip. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi từng cặp chữ sẵn bài tập 2, 3.. -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:(2’) GV nhận xét 2. Dạy bài mới (32’) a) Giới thiệu bài(1’) b)Hướng dẫn HS nghe - viết.(20’) -GV đọc lại hai khổ thơ -GV hỏi nội dung đoạn văn. -GV đọc . - GV đọc lại bài. -Chấm bài tổ 2. c)Hướùng dẫn HS làm bài tập chính tả.(10’) Bài tập 2. chọn 2a -HS ghi bảng kẻ sẳn. -Vài hs nhắc lại. Bài tập 3: -Đọc đề tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống: số 1 r, gi số 2 v; d 3.Củng cố, dăn dò(2’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài nghe viết” Người mẹ của 51 đứa con.”. Kiểm tra bài tập 2 tiết trước.. -HS lắng nghe -Chú ý các từ khó. -Lớp đọc thầm lại hai khổ thơ. -HS nghe viết.(1 HS nhìn SGK viết bài) -HS dò lại bài. -Hai hs dò bài cho nhau. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Giá rẻ, đắt rẻ...;hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ... Giẻ rách, giẻ lau bảng,... -Làm bài vào vở . -Lớp thi đua tìm từ. -Chơi tiếp sức điền từ tìm được vào bảng kẻ sẵn. -Một HS làm vào bảng kẻ sẳn. -Lớp thi đua tìm từ. Lời giải: rồi,vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. - 1 HS đọc lại mẩu chuyện LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 31: Tổng kết vốn từ I . Mục đích yêu cầu: - HS thống kê được những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. -Từ những từ ngữ miêu tả tính cách co người trong một đoạn văn tả người. II – Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập III – Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy bài mới (33’) a) Giới thiệu bài: (1’) b)Luyện tập: (32’) Bài tập 1. Cho HS từng cặp trao đổi, thực hiên các yêu cầu của bài tập. -Tìm từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ “nhân hậu”,”trung thực”,”dũng cảm”,” cần cù”? - GV kết luận Bài tập 2. Cho HS đọc đề ,nêu yêu cầu của bài. -Viết ra giấy các từ ngữ chỉ tính cách của cô Chấm. -G V sửa bài,nhận xét 3.Củng cố, dặn dò(2’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài “ Tổng kết vốn tư ttø. Bài tập 1 tiết trước. -Thảo luận nhóm 2 tìm từ. -HS thi đua tìm từ. HS nêu ý kiến. -Lớp nhận xét ,sửa bài. Từ “Nhân hậu” “Trung thực” “Dũng cảm” “Cần cù” Đồøng nghĩa Nhân ái Thành thực.. Anh dũng Chăm chỉ.. Trái nghĩa Bất nhân Dối trá. Hèn nhát.. Lười nhác.. -4 hs làm bảng phụ -Trình bày trước lớp. -Lớp bổ sung. -Ghi vào phiếu sau: Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Trung thực, thẳng thắn Chăm chỉ Giản dị Giàu tình cảm ,dễ xúc động ĐỊA LÍ Tiết 16: Ôn tập I . Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : -Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. -Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp, thành phố lớn, cảng biển lớn của nước ta. II .Đồ dùng dạy-học: -Bản đồ kinh tế , dân cư, bản đồ trống nước ta. -Tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại.... III .Hoạt đông dạy - học: 1 Kiểm tra bài cũ(3’) GV nhận xét ghi điểm. 2 Dạy bài mới (31’) a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động (30’) H Đ 1/ Làm theo nhóm 2. -Bước 1:Tham khảo SGK, trả lời các câu hỏi của bài ôn tập tr 101. -Bước 2: ghi vào phiếu học tập. -Bước 3: trao đổi trước lớp. -Giáo viên kết luận. H Đ 2: Làm việc cá nhân -Tham khảo SGK. -Câu a S -Câu b Đ -Câu c Đ -Câu d Đ -Câu e S 3.Củng cố dặn dò.(2’) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài “Châu Á” -HS trả lơi câu hỏi Nêu một số đặc điểm ngành thương mại nước ta. -Dựa vào sgk ,thảo luận nhóm 2 Ghi vào phiếu học tập. - Trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. -HS triển lảm tranh ảnh sưu tầm được về các trung tâm công nghiệp lớn ,thương mại lớn, các khu du lịch , các thành phố lớn nổi tiếng ở nước ta. Thứ tư, ngày 10 tháng 12 năm 2008 TOÁN Tiết 78: Luyện tập I . Mục tiêu : Giúp cho HS: -Củùng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số. -Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III . Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (3’) GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới (32’) a) Gới thiệu bài (1’) b)Hướng dẫn Hs làm các bài tập (31’) Bài 1 :GV ghi các phép tính lên bảng, gọi HS nhắc lại cách thực hiện theo mẫu. Bài 2.Cho HS nhắc lại hai khái niệm Tính 35% của 120 kg. Bài 3. Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cacùh giải. -HD :Tính DT mảnh đất hình chữ nhật. -Tính 20% của diện tích đó. Bài 4.GV HDẫn: Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5 % của 1200 cây. Tương tự HS giải tiếp 3.Củng cố dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học -Bài sau: Giải toán về tỉ số%(tt) - 2 HS sửa bài tập 2,3 , -HS tự làm bài. -3 hs làm bảng . Vài hs đọc kết quả .a/ 48 kg, b/56,4 m2 c/1,4 -Sửa bài. -1hs làm bảng phụ -Lớp sửa bài. Giải: Sốgạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg. - HS làm bài cá nhân -Lớp sửa bài. Giải: Diện tích mảnh dất: 18 x 15 = 270(m2) Diện tích để làm nhà là : 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2 -1% của 1200 cây là : 1200â : 100 = 12 (cây) Vậy 5% của 1200â cây là :12 x 5 = 60( cây.) KỂ CHUYỆN Tiết 16: Kể chuyện được chứng kiếân hoặc tham gia I .Mục đích,yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói: -Tìm và kể được một câu chuyệnvề một buôi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình trong buổi sum họp đó. -Kể chân thực, tự nhiên lời kể rõ ráng,biết kết hợp cử chỉ điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. 2 .Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lơi bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn. II/Đồ dùng dạy-học: -Tranh ảnh minh họa . III/ Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) GV nhận xét 2.Bài mới: (33’) a.Giới thiệu bài b.Giáo viên hướng dẫn HS hiểu đúng nội dung bài. -GV ghi đềàgạch chân những từ đã chứng kiến hoặc tham gia về một buối họp gia đình ấm cúng hạnh phúc c.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét, kết luận. GV động viên, khen những em xuất sắc. -GV kết luận. 3.Củng cố dăn dò:(3’) -GV nhận xét tiết học.Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài :Kể chuyện đã nghe đã đọc về sống đẹp... +2ø HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đọc về những người đã góp sức chống lại nghèo nàn ,lạc hậu. +Nói về ý nghĩa câu chuyện. -Đọc đề, nêu yêu cầu. -Hai HS nhắc lại nội dung đề bài. +Trình tự kể -Đọc gợi ý trong sách gk. +Giới thiệu chung về câu chuyện. +Nhân vật trong câu chuyện. +Diễn biến của câu chuyện +Kết thúc câu chuyện, suy nghĩ và cảm xúc. -Học sinh chú ý lắng nghe. +Kể chuyện theo cặp. + Vài HS kể chuyện thi trước lớp. *Trao đổi ý nghĩa câu chuyện với các bạn. - Truyện giúp bạn hiểu được điều gì? - Bạn suy nghĩ gì về những cảnh đẹp đó? - Lớp nhận xét ,chọn bạn kể hay nhất , câu chuyện hay nhất. TẬP ĐỌC Tiết 32: Thầy cúng đi bệnh viện I . Mục đích yêu cầu: 1 . Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện. 2 .Hiểu được ù nội dung bài:Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. II .Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III .Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3’) GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy bài mới (33’) 1 . Giới thiệu bài (1’) 2 . Hướng dẫn hs luyện đọc, tìm hiểu bài a)Luyện đọc (10’) -GV đọc mẫu cả bài. -Phân đoạn :4 đoạn -Cho hs đọc theo nhóm. -GV đọc diễncảm cả bài -Giảng từ khó b)Tìm hiểu bài (14’) -HS trả lời câu hỏi - Cụ Uùn làm nghề gì? - Khi mắc bệnh, cụ Uùn đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? - Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? - Nhờ đâu cụ Uùn khỏi bệnh? -Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Uùn đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? -GV chốt lại c)Đọc diễn cảm đúng từng đoạn (8’) -GV Hướng dẫn hs đọc đúng ,diễn cảm từng đoạn . -Cho hs đọc theo nhóm 4 -Đọc diễãn cảm bài văn 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện đọc lại bài .Chuẩn bị bài:” Ngu Công xã trịnh tường”. -Đọc thuộc lòng bài Thầy thuốc như mẹ hiền. Trả lời câu hỏi về bài học. -HS quan sát tranh.(nêu nội dung tranh). -Một hs khá đọc cả bài. -HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm .vài lượt -Đọc chú giải ,tìm hiểu nghĩa của từ. -Cụ Uùn làm nghề thầy cúng. - Cụ chữa bằng cách cúng bái, bệnh không khỏi. - Vì cụ sợ mổ,lại không tin bác sĩ Kinh bắt được con ma người Thái. - Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi. - Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. -HS nối tiếp nhau đọc bài ( 3lượt ). -Đọc theo nhóm 4 -Đọc diễn cảm bài. -HS thi đọc diển cảm -Lớp chọn bạn đọc hay nhất. TẬP LÀM VĂN Tiết 31: Tả người ( Bài viết) I/Mục đích yêu cầu : HS viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II/Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh em bé, cụ già... III/Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (2’) GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS luyện tập -Cho HS đọc 4 đề bài trong sách giáo khoa. -Nêu nội dung yêu cầu của đề -Cho hs chọn đề. 3.Củng cố dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: (Làm biên bản một vụ việc.) +HS trình bày biên bản đã viết tiết trước. -Nhắc lại ghi nhớ. +2 HS +3 HS nối tiếp nhau đọc 4 đề bài SGK. -Một học sinh đọc đêø,nêu yêu cầu của bài. -HS Viết bài văn . Thứ năm, ngày 11 tháng 12 năm 2008 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 32: Tổng kết vốn từ I – Mục đích yêu cầu: 1/ HS kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. 2/HS kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. II – Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng con. Bảng phụ ghi sẳn bài tập 3. III – Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :(3’) GV nhận xét. 2. Dạy bài mới:(33’) Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC của tiết *Luyện tập Bài tập 1: Cho HS từng cặp trao đổi, thực hiên các yêu cầu của bài tập. Câu a :Tìm các nhóm từ đồng nghĩa Câu b: Tìm từ -Bảng màu đen gọi là bảng đen. -Mắt màu đen ...mắt huyền. -Ngựa màu đen...ngựa ô –Mèo màu đen.... mèo mun. -Chó màu đen...chó mực. -Quần màu đen... quần thâm. GV kết luận Bài tập 2 Cho HS đọc đề ,nêu yêu cầu của bài. -Viết ra giấy các hình ảnh chỉ phép so sánh , nhân hóa trong đoạn 1: Bài tập 3/ Tìm từ miêu tả sông, suối, đôi mắt em bé, dáng đi của người. G V sửa bài,nhận xét 3. Củng cố, dặn dò:(2’) GVNhận xét tiết học. Chuẩn bị bài “ Ôn tập về cấu tạo từ”. Bài tập 2 tiết trước. -2HS -Thảo luận nhóm 2 tìm từ. -HS thi đua tìm từ. -HS nêu ý kiến.( đỏ, điều, son; xanh, biếc, lục; trắng, bạch; hồng, đào. -Lớp nhận xét ,sửa bài. -4 hs làm bảng giấy. -Trình bày trước lớp. -Lớp bổ sung. -Ghi vào phiếu. -Lớp chú ý lắng nghe -Nhắc lại những nhận định của Phạm Đình Hổ. HS tìm hình ảnh. -HS tìm từ ghi vào vở, 4 HS làm ở bảng giấy. -Lớp sửa bài . TOÁN Tiết 79: Giải toán về tỉ số phần trăm(tt) I – Mục tiêu : Giúp cho HS: -Biết cách tìm một số khi biét một số phần trăm của nó. -Vâïn dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biêùt một số phần trăm của nó. II – Đồ dùng dạy học: -Bảng con, bút dạ. III – Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: (2’) GV nhận xét. 2.Dạy bài mới: (34’) a.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số %. -Giới thiệu cách tính một số khi biết: 52,5% của nó là 420 GV đọc ví dụ, ghi bảng: 52,5% số HS toàn trường là 420HS 100 % số HS toàn trường là:.... ? HS Hướng dẫn HS cách làm. Cách tính: lấy 420:52,5 x 100 = 800 hs Hoặc 420 x 100 :52,5 = 800 hs Cho vài HS đọc lại quy tắc SGK. - Bài1: Dựa vào bài mẫu để giải: Bài 2: cho HS nhắc lại cách thực hiện: Bài 3: ĐS 10 % = ,25% = 3. Củng cố dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập -2 HS sửa bài tập 3 , -HS lắng nghe. -HS tự làm bài. -4 hs làm bảng . -4 hs làm bảng phụ. Giải Số học Trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (HS) ĐS: 600 HS -1hs làm bảng mỗi em một phép tính. - 4 hs làm bảng phụ. -Lớp sửa bài. Giải Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (SP) ĐS: 800 sản phẩm. Nhẩm : a/ 5 x 10 = 50 (tấn) b/ 5 x 4 = 20 (tấn) KHOA HỌC Tiết 32: Tơ sợi I/Mục đích yêu cầu: Sau bài học HS có khả năng: -Kể tên một sốloại tơ sợi. -Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên va øtơ sùợi nhân tạo. -Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ tơ sợi. II/ Đ ồ dùng dạy – học: -Thông tin trang 66 SGK -Tranh ảnh nhà máy dệt, vài mẫu vải các loại, bật lửa. -Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ:(3’) Tính chất và công dụng chất dẻo, chúng được làm từ vâït liệu nào? -Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (32’) -Giới thiệu bài ,Giới thiệu các nhà máy dệt, các sản phẩm từ tơ sợi.... -Hoạt động 1 Quan sát mẫu vật tơ sợi, HS kể tên một số loại vải để may chăn màn, áo quần... Bước 1: Làm việc theo nhóm đọc thông tin ở SGK và kể tên các hình 1;2;3. -Giúp hs biết nguồn gốc ,tính chất và côngdụng của tơ sợi. Bước 2:Làm việc cả lớp: -HS báo cáo trước lớp. -GV kết luận:SGV tr 117 SGV Hoạt động 2Thực hành xữ lí các thông tin và liên hệ thực tế trang 67 SGK. Nêu tính chất của chất dẻo. - Bước 1Đọc thông tin SGK.tr 67. -Bước 2 Thảo luận nhóm. -Bước 3 Trình bày trước lớp. GV kết luân: SGV tr 117 3/Củng cố dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Ôn tập, kiểm tra. -2 hs trả lời. -Lớp bổ sung. -HS lắng nghe. -Các nhóm tham khảo sgk, thảo luâïn quan sát hình ,rút ra nhận xét. -Ghi phiếu học tập -Trao đổi trước lớp. -Lớp nhận xét bổ sung -Thảo luận nhóm: -Tham khảo thông tin ở SGK trả lời các câu hỏi. -Trao đổi trước lớp. -Lớp nhận xét bổ sung. -Ghi vào phiếu học tập: Loại tơ sợi Đặc điểm chính Tơ sợi tự nhiên -Sợi bông -Tơ tằm ... Tơ sợi nhân tạo: -Sợi ni lông ... Thứ sáu, ngày 12 tháng 12 năm 2008 KĨ THUÂT Tiêt16 :Một số giống gà được nuôi ở nước ta I/Mục đích yêu cầu: HS cần phải: -Kể tên được một số giống gàở nước ta và nêu được một số đặc điểm chủ yếu của chúng. - Kĩ thuật nuôi gà. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập của HS -Phiếu đánh giá kết quả học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (3’)Nêu lợi ích của việc nuôi gà? GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài: (1') *Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nước ta và ở địa phương em. -GV giới thiệu các giống gà. -Cho HS xem tranh các giống gà. GV kết luận : Nước ta có nhiều giống gà:Gà ri, gà ác, gà Đông cáo,gà mía, . Những giống gà nhập :gà lơ-go, gà Tam hoàng, Giống gà lai: gà rốt- ri *Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của các giống gà. -GV nêu đặc điểm của các giống gà -Cho HS thảo luận nhóm 2 nếu đặc điểm của các giống gà. -Ghi vào phiếu học tập. -GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu * Hoạt động 3: Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. -Các nhóm lần lượt báo cáo -GV kết luận: Có nhiều giống ga ømỗi giống có những đặc điểm giống và khác nhau khi nuôi cần căn cứ vào mục đích nuôi để chọn giống cho phù hợp. 3. Củng cố dặn dị:(3’) Nhận xét tiết học. 2 HS trả lời. -HS xem tranh, nghe gv hướng dẫn. -Phân biệt các giống gà nuôi ở nước ta. - Trao đổi trước lớp. -Tìm hiểu đ
Tài liệu đính kèm: