Giáo án Đạo đức Lớp 2 - Chương trình Học kì II

Tiết :21+22

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

I. Mục tiêu:

- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

II. Chuẩn bị:

- GV: bài dạy, phiếu thảo luận.

- HS: dụng cụ môn học.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn định: BCSL

2.KT bài cũ:

- KT: dụng cụ học tập của học sinh.

- HS: Dụng cụ môn học.

3.Bài mới:

a) Hoạt động 1: ( quan sát mẫu hình vẽ )

 - Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau, yêu cầu cả lớp theo dõi.

 Giờ tan học đã đến. Trời mưa to Ngọc quên không mang áo mưa – Ngọc đề nghị Hà:

 + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.

 - Đặt câu hỏi cho hs khai thác mẫu hành vi.

 + Chuyện gì xảy ra sau giờ học?

 +Ngọc đã làm gì khi đó?

 + Hãy nói lời của Ngọc với Hà

 + Hà đã nói lời đề nghị với giọng thái độ như thế nào?

* Kết luận: để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, là sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng mình.

b) Hoạt động 2: ( đánh giá hành vi )

 - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm.

 + Nhóm 1: tình huống 1.

 Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?

 + Nhóm 2: tình huống 2.

 Giờ tan học quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền nói: “ Thưa cô quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô! “

 + Nhóm 3: tình huống 3.

 Sáng nay đến lớp Tuấn thấy babạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói “ Đưa đây đọc trước đã “, Tuấn làm vậy đúng hay sai? Vì sao?

 + Nhóm 4: tình huống 4.

 Đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hùng liền nhét chiếc cặp sách của mình vào tay Hà và nói: “ cầm vào lớp hộ với “rồi chạy biến đi , Hùng là đúng hay sai? Vì sao?

c) Hoạt động 3: ( tập nói lời đề nghị yêu cầu )

 Yêu cầu hs suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn em nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.

 - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai.

 - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.

* Kết luận: khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị, yêu cầu 1 cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự, không tự ý lấy đồ của người khác sử dụng khi chưa được phép.

4Củng cố:

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những em học tốt.

Dặn dò:

- Về xem lại bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi

- Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.

- Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.

- 3- 5 hs nói lại.

- Giọng nhẹ nhàng thái độ lịch sự.

- Việc làm của Nam là sai Nam không được lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn khi Hoa đồng ý Nam mới đượcsử dụng gọt bút của Hoa.

- Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép.

- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã lấy quyển truyện từ tayHằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn.

- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lới đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.

- Viết lời đề nghị thích hợp vào giấy.

- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.

- Một số cặp trình bày – lớp theo dõi và nhận xét.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 2 - Chương trình Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài có ngoan không? Vì sao ?
Bạm Tôm và bạn Tép nhặt của rơi trả lại cho người mất là một người tốt.
Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Tuyên dương những em học tốt.
Dặn dò:
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
- 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi
- Hs : Có thể 2 bạn cùng nhặt, hoặc 1 bạn nhặt còn bạn kia thì không, hoặc 2 bạn không nhặt, hoặc và tìm người mất để trả lại.
Hs : Hãy đánh dấu + vào trước những câu có ý kiến mà em tán thành:
a. Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.
b. Trả lại của rơi là ngốc
c. Trả lại của rơi là đem lại nềm vui cho người mất và cho chính mình.
d. Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết
đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền.
- Có ngoan vì nhặt của rơi trả lại cho bà còng.
Thứ ngày  tháng  năm 
Đạo Đức
Tiết 20
TRẢ LẠI CỦA RƠI ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi..
II. Chuẩn bị:
GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
HS: 3 tấm bìa có màu : Xanh , đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Đóng vai 
Gọi học sinh đóng vai cáh xử lý tính huống của 2 bạn nhặt của rơi.
Chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tình huống 1 : Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bjan nào đó để quân trong ngăn bàn. Em sẽ làm gì ?
Tình huống 2 : Giờ ra chơi , em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường . Em sẻ làm gì?
Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ 
 -Gọi từng nhóm lên giữa lớp đóng vai và cho các em tự giải quyết tình huống .
- Gọi từng nhóm nhận xét những việc làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?
- Gv nhận xét lại ý chính của nội dung.
* Tình huống 1 : Em cần phải hỏi lại bạn nào mất để trả lại.
* Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để trả lại cho người mất.
* Tình huống 3 : Em nên khuyên bạn trả lại cho người mất.
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu 
- Gv gợi ý .
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắt nhở bạn bè , anh chị em cùng thực hiện . 
 Mỗi khi nhặt của rơi,
Em ngoan tìm trả cho người, không tham.
4 . Cũng cố :
- Gọi hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhắt nhở học sinh không tham của rơi.
Dặn dò: 
Các em về chuẩn bị bài sau.
- Nhóm 1 thảo luận .
- Nhóm 2 thảo luận.
-Nhóm 3 thảo luận
- Học sinh đưa ra tình huống cả lớp nhận xét về nhiều hình thức nhặt của rơi.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ ngày  tháng  năm 
Đạo Đức
Tiết :21+22
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày..
II. Chuẩn bị:
GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
HS: dụng cụ môn học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: BCSL
2.KT bài cũ:
KT: dụng cụ học tập của học sinh.
HS: Dụng cụ môn học.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: ( quan sát mẫu hình vẽ )
 - Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau, yêu cầu cả lớp theo dõi.
 Giờ tan học đã đến. Trời mưa to Ngọc quên không mang áo mưa – Ngọc đề nghị Hà:
 + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.
 - Đặt câu hỏi cho hs khai thác mẫu hành vi.
 + Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
 +Ngọc đã làm gì khi đó?
 + Hãy nói lời của Ngọc với Hà 
 + Hà đã nói lời đề nghị với giọng thái độ như thế nào?
* Kết luận: để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, là sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng mình.
Hoạt động 2: ( đánh giá hành vi )
 - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm.
 + Nhóm 1: tình huống 1.
 Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
 + Nhóm 2: tình huống 2.
 Giờ tan học quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền nói: “ Thưa cô quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô! “
 + Nhóm 3: tình huống 3.
 Sáng nay đến lớp Tuấn thấy babạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói “ Đưa đây đọc trước đã “, Tuấn làm vậy đúng hay sai? Vì sao?
 + Nhóm 4: tình huống 4.
 Đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hùng liền nhét chiếc cặp sách của mình vào tay Hà và nói: “ cầm vào lớp hộ với “rồi chạy biến đi , Hùng là đúng hay sai? Vì sao?
c) Hoạt động 3: ( tập nói lời đề nghị yêu cầu )
 Yêu cầu hs suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn em nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.
 - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai.
 - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
* Kết luận: khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị, yêu cầu 1 cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự, không tự ý lấy đồ của người khác sử dụng khi chưa được phép.
4Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Tuyên dương những em học tốt.
Dặn dò:
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
- 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi
- Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
- Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3- 5 hs nói lại.
- Giọng nhẹ nhàng thái độ lịch sự.
- Việc làm của Nam là sai Nam không được lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn khi Hoa đồng ý Nam mới đượcsử dụng gọt bút của Hoa.
- Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã lấy quyển truyện từ tayHằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn.
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lới đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.
- Viết lời đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.
- Một số cặp trình bày – lớp theo dõi và nhận xét.
Thứ ngày  tháng  năm 
Đạo Đức
Tiết :23
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:. 
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : bài dạy, phiếu thảo luận
HS : làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 - GV ghi tựa bài lên bảng lớp
 a) Hoạt động 1: (Quan sát mẫu hành vi)
- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi.
 Kịch bản:
Tại nhà Hùng, 2 bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
Bố Hùng : Alô! Tôi nghe đây!
Minh : Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, là bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ
Bố Hùng : Cháu chờ một chút nhé
Hùng : chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
Minh : chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
Hùng : ngày mai tớ không dùng đến, cậu qua lấy hay để mai tớ đem đến lớp cho?
Minh : cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mựợn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
Hùng : chào cậu.
 - Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem.
 + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào? Có lễ phép không?
 + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
 + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi như thế nào, có nhẹ nhàng không?
 * Kết lụân: khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự nói năng từ tốn, rõ ràng.
b) Hoạt động 2: (thảo luận nhóm)
 - Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
 - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
 * Kết luận : về việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi nhận và gọi địên thoại.
c) Hoạt động 3: ( Liên hệ thực tế)
 - Yêu cầu một số HS kể về một lần nghe hoặc nhận điện thoại của em.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
 - Khen ngợi những HS đã biết nhận và gọi điện thoại lịch sự.
 4. Củng cố 
- Hôm nay các em học bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
 5. dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
HS lặp lại tựa bài.
Cả lớp theo dõi
Nhận xét sự hđ bằng câu hỏi của GV.
Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng.
Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự
 Khi kết thúc cuộc gọi 2 bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
Các nhóm HS suy nghĩ, thảo luận và ghi lại các việc làm và không nên làm khi gọi và nhận điện
Các nhóm nên làm khi gọi và nhận điện thoại là:
 + Nhấc ống nghe nhẹ nhàng
 + Tự giới thiệu mình
 + Nói năng nhẹ nhàng, từ tốn 
 + Đặt ống nhẹ nhàng
Những việc không nên làm khi nhận và gọi địên
 + Đặt mạnh ống nghe, phát ra tiếng độgn lớn
 + Nói tróng không
 + Nói quá bé
 + Nói quá to, quá nhanh, không rõ ràng
Nhận xét xem bạn làm như thế đã là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa. Nếu chưa thì cả lớp cùng nói cách sửa chữa cho bạn để rút kinh nghiệm và thực hiện đúng bài học
Lịch sự điện thọai
Thứ ngày  tháng  năm 
Đạo Đức
Tiết 24 
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
(TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:. 
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : bài dạy, phiếu thảo luận
HS : làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a) Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau.
 + Gọi điên hỏi thăm sức khỏe của một bạn cùng lớp bị ốm
 + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em
 + Em gọi nhầm đến nhà ngừơi khác.
* Kết luận: trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
b) Hoạt động 2: xử lí tình huống
 - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lí tình huống sau.
 + Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà
 + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận
 + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
 * Kết luận: trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
 4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
 5. dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
Nhận xét đánh giá các xử lí tình huống xemđã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lí cho phù hợp.
Thảo luận tìm cách xử lí
 + Lễ phép nói với người gọi đến là bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về 
 + Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ. Cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại
 + Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn với người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện
Thứ ngày  tháng  năm 
Đạo Đức
Tiết 26
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I.MỤC TIÊU: 
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định : BCSS
KT bài cũ : 
GV đưa ra tình huống yêu cầu HS xử lí
 + Có điện thoại của bố nhưng bố khôg có ở nhà
 + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận
Nhận xét và ghi điểm
Bài mới:
 * GV ghi tựa bài bảng lớp
 * Kể chuyện : Đến chơi nhà bạn
 GV kể 1 lần
Hoạt động 2: Phân tích truỵên đến chơi nhà bạn
Tổ chức đàm thoại
 + Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
 + Thái độ mẹ Trâm khi đó thế nào?
 + Lúc đó An đã làm gì?
 + An hỏi Tuấn điều gì?
 + Khi chơi nhà Trâm, An cư xử như thế nào?
 + Vì sao mẹ Trâm không giận Tuấn nữa?
 + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
* GV tổng kết hoạt động và nhắc các em luôn phải lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng mọi ngừơi và tự trọng.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Yêu cầu HS nhắc lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó
Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn saumỗi lần kể
Khen ngợi các em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự
củng cố 
Nhận xét tiết học
Dặn dò:
Về xem lại bài
Chuẩn bị bài sau
HS lặp lại tựa bài
HS lắng nghe
Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to, khi mẹ Trâm ra mở cửa Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?
Mẹ Trâm rất giận nhưng không nói gì
An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu, xin lỗi bác rồi mới hỏi xem Trâm có nhà không
An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo An
An nói năng nhẹ nhàng, muốn dùng đồ chơi của Trâm , An đều xin phép Trâm
Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở
Cần cư xử lịch sự khi đến nhà ngừơi khác
Một số HS kể trước lớp
Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lich sự chưa. Cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.
Thứ ngày  tháng  năm 
Đạo Đức
Tiết 27
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định: BCSS
2. KT bài cũ:
3. Bài mới
 a) Họat động 1: thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác?
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến nhà người khác
- Gọi đai diện các nhóm trình bày kết quả
- GV dặn HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự
b) Họat động 2: xử lí tình huống
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mìnhư
- Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
- Họ và tên: 
- Lớp: . 
Đánh dấu + vào ô trống thể hiện thái độ của các em
a) Hương đến nhà Ngọc chơi, thấy trong tủ của Ngọc có búp bê người mẫu rất đẹp, Hương liền lấy ra chơi.
 ( đồng tình ( phản đối ( khôngbiết
Khi đến nhà Tâm chơi, gặp bà Tâm ở quê mới ra, Chi không iết chào mà lánh xa cho rằng không cần hỏi bà nhà quê
( đồng tình ( phản đối ( khôngbiết
Khi đến nhà An chơi, Giang tự ý bật ti vi đã đến giờ phim hoạt hình mà Giang không thể không xem.
( đồng tình ( phản đối ( khôngbiết
Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau:
a) Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà bạn đang có người ốm
b) Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đang chơi ở nhà bạn.
 c) Em đang chơi nhà bạn thì có khách của bố mẹ bạn đến chơi
4. Củng cố. Dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Chia nhóm , phân công nhóm trưởng, thư kí và tiến hành thảo luận theo yêu cầu
- Một nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung, nếu thấy nhóm bạn còn thiếu
VD: các việc nên làm
 + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà
 + Lễ phép chào hỏi người trong nhà
 + Nói năng nhẹ nhàng, rõ ràng
 + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ trong nhà
- Các không nên 
 + Đập cửa ầm ĩ
 + Không chào hỏi mọi người trong nhà
 + Chạy lung tung trong nhà
 + Nói cười ầm ĩ
 + Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà
- Nhận phiếu và làm bài cá nhân
- Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Theo dõi và sửa chữa nếu bài mình sai
- HS đọc ch
Thứ ngày  tháng  năm 
Đạo Đức
Tiết 28
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ::
1. Oån định: BCSS
Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Xử lý tình huống
	* Mục tiêu: Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
	* Cách tiến hành:
	GV nêu tình huống như (SGK)
	GV hỏi: Nếu là Thuỷ, em sẽ làm gì khi đó.
GV kết luận
Hoạt động 2: giới tiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
	* Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
	* Cách tiến hành.
	- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
	- 	- Sau mỗi lần trình bày - GV tổ chức cho HS thảo luận.
	- GV kết luận - khen ngợi HS.
	* Kết luận chung:
	Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi trong cuộc sống cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống.
4. Củng cố:
	- HS tự liên hệ bản thân
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Nhắc nhở HS thực hiện những điều học được.
	- Chuẩn bị bài sau.
Đại diện nhóm trình bày và thảo luận
Thuỷ nên khuyện bạn, cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm
HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
HS trình bày tư liệu.
Người khuyết tật không có sức lao động như người bình thường , họ chịu nhiều thiệt thòi ,  chúng ta nên thương yêu , giúp đỡ họ. 
Thứ ngày  tháng  năm 
Đạo Đức
Tiết 29
GIÚP ĐỠ NGƯỜI TÀN TẬT (TT)
I. MỤC TIÊU.
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bài dạy.
HS: Chuẩn bị trước ở nhà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:Giúp đỡ người khuyết tạt.
	- Gọi vài em lên kiểm tra và trả lời câu hỏi.
	+ Các em làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
 	+ Em hãy kể một hành động giúp đỡ hoặ chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em đã làm hoặc chứng kiến. . 
-Nhận xét 
Tiết 2 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp đạo đức bài “ Giúp đõ người khuyết tật TT” 
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
* Hoạt động 1:
 + Kể chuyện cõng bạn đi học.
- GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện “ Cõng bạn đi học”.
“ Hồng và Tứ là đôi bạn thân quê ở Thái BìnhEm cũng khóc xin mẹ cho đi học.
 Tứ ở cùng hàng xóm với Hồng  Bác Hồ khen ngợi và gởi tặng đôi huy hiệu của người”
* Hoạt động 2: 
+ Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
+ Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
+ Các bạn trong lớp đã học được gì ở Tứ?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
+ Những người Như thế nào thì được coi là người khuyết tật?
* Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ họ sẽ vui hơn và cuộc sống đõ vất vả hơn.
* Hoạt động 3: 
-Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người tàn tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày nghe HS trình bày và ghi các ý kiến trùng nhau lên bảng.
* Kết luận: Tình bày theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu tàn tật.
4. Củng Cố – Dặn Dò: 
Nhận xét tiết dạy, về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo
-Hát vui.
-HS nhắc lại
-Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa dù cho có những ốm mệt, Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đõ ngưòi khuyết tật.
- Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ khong bình thường, sức khoẻ yếu
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi cùng các bạn tàn tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật 
Thứ ngày  tháng  năm 
Đạo Đức
Tiết 30+ 31
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Kề được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
	- HS: làm theo yêu cầu của GV.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổnđịnh : Hát 
2.Kiểm tra bài cũ Tiết 1
3. Bài mới.
* GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
a) Hoạt động 1: Phân tích tình huống
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng trường đamh túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo hai cánh gà lên đưa di đưa lại và bảo là đang tập cho biết bay
- Trong các cách trên, cách nào là tốt nhất? Vì sao?.
* Kết luận: đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
b) Hoạt động 2: Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật.
- Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cả lớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
c) Hoạt động 3: Nhận xét hành vi
- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (si) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất yêu qú nó. Bữa nào Hằng cũng lấy 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc