Giáo án Đạo đức lớp 2

I. Mục tiêu:

 1. Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập- sinh hoạt đúng giờ.

 2. Hs biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lí cho bản thân và thực hành đúng TGB.

 3. Hs có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập – sinh hoạt đúng giờ.

II. Tài liệu và phương tiện:

 • Dụng cụ phục vụ sắm vai cho HĐ2

 • Phiếu giao việc cho HĐ 1,2

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra sách vở của hs

 3. Bài mới.

 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

 * Mục tiêu: Hs có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.

 * Cách tiến hành:

 • Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 TH: việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Tại sao đúng ( sai ) < tình="" huống/="" sgv="">

 • Hs thảo luận nhóm

 • Đại diện các nhóm trình bày.

 

doc 52 trang Người đăng honganh Lượt xem 1826Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Các nhóm thảo luận đóng vai. 
 · Thảo luận lớp .
 * Kết luận: 
 + TH 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
 + TH 2: Cần từ chối và giải thích rõ các em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy
 Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu... thì “.
 * Mục tiêu: Hs biết cần phải làm gì trong các TH để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv chia hs thành 2 nhóm “ Chăm” và “ Ngoan” 
 · Gv phát phiếu cho 2 nhóm, nd/ sgv.
 · Các nhóm chơi, luật chơi/ sgv.
 · Gv đánh giá, tổng kết TC. 
 * Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bộn phận của trẻ em.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Hs chuẩn bị bài : Chăm chỉ học tập.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 9: 
Chăm chỉ học tập
Tiết 1
I. Mục tiêu:
 1. Học hiểu : + Như thế nào là chăm chỉ học tập.
 + Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
 2. Hs thực hiện được giờ giấc học bài và làm bài đầy đủ, đảm bảo tham gia tự học ở trường, ở nhà.
 3. Hs có thái độ tự giác học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2.
 · Đồ dùng cho TC sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Vì sao cần chăm làm việc nhà? 
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
 * Mục tiêu: Hs hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv nêu tình huống, yêu cầu hs thảo luận theo cặp về cách ứng xử sau đó thể hiện qua TC sắm vai .
 · Từng cặp hs thảo luận à 1 vài cặp biểu diễn, cả lớp nhận xét .
 * Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
 * Mục tiêu: Giúp hs biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 * Cách tiến hành:
 · Gv yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận .
 · Các nhóm độc lập thảo luận. 
 · Các nhóm trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
 * Kết luận: 
 a) Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập: a,b, d đ.
 b) Chăm chỉ học tập có ích lợi ? .
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
 * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv yêu cầu hs tự liên hệ về việc học tập của mình . 
 · Hs trao đổi theo cặp à 1 số hs tự liên hệ trước lớp.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 10: 
Chăm chỉ học tập
Tiết 2
I. Mục tiêu:
 1. Học hiểu : + Như thế nào là chăm chỉ học tập.
 + Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
 2. Hs thực hiện được giờ giấc học bài và làm bài đầy đủ, đảm bảo tham gia tự học ở trường, ở nhà.
 3. Hs có thái độ tự giác học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2.
 · Đồ dùng cho TC sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? 
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Đóng vai.
 * Mục tiêu: Giúp hs có kinh nghiệm ứng xử trong các tònh huống của cuộc sống.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong TH/ sgv.
 · Từng nhóm hs thảo luận .
 · 1 số nhóm hs diễn vai theo cách ứng xử của mình. Cả lớp nhận xét.
 * Kết luận: Hs cần phải đi học đều và đúng giờ.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
 * Mục tiêu: Giúp hs bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
 * Cách tiến hành:
 · Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với các ý kiến trong phiếu thảo luận .
 · Từng nhóm thảo luận à Hs trình bày kết quả . 
 * Kết luận: sgv/41.
 Hoạt động 3: phân tích tiểu phẩm.
 * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số hs biểu diễn . 
 · Hs hướng dẫn hs phân tích tiểu phẩm .
 * Kết luận: Giờ ra chơi dành cho hs vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy “.
 Þ kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Hs chuẩn bị bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 11: 
Quan tâm, giúp đỡ bạn
Tiết 1
I. Mục tiêu:
 1. Học biết : + Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
 + Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
 + Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Bài hát: Tìm bạn thân.
 · Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc và 1 tranh khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? 
 3. Bài mới.
 Khởi động: Cả lớp hát bài: Tìm bạn thân
 Hoạt động 1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi của Hương Xuân.
 * Mục tiêu: Giúp hs hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv kể chuyện: Trong giờ ra chơi. 
 · Từng nhóm hs thảo luận theo các câu hỏi/ sgv .
 · Đại diện các nhóm trình bày.
 * Kết luận: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
 Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng? 
 * Mục tiêu: Giúp hs biết được 1 số biểu hiện vủa việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
 * Cách tiến hành:
 · Gv giao cho hs làm việc theo nhóm .
 · Đại diện các nhóm hs trình bày.
 * Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè. 
 Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?.
 * Mục tiêu: Giúp hs biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv cho hs làm việc trên phiếu học tập. . 
 · Gv mời hs bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao.
 * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi hs. Khi quân tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 12: 
Quan tâm, giúp đỡ bạn
Tiết 2
I. Mục tiêu:
 1. Học biết : + Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
 + Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
 + Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Bài hát: Tìm bạn thân.
 · Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc và 1 tranh khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? 
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?.
 * Mục tiêu: Giúp hs biết cách ứng xử trong 1 TH cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv cho hs quan sát tranh. . 
 · Hs đoán các cách ứng xử của bạn Nam .
 · Gv chốt lại 3 cách ứng xử chính/ sgv.
 · Hs thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử theo câu hỏi/ sgv.	
 · Các nhóm thể hiện qua đóng vai, các nhóm khác nhận xét.
 * Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ. 
 * Mục tiêu: Định hướng cho hs biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
 * Cách tiến hành:
 · Gv nêu yêu cầu/ sgv.
 · Gv mời 1 số hs trả lời, các hs khác nhận xét: Đồng ý hay không đồng ý? Vì sao?
 · Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.
 · Gv mời đại diện 1 số tổ trình bày.
 * Kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 Hoạt động 3: Trò chơi hái hoa dân chủ.
 * Mục tiêu: Giúp hs củng cố các KT, KN đã học.
 * Cách tiến hành: 
 Hs hái hoa và trả lời các câu hỏi. . 
 * Kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật... Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Hs chuẩn bị bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 13: 
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Tiết 1
I. Mục tiêu:
 1. Học biết : + 1 số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 + Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch, đẹp
 2. Hs biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. 
 3. Hs có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.	
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Phiếu giao việc của HĐ 3.
 · Bộ tranh nhỏ gồm 5 tờ.
 · Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Em sẽ làm gì khi tổ em có bạn bị ốm? 
 · Em sẽ làm gì khi em có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
 * Mục tiêu: Giúp hs biết được 1 việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv mời 1 số hs lên đóng tiểu phẩm .
 · Từng nhóm hs thảo luận theo câu hỏi/ sgv .
 * Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ .
 * Mục tiêu: Giúp hs bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 * Cách tiến hành:
 · Gv cho hs quan sát trang và thảo luận nhóm theo các câu hỏi/ sgv.
 · Đại diện 1 số nhóm trình bày từ tr.1 đến tr.5 . 
 * Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bẩn lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định 
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
 * Mục tiêu: Giúp hs nhận thức được bổn phận của người hs là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv hướng dẫn hs làm việc theo phiếu học tập. 
 · Hs làm bài à1 số hs trình bày ý kiến của mình.
 * Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phẩn của mỗi hs, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm gì?.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 14: 
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Tiết 2
I. Mục tiêu:
 1. Học biết : + 1 số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 + Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch, đẹp
 2. Hs biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. 
 3. Hs có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.	
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Phiếu giao việc của HĐ 3.
 · Bộ tranh nhỏ gồm 5 tờ.
 · Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Chúng ta cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống.
 * Mục tiêu: Giúp hs biết ứng xử trong các TH cụ thể.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí 1 TH/ sgv.
 · Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm .
 · Gv hỏi, cả lớp thảo luận: Em thích nhân vật nào nhất? Tại sao?
 · Gv mời 1 số hs trả lời.
 * Kết luận: Sgv.
 Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học.
 * Mục tiêu: Giúp hs biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
 * Cách tiến hành:
 · Gv tổ chức cho hs quan sát lớp và nhận xét xem lớp mình đã sạch, đã đẹp chưa.
 · Hs thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp . 
 · Gv yêu cầu hs quan sát lớp sau khi thu dọn.
 * Kết luận: Mỗi hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức củamình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của các em.
 Hoạt động 3: Trò chơi “ Tìm đôi “.
 * Mục tiêu: Giúp hs biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv phổ biến luật chơi/ sgv. 
 · Hs thực hiện trò chơi.
 · Gv nhận xét, đánh giá.
 Þ Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi hs để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Hs chuẩn bị bài tiết sau.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 15: 
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
Tiết 1
I. Mục tiêu:
 1. Học hiểu : + Vì sao cần giữ gìn trật tự, vs nơi công cộng.
 + Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vs nơi công cộng.
 2. Hs biết giữ gìn trật tự, vs những nơi công cộng. 
 3. Hs có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vs nơi công cộng.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Đồ dùng để thực hiện TC sắm vai của HĐ 2.
 · Tranh ảnh cho các HĐ 1,2 .
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Vì sao chúng ta cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Phân tích tranh.
 * Mục tiêu: Giúp hs hiểu được 1 biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv cho hs quan sát tranh có nd/ sgv.
 · Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho hs trả lời .
 * Kết luận: 1 số hs chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn VN. Như thề là làm mất trật tự nơi công cộng.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
 * Mục tiêu: Giúp hs hiểu 1 biểu hiện cụ thể về giữ vs nơi công cộng.
 * Cách tiến hành:
 · Gv giới thiệu với hs 1 TH qua tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận cách gq rối sau đó thể hiện qua sắm vai .
 · Từng nhóm thảo luận . 
 · 1 số nhóm hs lên bảng đóng vai.
 * Gv kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi nilông để xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vs nơi công cộng.
 Hoạt động 3: Đàm thoại.
 * Mục tiêu: Giúp hs hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vs nơi công cộng.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv lần lượt nêu các câu hỏi sau đó cho hs trả lời/ sgv. 
 · Gv kết luận: Sgv.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 VN mỗi hs vẽ 1 tranh và sưu tầm tài liệu về chủ đề bài học.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 16: 
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
Tiết 2
I. Mục tiêu:
 1. Học hiểu : + Vì sao cần giữ gìn trật tự, vs nơi công cộng.
 + Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vs nơi công cộng.
 2. Hs biết giữ gìn trật tự, vs những nơi công cộng. 
 3. Hs có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vs nơi công cộng.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Đồ dùng để thực hiện TC sắm vai của HĐ 2.
 · Tranh ảnh cho các HĐ 1,2 .
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Hãy kể 1 số việc cụ thể về giữ trật tự, vs nơi công cộng.
 3. Bài mới.
 Phương án: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng.
 * Mục tiêu: Giúp hs thực hiện được hành vi giữ vs 1 nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv đưa hs đi dọn vs 1 nơi công cộng.
 · Gv hương dẫn hs thực hiện nhiệm vụ, giao nhiệm vụ cho các tổ, nhóm.
 · Hs thực hiện công việc.
 · Gv hương dẫn hs nhận xét, đánh giá/ sgv . 
 · Gv hướng dẫn hs trở về lớp.
 Þ Kết luận chung: Mỗi người đều phải giữ trật tự, vs nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho SK. 
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 17: 
ÔN TẬP
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 19: 
Trả lại của rơi
Tiết 1
I. Mục tiêu:
 1. Học hiểu : + Nhặt lại của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 + Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 2. Hs trả lại của rơi khi nhặt được. 
 3. Hs có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Tranh tình huống HĐ_tiết 1.
 · Đồ dùng hóa trang .
 · Các tấm bìa nhỏ có 3 màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
 * Mục tiêu: Giúp hs biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv yêu cầu hs quan sát và cho biết nd tranh.
 · Hs nêu về nd tranh.
 · Gv giới thiệu TH/ sgv.
 · Hs phán đoán các giải pháp có thể xảy ra. Gv ghi bảng.
 · Gv hỏi: Nếu em là bạn nhỏ trong Th, em sẽ chọn cách giải pháp nào?
 · Hs thảo luận à đại diện từng nhóm báo cáo.
 * Kết luận: sgv/60.
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
 * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quanđến việc nhặt được của rơi.
 * Cách tiến hành:
 · Hs làm việc cá nhân trên phiếu.
 · Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh . 
 · Gv lần lượt đọc từng ý kiến à Hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ bìa.
 * Kết luận: Sgv.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Sưu tầm các truyện kể, tục ngữ, ca dao... nói về không tham của rơi.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 20: 
Trả lại của rơi
Tiết 2
I. Mục tiêu:
 1. Học hiểu : + Nhặt lại của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 + Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 2. Hs trả lại của rơi khi nhặt được. 
 3. Hs có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Tranh tình huống HĐ_tiết 1.
 · Đồ dùng hóa trang .
 · Các tấm bìa nhỏ có 3 màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs:
 · Khi nhặt được của rơi trả lại cho người bị mất, em thấy thế nào?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Đóng vai.
 * Mục tiêu: Hs thực hành cách ứng xử phù hợp trong TH nhặt được của rơi.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 TH/ sgv.
 · Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
 · Các nhóm lên đóng vai.
 · Thảo luận lớp .
 * Kết luận: sgv.
 Hoạt động 2: Trình bày tư liệu.
 * Mục tiêu: Giúp hs củng cố nd bài học.
 * Cách tiến hành:
 · Gv yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
 · Hs trình bày . 
 · Cả lớp thảo luận .
 · Gv nhận xét, đánh giá.
 Þ Kết luận chung: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Hs chuẩn bị bài tiết sau.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 21: 
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
 Tiết 1
I. Mục tiêu:
 1. Học sinh biết: + Cần nói lời yêu cầu, đề nghị, phù hợp trong các Th khác nhau.
 + Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng khác nhau.
 2. Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
 3. Hs có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Tranh TH cho HĐ1_ tiết 1.
 · Bộ tranh nhỏ_ HĐ2_ tiết 1.
 · Phiếu học tập_ HĐ3_ tiết 1.
 · Các tấm bìa nhỏ 3 màu: đỏ, xanh, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
 * Mục tiêu: Hs biết 1 số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv yêu cầu hs quan sát tranh và cho biết nd tranh vẽ.
 · Hs phán đoán nd tranh.
 · Gv giới thiệu nd tranh và hỏi: “ Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm.
 · Hs trao đổi.
 * Kết luận: Sgv.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi .
 * Mục tiêu: Hs biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.
 * Cách tiến hành:
 · Gv treo tranh lên bảng, yêu cầu hs cho biết/ sgv. 
 · Hs thảo luận từng đôi.
 · 1 số hs trình bày.
 * Kết luận: Sgv.
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ .
 * Mục tiêu: hs biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi việc làm trong các Th cần đến sự giúp đỡ của người khác.
 * Cách tiến hành: 
 · Hs làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
 · Gv lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ .
 · Hs thảo luận: Vì sao em lại tán thành; lưỡng lự hay không tán thành.
 * Gv kết luận: Sgv.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Dặn hs thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
 Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 22: 
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
 Tiết 2
I. Mục tiêu:
 1. Học sinh biết: + Cần nói lời yêu cầu, đề nghị, phù hợp trong các Th khác nhau.
 + Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng khác nhau.
 2. Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
 3. Hs có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II. Tài liệu và phương tiện:
 · Tranh TH cho HĐ1_ tiết 1.
 · Bộ tranh nhỏ_ HĐ2_ tiết 1.
 · Phiếu học tập_ HĐ3_ tiết 1.
 · Các tấm bìa nhỏ 3 màu: đỏ, xanh, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Hs tự kiên hệ.
 * Mục tiêu: Hs biết tự đánh giá việc sd lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv nêu yêu cầu/ sgv.
 · Hs tự liên hệ.
 · Gv khen những hs đã biết thực hiện bài học.
 Hoạt động 2: Đóng vai .
 * Mục tiêu: Hs thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
 * Cách tiến hành:
 · Gv nêu TH, yêu cầu hs thảo luận, đóng vai theo t ừng cặp.. 
 · Hs thảo luận và đóng vai theo cặp.
 · Gv mời vài cặp lên đóng vai trước lớp.
 * Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
 Hoạt động 3: Trò chơi “ Văn minh, lịch sự “ .
 * Mục tiêu: Hs thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv phổ biến luật chơi/ sgv.
 · Hs thực hiện trò chơi.
 · Gv nhận xét, đánh giá.
 Þ Kết luận chung : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Khi cần đến sự giúp đỡ của người khác, em cần làm gì ?.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Ngày:....tháng.....năm.....
Tuần 23: 
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
 Tiết 1
I. Mục tiêu:
 1. Học sinh hiểu: + l

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAO DUC LOP 2.doc