Giáo án Đạo đức lớp 1 - Học kỳ I - Bùi Thị Thanh Tuyền - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

 I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)

- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trong lớp.

* HS khá giỏi:

_ Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

_ Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.

KNS:Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, thể hiện sự tự tin trước đông người

II. CHUẨN BỊ :

Vở bài tập Đạo đức 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 69 trang Người đăng honganh Lượt xem 1563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức lớp 1 - Học kỳ I - Bùi Thị Thanh Tuyền - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
 Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại.
_GV chia HS thành từng nhóm nhỏ, yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 2 và cho biết những người trong tranh đang làm gì?
_Đàm thoại theo các câu hỏi:
+ Những người trong tranh đang làm gì?
+ Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1 và 2 )
+ Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với tranh 3).
Kết luận:
_Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (GV đính Quốc kì lên bảng, vừa chỉ vừa giới thiệu).
_Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ.
_Khi chào cờ cần phải:
+ Bỏ mũ, nón.
+ Sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho chỉnh tề.
+ Đứng nghiêm.
+ Mắt hướng nhìn Quốc kì.
_Phải nhgiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam.
Hoạt động 3: HS làm bài tập 3: 
_Yêu cầu HS quan sát và trả lời.
_ Nhận xét.
GV kết luận:
 Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng. 
2.Nhận xét- dặn dò:
_ Giáo dục tư tưởng : Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện lòng tôn kính quốc kì, lòng yêu quê hương đất nước. Bác Hồ là một tấm gương lớn về lòng yêu nước, yêu tổ quốc
_Nhận xét tiết học.
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2
_Quan sát tranh bài tập 1
_Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. 
_Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Dựa vào trang phục.
_Chia lớp thành nhóm
_HS quan sát tranh theo nhóm
+Đang chào cờ.
+ Nghiêm trang. Vì đứng nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam.
_HS làm bài tập 
_HS trình bày ý kiến.
DUYỆT : (ý kiến góp ý)
- 	
- 	
	Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 20
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần : 13
Tiết : 13
Thứ hai ,ngày tháng 11 năm 2011
MÔN : ĐẠO ĐỨC 
 TÊN BÀI DẠY :NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
( Chuẩn KTKN:65; SGK19)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
 _ Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
_ Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
_ Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
_ Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc việt nam.
* HS khá, giỏi: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. 
* Lồng ghép TTHCM : Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện lòng tôn kính quốc kì, lòng yêu quê hương đất nước. Bác Hồ là một tấm gương lớn về lòng yêu nước, yêu tổ quốc. Qua bài học, giáo dục cho học sinh lòng yêu tổ quốc
II. CHUẨN BỊ :
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy)
_Bài hát “ Lá cờ Việt Nam” (Nhạc và lời: Đỗ Mạnh Thường và Lý Trọng)
_Bút màu, giấy vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Khởi động:
* Hoạt động 1: Tập chào cờ
_GV làm mẫu.
+Cá nhân
 +Cả lớp
* Hoạt động 2: Thi “ Chào cờ giữa các tổ.
_GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
_Cho HS thực hành theo từng tổ
_Đánh giá: Tổ nào điểm cao nhất sẽ thắng cuộc.
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì (bài tập 4).
_GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu Quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không quá thời gian quy định.
 _Nhận xét
Kết luận chung:
_Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
_Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam.
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 7 “Đi học đều và đúng giờ” ( Tiết 1 ).
_Cả lớp hát tập thể bài “ Lá cờ Việt Nam”.
_HS tập chào cờ.
+3 HS (mỗi tổ một em) lên tập chào cờ trên bảng. 
 Cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Cả lớp tập đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV hoặc lớp trưởng.
_Theo dõi
_Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng.
_Cả lớp theo dõi, nhận xét và cùng GV cho điểm từng tổ. 
_HS vẽ và tô màu Quốc kì.
_HS giới thiệu tranh vẽ của mình.
_Cả lớp cùng GV nhận xét và khen các bạn vẽ Quốc kì đẹp nhất.
_HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài theo sự hướng dẫn của GV.
“Nghiêm trang chào lá Quốc kì,
Tình yêu đất nước em ghi vào lòng”.
- HS lắng nghe.
DUYỆT : (ý kiến góp ý)
- 	
- 	
	Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2011
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 14
TIẾT : 14
Thứ hai ,ngày tháng 11 năm 2011
MÔN: ĐẠO ĐỨC
TÊN BÀI DẠY : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
( Chuẩn KTKN:66; SGK:23.)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
– Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
_ Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
_ Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.
_ Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
* HS khá giỏi: biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
* Lồng ghép KNS :
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi đều và đúng giờ.
- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
II. CHUẨN BỊ :
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Bài hát “ Tới lớp, tới trường” (Nhạc và lời: Hoàng Vân)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập và thảo luận nhóm.
_GV giới thiệu tranh bài tập 1: Thỏ và Rùa là hai bạn học cùng lớp. Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa vốn tính chậm chạp. Chúng ta hãy đón xem chuyện gì xảy ra với hai bạn?
_Cho HS trình bày nội dung tranh
_GV hỏi:
+Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
+Qua câu chuyện, em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
Kết luận:
_Thỏ đang la cà nên đi học muộn. 
_Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ. 
_Bạn Rùa đáng khen 
Hoạt động 2: HS đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học”. 
_GV phân vai
_Thực hành:
Hoạt động 3: HS liên hệ.
_GV nêu câu hỏi gợi ý:
+Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ?
+Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
KNS:_Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
_Để đi học đúng giờ cần phải:
+ Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước.
+ Không thức khuya.
+ Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ.
*Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2
_HS làm việc theo nhóm 2 người.
_HS trình bày (kết hợp chỉ tranh).
 “Đến giờ vào học, bác Gấu đánh trống vào lớp. Rùa đã ngồi vào bàn học. Thỏ đang la cà, nhở nhơ ngoài đường hái hoa, bắt bướm chưa vào lớp học”
+Thỏ đang la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ. 
+Bạn Rùa đáng khen 
_Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
_Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
+HS đóng vai trước lớp.
_HS nhận xét và thảo luận: “Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?”
_HS trả lời
DUYỆT : (ý kiến góp ý)
- 	
- 	
	Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2011
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 15
TIẾT : 15
Thứ hai ,ngày tháng 11 năm 2011
MÔN : ĐẠO ĐỨC
TÊN BÀI DẠY : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
( Chuẩn KTKN:66; SGK:23.)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
– Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
_ Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
_ Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.
_ Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
* HS khá giỏi: biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
* Lồng ghép KNS :
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi đều và đúng giờ.
- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
Thời gian: 40 P
II. CHUẨN BỊ :
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Tranh bài tập 1, bài tập 4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
_GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong bài tập 4. (GV đọc cho HS nghe lời nói trong hai bức tranh).
_GV hỏi: Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
GV kết luận:
 Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 5.
_GV nêu yêu cầu thảo luận.
_ Mời HS trình bày
_ Nhận xét
GV kết luận:
 Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học
Hoạt động 3: Thảo luận lớp.
_Đi học đều có lợi gì?
_Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
_Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần phải làm gì?
_Cho HS đọc hai câu thơ cuối bài
-Cho HS hát 1 bài
KNS:
 Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
2.Nhận xét- dặn dò:
_ Giáo dục HS
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 8: “Trật tự trong giờ học”
_Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
_HS đóng vai trước lớp.
_Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
_Giúp em được nghe giảng đầy đủ.
_HS thảo luận nhóm.
_Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp.
_Cả lớp trao đổi, nhận xét.
_ Trả lời các câu hỏi
_Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
_Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ.
_Khi bị ốm nặng và phải xin phép cô giáo.
_HS đọc hai câu thơ cuối bài 
“Trò ngoan đến lớp đúng giờ,
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì”.
_Cả lớp cùng hát 
DUYỆT : (ý kiến góp ý)
- 	
- 	
	Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2011
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
TUẦN : 16
TIẾT : 16
KẾ HOẠCH BÀI HOC
Thứ hai ,ngày tháng năm 2011
MÔN : TIẾNG VIỆT
TÊN BÀI DẠY : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
( Chuẩn KTKN:67; SGK:26.)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
_ Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
_ Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
_ Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. 
* HS khá, giỏi : biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Thời gian: 40 P
II. CHUẨN BỊ :
_Vở bài tập Đạo đức
_Tranh minh họa VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
KTBC:
_Nêu tình huống, yêu cầu HS nêu cách ứng xử
_ Nhận xét
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận.
_Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sách tranh bài tập 1 và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh
_Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2?
_Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
GV kết luận:
 Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã
Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ.
_Thành lập ban giám khảo gồm giáo viên và các bạn cán bộ lớp.
_GV nêu yêu cầu cuộc thi:
+ Tổ trưởng biết điều khiển các bạn. (1 điểm)
+ Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1 điểm)
+ Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng. (1 điểm)
+ Không kéo lê giầy dép gây bụi, gây ồn. (1 điểm)
_Tiến hành cuộc thi.
_Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng các tổ cao nhất.
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2
_ Nêu cách ứng xử của bản thân
_Các nhóm thảo luận.
_Đại diện các nhóm trình bày
_Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Bạn làm không đúng 
_Khuyên bạn không nên làm.
_Nghe phổ biến cách thức tiến hành
_ Các tổ thi đua biểu diễn
DUYỆT : (ý kiến góp ý)
- 	
- 	
	Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2011
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 17
TIẾT : 17
Thứ hai ,ngày tháng 12 năm 2011
MÔN : ĐẠO ĐỨC
TÊN BÀI DẠY : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2)
( Chuẩn KTKN:67; SGK:26.)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
_ Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
_ Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
_ Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. 
Thời gian: 35 P
II. CHUẨN BỊ :
_Vở bài tập Đạo đức
_ Tranh minh họa VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
KTBC:
_Nêu tình huống về giữ trật tự trong giờ học, yêu cầu HS nêu cách ứng xử
_ Nhận xét
Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận.
_Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau:
+Các bạn trong tranh ngồi như thế nào?
GV kết luận:
 Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói truyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4
_Cho HS thảo luận: 
+Vì sao em lại đánh dấu (+) vào quần áo các bạn đó?
+Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao?
GV kết luận:
 Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: HS làm bài tập 5
_Cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
+Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận:
_Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
_Tác hại của mất trật tự trong giờ học
+Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
+Làm mất thời gian của cô giáo. làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
_Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài
Kết luận chung:
_Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch.
_Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
_Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. Giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 9: “lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
_ Nêu cách ứng xử
_Học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
_Đại diện các nhóm HS trình bày.
_Cả lớp trao đổi thảo luận.
_HS đánh dấu (+)vào quần áo, các bạn giữ trật tự trong giờ học.
+Vì các bạn đó biết giữ trật tự trong giờ học.
+Nên. Vì các bạn đó biết giữ trật tự trong giờ học.
_Cả lớp thảo luận.
+Sai. Vì hai bạn đã giành nhau quyển truyện 
+Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
 Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
_HS đọc theo GV:
 “Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng,
Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn”.
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 18
TIẾT : 18
Thứ hai, ngày tháng 12 năm 2011
MÔN : ĐẠO ĐỨC
TÊN BÀI DẠY : 	THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI
( Chuẩn KTKN:; SGK:.)
I. MỤC TIÊU :( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
_ Ôn tập các kiến thức đã học .
_ Hình thành hành vi, thái độ, hành vi theo các nội dung đã học .
Thời gian: 35 P
II.CHUẨN BỊ :
_ Chuẩn bị các câu hỏi.
_ tình huống cho HS đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* On định lớp:
* Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
_ GV nêu câu hỏi về các nội dung đã học, yêu cầu HS trả lời.
_ Nhận xét .
_ GV chốt lại, giáo dục HS
Hoạt động 2: Chơi đóng vai
_ GV nêu hai tình huống, giao việc cho các nhóm thảo luận và đóng vai.
_ Yêu cầu HS đóng vai trong nhóm.
_ Mời các nhóm đóng vai.
_ Mời HS nhận xét.
_ GV nhận xét, chốt lại, giáo dục HS.
* CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
_ Giáo dục HS có những hành vi, thái độ theo các nội dung đã học.
_ Nhận xét tiết học.
_ Trả lời cá nhân
_ Nhóm 1, 2, 3: Đóng vai tình huống 1:
Bạn Hà và bạn Sơn đang đi học. Sơn nói với Hà “ Hà ơi, đồ chơi đẹp quá, đứng lại xem một lúc đã!”.
_ Nhóm 4, 5, 6: Đóng vai tình huống 2:
Cô giáo bận họp, trong lớp bạn Lan và Hương không làm bài tập mà ngồi nói chuyện. Nếu là lớp trưởng em sẽ làm gì?
Em hãy đóng vai và nêu cách ứng xử trong các tình huống trên.
_ Đóng vai trong nhóm,
_ Đóng vai trước lớp.
_ Nhận xét
TUẦN : 19
TIẾT : 19
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ hai ,ngày tháng năm 20
MÔN : ĐẠO ĐỨC
TÊN BÀI DẠY : 	LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO
CÔ GIÁO (Tiết1 )
	( Chuẩn KTKN:66; SGK:.)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
_ Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
_ Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
_ Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
* GDKNS :Kĩ năng giao tiếp, ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
Thời gian: 35 P
II. CHUẨN BỊ :
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bút chì màu.
- Tranh bài tập 2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
Bài mới:
* Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 1)
_GV chia nhóm 
_Yêu cầu mỗi nhóm học sinh đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1.
_Qua việc đóng vai của các nhóm, em thấy:
+ Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thấy giáo, cô giáo?
+ Cần là gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
GV kết luận:
_Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.
_Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay.
Lời nói khi đưa: Thưa cô đây ạ!
Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn cô!
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
GV kết luận:
 KNS: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo.
*Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 9: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
_Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
_Một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
_Cả lớp thảo luận, nhận xét:
+ Cần chào hỏi lễ phép
+ Khi đưa: Thưa cô đây ạ! Khi nhận : Em cám ơn cô!
_HS làm bài tập 2.
_HS đánh dấu + vào tranh bạn biết lễ phép
_HS trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó?
_Cả lớp trao đổi, nhận xét.
_ Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. 
_ Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
_HS chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
G
TUẦN : 20
TIẾT : 20
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ hai ,ngày tháng năm 20
MÔN : ĐẠO ĐỨC
	TÊN BÀI DẠY : 	LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO
CÔ GIÁO (tiết 2)
( Chuẩn KTKN:66; SGK:29.)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
_ Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
_ Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
_ Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
* GDKNS :Kĩ năng giao tiếp, ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo
Thời gian: 35 P
II. CHUẨN BỊ :
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Bút chì màu
_Tranh bài tập 2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 On định lớp:
 Bài mới:
* Hoạt Động 1: HS làm bài tập 3
_ Nêu nhiệm vụ : kể về một tấm gương lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
_Giáo viên kể 1-2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường.
_Sau mỗi câu truyện, cả lớp nhận xét: bạn nào trong câu truyện đã lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4.
_GV chia nhóm và nêu yêu cầu:
+Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo?
GV kết luận:
 KNS: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
* Hoạt động 3: Múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
_ Tổ chức cho HS thi đua kể, hát, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học
_ Điều khiển cuộc thi
*Nhận xét –dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 10: “Em và các bạn”
HS làm bài tập 3
_ Kể trong nhóm
_Một số HS kể trước lớp
_Cả lớp trao đổi
_Các nhóm thảo luận
+Đại diện từng nhóm trình bày
+Cả lớp trao đổi, nhận xét.
_ Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. 
_ Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
_ Các tổ thi đua kể,vui múa hát về chủ đề “ Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
_Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
“Thầy cô như thể mẹ cha.
Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan”.
G
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần : 21
Tiết : 21
Thứ hai ,ngày tháng năm 2012
MÔN : ĐẠO ĐỨC
	TÊN BÀI DẠY : 	EM VÀ CÁC BẠN (tiết 1 )
( Chuẩn KTKN:66; SGK:31.)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bướ đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
 * Lồng ghép TTHCM :Đoàn kết thân ái với bạn bè là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ.
* GDKNS :
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ bạn bè.
- Kĩ năng giao tiế với bạn bè. 
II. CHUẨN BỊ :
_Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”.
_Một lẵng nhỏ để đựng hoa khi chơi
_Bút màu, giấy vẽ
_Bài hát “ Lớp chúng ta kết đoàn “ (Nhạc và lời: Mộng Lân)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
Bài mới
*Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “ tặng hoa”
_Cách chơi:
 Mỗi học sinh chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn.
_GV (căn cứ vào tên đã ghi trên hoa) chuyển hoa tới những em được các bạn chọn. 
_Giáo viên chọn ra 3 HS được tặng hoa nhiều nhất, khen và tặng quà cho các em (cần chú ý là có nhiều cách chọn khác nhau).
* Hoạt động 2: Đàm thoại
_Em có muốn được các bạn được tặng nhiều hoa như bạn A, bạn B, bạn C không?
_Chúng ta hãy tìm hiểu xem vì sao bạn A, bạn B, bạn C lại được tặng nhiều hoa nhé.
_Những ai đã tặng hoa cho bạn A? bạn B? bạn C? HS giơ tay, GV hỏi những HS giơ tay:
_Vì sao em lại tặng hoa cho bạn A? Cho bạn B? Cho bạn C?
GV kết luận:
( SGV trang 41)
* Hoạt động 3: Quan tranh BT 2,đàm thoại
_GV hỏi:
+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 
+Chơi, học một mình vui hơn hay khi có bạn cùng chơi, cùng học vui hơn?
+Muốn có bạn cùng học, cùng chơi, em cần phải đối xử với bạn thế nào khi học, khi chơi?
KNS :+Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn.
+Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn khi chỉ có một mình.
+Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
* Hoạt động 4: HS thảo luận nhóm BT3
_GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
_ Gọi HS trình bày
GV kết luận: 
_Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn
_Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.
*Nhận xét- dặn dò:	
_Nhận xét tiết học.
- HCM:Là bạn bè thì phải biết đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau là thực hiện tốt lời dạy của Bác.
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 10 “ Em và các bạn”
HS chơi trò chơi “ tặng hoa”
_Học sinh là người bỏ hoa vào lẵng
_ Trả lời các câu hỏi
_Vì ba bạn đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
_HS quan sát tranh của bài tập 2 và đàm thoại.
+Cùng nhau đi học, chơi kéo co, cùng học, chơi n

Tài liệu đính kèm:

  • docdao duc chuyen ma.doc