I/ Mục tiêu : + HS biết:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu tên về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em.
III/ Các hoạt động dạy học :
hải đầu. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 :HS thảo luận - Y/c : . Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ ? -Khen những HS đã nhận xét chính xác. 3/ HĐ 2: HS làm BT1 -Giải thích y/c BT -Y/c : -Giải thích tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ, nên sửa ntn thì gọn gàng, sạch sẽ. 4/ HĐ 3: Làm BT2 -Y/c : -Kluận : Quần áo đi học cần phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. -Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ,đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Tìm, nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. -Mời các bạn đó lên trước lớp -Nhận xét, trả lời. -Làm việc cá nhân -Trình bày trước lớp -Suy nghĩ, trả lời -Chọn và nối 1 bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và 1 bộ cho bạn nữ trong tranh. -Tự làm BT -Vài HS trình bày sự lựa chọn của mình. -Lớp nhận xét. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 4 GỌN GÀNG SẠCH SẼ ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu : - Nêu được 1 số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết ích lợi của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. II/ Đồ dùng dạy học : -Lược chải đầu. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 :HS làm BT 3: - Y/c : . Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? . Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không? . Em có muốn làm như bạn không? -Mời: -Kluận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 3/ HĐ 2: HS làm BT4 -Y/c : -Nhận xét, tuyên dương các đôi làm tốt. 4/ HĐ 3: Cả lớp hát bài hát: “ Rửa mặt như mèo”. -Y/c : . Lớp mình có ai giống mèo không? -Chúng ta đừng ai giống mèo nhé ! 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. -Qs tranh BT 3 thảo luận cùng bạn bên cạnh và TLCH: 1 số HS trình bày trước lớp ( mỗi em 1 tranh ). -Lớp nhận xét, bổ sung. -Từng đôi HS giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ. -Cả lớp hát vài lần. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 5 GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu : - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được ích lợi của việc gữa gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II/ Đồ dùng dạy học : - Bút chì màu - Điều 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : HS làm BT 1: - Giải thích y/c BT1 -Y/c : 3/ HĐ 2: HS làm BT2 -Nêu y/c BT -Y/c : . Tên đồ dùng học tập? . Đồ dùng đó dùng để làm gì ? . Cách giữ gìn đồ dùng học tập ? -KL: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 4/ HĐ 3: Hs làm BT3: -Nêu y/c BT và y/c : -Giải thích: Hành động của những bạn trong các bức tranh 1,2,6 là đúng. -Hành động của các bạn trong các bức tranh 3,4,5 là sai . KL: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập: -Không làm giây bẩn, viết, vẽ bậy vào SV -Không xé sách, xé vở. -Học xong cất đồ dùng học tập gọn gàng 5/ Hoạt đông nối tiếp : -Thực hành sắp xếp lại sách vở, đồ dùng học tập gọn gàng. -Tìm và tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức tranh BT1 -Từng cặp giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình theo gợi ý. -Vài HS trình bày trước lớp, lớp nhận xét. -HS làm BT, chữa BT và giải thích vì sao đúng, vì sao sai. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 6 GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu : - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II/ Đồ dùng dạy học : - Phần thưởng cho cuộc thi “Sách, vở ai đẹp nhất” - Điều 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Bài hát “Sách bút thân yêu ơi” III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Thi “sách, vở ai đẹp nhất”. -Nêu y/c của cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo. +Có 2 vòng thi: vòng 1 thi ở tổ, vòng 2 thi ở lớp +Tiêu chuẩn chấm thi : -Có đủ sách, vở, đồ dùng theo qui định. -Y/c : -Ban giám khảo chấm và công bố kết quả, khen thưởng các tổ và cá nhân thắng cuộc. 3/ HĐ 2: Cả lớp hát bài “Sách bút thân yêu ơi” -Y/c : 4/ HĐ 3: Đọc các câu thơ cuối bài. Muốn cho sách, vở đẹp lâu, Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn . -Kl chung : -Cần phải giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập. -Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình. 5/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Cả lớp cùng xếp sách, vở, đồ dùng học tập của mình lên trên bàn. -Các tổ tiến hành thi chấm và chọn ra 2 bạn vở, sách đẹp nhất để thi vòng 2. -Cả lớp hát bài hát 2 lần. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 7 GIA ĐÌNH EM ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học : - Điều 5,7,9,10,18,20,21, 27 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Ảnh chụp của cả gia đình. - Bài hát “Cả nhà thương nhau” III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : -Y/c : 2/ HĐ 1 : HS kể về gia đình mình. -Chia nhóm 4 y/c : -KL: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình. 3/ HĐ 2: Xem tranh BT2 và kể lại nd tranh. -Chia 4 nhóm y/c : +Chốt lại nd từng tranh. . Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình ? Bạn nào phải sống xa cha mẹ ? Vì sao ? -KL: Chúng ta thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống với gđình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn bị thiệt thòi, không được sống cùng gđình. 4/ HĐ 3: Chơi đóng vai theo tình huống BT3 - Chia 4 nhóm, y/c : - Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống. +Kluận : Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 5/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” -Kể về gia đình mình. VD: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ tên là gì? Anh , chị bao nhiêu tuổi ? Học lớp mấy? -Vài HS kể trước lớp. -Mỗi nhóm qs và kể lại nd 1 tranh. -Đại diện các nhóm kể lại nd tranh. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Trả lời -Mỗi nhóm thảo luận đóng vai xử lí 1 tình huống trong tranh. -Các nhóm lên đóng vai, lớp nhận xét. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 8 GIA ĐÌNH EM ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học : - Điều 5,7,9,10,18,20,21, 27 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Chuẩn bị tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Khởi động : HS chơi trò chơi “Đổi nhà”. -Nêu cách chơi và luật chơi, y/c : . Em cảm thấy thể nào khi luôn có 1 mái nhà? . Em sẽ ra sao khi không có 1 mái nhà ? +KL: Gđình là nơi em được cha mẹ và những người thân trong gđình che chở, thương yêu, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. 2/ HĐ 1 : Tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”. -Y/c : . Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? . Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ ? 3/ HĐ 2: HS tự liên hệ -Y/c : . Sống trong gđình, em được cha mẹ quan tâm ntn ? . Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ? -Y/c : -Nhận xét, khen ngợi. +KL chung: Trẻ em có quyền có gđình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. -Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gđình. -Trẻ em có bổn phận phải yêu quí gđình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 4/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Cả lớp chơi nhiều lần ở ngoài sân. -HS không bị mất nhà lần nào trả lời. -HS đã có lần bị mất nhà trả lời. -1 số HS lên đóng tiểu phẩm trước lớp. -Bạn Long không vâng lời mẹ. -Không dành thời gian học bài nên chưa làm đủ bài tập cô giáo giao cho. -Đá banh xong có thể bị ốm, có thể phải nghỉ học, ... -2 HS tự liên hệ theo câu hỏi GV nêu. - HS suy nghĩ, phát biểu. -Cố gắng học tập thât tốt để cha mẹ vui lòng. -1 số HS lên trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét, bổ sung. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 9 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ I/ Mục tiêu : - Biết : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quí anh chị trong gia đình - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học : - Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : HS xem tranh, nhận xét các việc làm của các bạn nhỏ trong BT1. -Y/c : -Chốt lai nd từng tranh : +Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh. +Tranh 2: Hai chị em chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hòa thuận. -KL: Anh, chị em trong gia đình phải thương yêu và hòa thuận với nhau. 3/ HĐ 2: Thảo luận phân tích tình huống(BT2) -Y/c : . Tranh 1 vẽ gì ? . Tranh 2 vẽ gì ? . Theo em bạn Lan có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống tranh 1 ? . Nếu em là Lan em chọn cách giải quyết nào ? . Vì sao chọn cách giải quyết đó ? -Đối với tranh 2, h/dẫn tương tự như tranh 1. .Theo em bạn Hùng có cách giải quyết nào ? 4/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -2 em cùng qs tranh BT1 và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. -Vài HS nêu nhận xét, lớp bổ sung. -2 HS tự liên hệ theo câu hỏi GV nêu. - HS suy nghĩ, phát biểu. -Cố gắng học tập thât tốt để cha mẹ vui lòng. -1 số HS lên trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Qs tranh 1 và 2 cho biết: -Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. -Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy đòi mượn chơi. -Nhận quà và giữ tất cả cho mình. -Chia cho em quả bé, mình lấy quả to. -Chia cho em quả to, mình quả bé. -Mỗi người 1 nửa quả bé, 1 nửa quả to. -Nhường cho em bé chọn trước. -Nhường cho em bé chọn trước. -Vì thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em. -Hùng không cho mượn ô tô. -Cho em mượn và để mặc em tự chơi. -Cho mượn và h/dẫn cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng. * Điều chỉnh, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 10 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tt) I/ Mục tiêu : - Biết : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quí anh chị trong gia đình - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học : - Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học. - Đồ dùng để chơi đóng vai.. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : HS làm BT3. -Em hãy nối các tranh với chữ nên hoặc không nên cho phù hợp. -Y/c : +KL: Tranh 1: Nối với chữ không nên. -Tranh 2: Nối với chữ nên. -Tranh 3: Nối với chữ nên. -Tranh 4: Nối với chữ không nên. -Tranh 5: Nối với chữ nên. 3/ HĐ 2: HS chơi đóng vai.(BT2) -Chia nhóm, y/c : +KL : Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ. -Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. 4/ HĐ 3 : Liên hệ. . Em đã lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ chưa ? . Kể những tấm gương lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ mà em biết ? +KL chung: Anh, chị, em trong gđ, cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em ; biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy gđ mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng. 4/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -HS qs tranh và nối ở VBT. -Vài HS nêu cách nối từng tranh, lớp nhận xét, bổ sung. -Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. -Các nhóm lên đóng vai. -Lớp nhận xét, bổ sung. -HS suy nghĩ, trả lời. -HS kể. * Điều chỉnh, bổ sung : . . . . . . . . Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 11 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I/ Mục tiêu : - Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, áo quần gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn, sắp xếp sách vở, đồ dụng học tập của mình gọn gàng. - Biết nhường nhịn em nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học : -Đồ dùng để chơi đóng vai.. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Thực hành sửa lại quần áo, đầu tóc cho gọn gàng. -Y/c : -GV nhận xét, tuyên dương. 3/ HĐ 2: Biết sắp xếp và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập gọn gàng. -Chia nhóm, y/c : -Nhận xét, tuyên dương. 4/ HĐ 3 : Đóng vai sử lí tình huống. +TH1: Hà và em đang chơi đồ chơi thì bà đi chợ về. Bà đưa cho Hà 1 quả cam. Nếu em là Hà em sẽ làm gì ? +TH2: Nam đang chơi điều khiển xe ô tô trò chơi điện tử, thì hoa em của Nam chạy vào và xin Nam cho em chơi với. Nếu em là Nam, em sẽ làm gì ? -Chia 4 nhóm, y/c : +KL : 4/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Từng cặp học sinh giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ. -Các nhóm kiểm tra việc sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập của các bạn đã gọn gàng chưa, nếu bạn nào sắp xếp chưa gọn gàng thì y/c bạn sắp xếp lại cho gọn gàng. -Từng nhóm báo cáo kqủa của nhóm mình. -Hai nhóm cùng đóng vai 1 tình huống. -Các nhóm lên đóng vai. -Lớp nhận xét, bổ sung. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 12 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 1) I/ Mục tiêu : - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc VN. - Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. -Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc VN. II/ Đồ dùng dạy học : - Một lá cờ VN (đúng qui cách) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs tranh BT1 và đàm thoại. -Y/c : . Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? . Các bạn đó là người nước nào ? Vì sao em biết ? -KL: Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là VN. 3/ HĐ 2: Qs tranh BT2 và đàm thoại. -Chia nhóm 4, y/c : . Những người trong tranh đang làm gì ? . Tư thế họ đứng chào cờ ntn ? . Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (Tranh 1 và 2) . Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng cờ Tổ quốc ? (tranh 3). +KL: Quốc kì tượng trưng cho 1 nước. Quốc kì VN màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (giới thiệu Quốc kì) -Quốc ca là bài hát chính thức của 1 nước khi chào cờ. -Khi chào cờ cần phải: Bỏ mủ, nón. Sửa sang lại tác phong. Đứng nghiêm. Mắt nhìn Quốc kì -Phải nghiêm trang khi chào cờ. 4/ HĐ 3 : Làm BT 3 -Y/c : +KL: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng. *HS khá giỏi biết : 5/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Qs tranh BT1. -Mỗi bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. -VN, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Vì mỗi bạn mang 1 quốc tịch riêng. -Các nhóm qs tranh BT2 và TLCH : -Đang chào cờ. -Tư thế đứng chào cờ rất nghiêm trang. -Để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện lòng yêu đối với Tổ quốc VN. -Vì họ tự hào mình là người VN. -HS thảo luận nhóm đôi, làm bài . -HS trình bày ý kiến. -Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ quốc VN. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 13 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc VN. - Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. -Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc VN. II/ Đồ dùng dạy học : - Một lá cờ VN (đúng qui cách) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Khởi động : -Y/c : 2/ HĐ 1 : HS tập chào cờ. -GV làm mẫu. -Mời : 3/ HĐ 2: Thi “Chào cờ” giữa các tổ. -GV phổ biến y/c cuộc thi. -Y/c : -Nhận xét, tuyên dương. 4/ HĐ 3 : Vẽ và tô màu Quốc kì (BT4) -Vẽ và tô màu đúng, đẹp, không quá thời gian qui định. -Y/c : -H/dẫn đọc câu thơ cuối bài. +KLC : -Trẻ em có quyền có quốc tich. Quốc tịch của chúng ta là VN. -Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc VN. *HS khá giỏi biết : 5/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát bài “Lá cờ Việt Nam”. -4 HS (mỗi tổ 1 em) lên tập chào cờ, lớp theo dõi, nhận xét. -Cả lớp tập đứng chào cờ theo lệnh của GV hoặc lớp trưởng. -Từng tổ đứng chào cờ theo lệnh của tổ trưởng. -Vẽ và tô màu Quốc kì. -Giới thiệu tranh vẽ của mình. -Đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. -Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ quốc VN. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 14 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (tiết 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ. - HS thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. II/ Đồ dùng dạy học : - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs tranh BT1 và thảo luận nhóm. -Giới thiệu tranh BT1 và đoán xem chuyện gì xảy ra với 2 bạn ? -Y/c : . Vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn ? . Vì sao Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ ? . Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen ? Vì sao ? -KL: 3/ HĐ 2: Đóng vai theo tình huống(BT2) -Chia nhóm 2, y/c : . Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói gì với bạn ? Vì sao ? 4/ HĐ 3 : HS liên hệ . Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ ? . Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ ? +KL: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. -Đi học đúng giờ cần phải : +Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. +Không thức khuya. +Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ. 5/ Củng cố dặn dò : -Biết nhắc nhở bạn đi học đều và đúng giờ. -Nhận xét tiết học. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên trình bày (kết hợp chỉ tranh) -Thỏ la cà nên đi học muộn. -Rùa chậm chạp nên cố gắng đi học đúng giờ. -Bạn Rùa thật đáng khen. -HS thảo luận nhóm đôi, đóng vai -Các nhóm lên đóng vai trước lớp. -Lớp nhận xét và thảo luận. -HS nêu. -HS kể. * Điều chỉnh, bổ sung : . . . . . . . . .. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 15 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ. - HS thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. II/ Đồ dùng dạy học : -Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. -Bài hát “Tới lớp, tới trường”. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Sắm vai tình huống (BT 4). -Đọc lời nói trong 2 tranh. -Chia nhóm, y/c : . Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ? +KL: Đi học đều, đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. 3/ HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT5) -Chia nhóm, y/c : +KL: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. 4/ HĐ 3 : Thảo luận lớp . Đi học đều có lợi gì ? . Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ? . Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học cần phải làm gì ? -H/dẫn đọc 2 câu thơ cuối bài. -Y/c : +KLC : Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 5/ Củng cố dặn dò : *Đối với HS khá giỏi, y/c : -Chuẩn bị bài Trật tự trong trường học. -Nhận xét tiết học. -Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. -Các nhóm lên đóng vai trước lớp. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Giúp em được nghe giảng đầy đủ. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lớp trao đổi, nhận xét. -Giúp em nghe giảng đầy đủ. -HS kể. -Khi có lũ lụt, bão và có sự thông báo của nhà trường. Nếu nghỉ học phải có giấy xin phép. -Cả lớp cùng hát bài “ Tới lớp, tới trường”. -Biết nhắc nhở các bạn đi học đều và đúng giờ. * Điều chỉnh, bổ sung : . . . . . . . . Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 16 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (tiết 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. II/ Đồ dùng dạy học : - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs tranh BT1 và thảo luận. -Chia nhóm, y/c : -Y/c : . Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2 ? . Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? -KL: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. 3/ HĐ 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ. -Thành lập ban giám khảo. -GV nêu y/c cuộc thi. +Tổ trưởng biết điều khiển các bạn, (1điểm) +Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1điểm) +Đi cách đều nhau, cầm và đeo cặp sách gọn gàng. (1đ) +Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn.(1đ) -Y/c : -Giám khảo chấm, công bố kquả, tuyên dương tổ xếp hàng trật tự và đẹp nhất. 4/ Củng cố dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết 2. -Nhận xét tiết học. -Các nhóm qs tranh BT1 và thảo luận về việc ra, vào lớp của các bạn trong tranh. -Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -Việc làm của các bạn trong tranh 2 là không nên. -Khuyên các bạn không nên xô đẩy khi xếp hàng ra, vào lớp. -Các tổ thi xếp hàng ra, vào lớp. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 17 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra
Tài liệu đính kèm: