I/ Mục tiêu:
KT:
- HS hiểu thầy cô giáo là những người đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
KN:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo , cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép và vâng lời thầy cô giáo.Vì thầy cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em.
TĐ:
- Thực hiện lễ phép và vâng lời thầy cô giáo trong học tập, rèn luyện, sinh hoạt hằng ngày.
- Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
* Tích hợp GDKNS:
- KN giao tiếp: ứng xử lễ phép với thầy cô giáo
II/ Chuẩn bị:
- GV: - Tranh BT 2 phóng to.
- HS: -Vở BT Đạo đức 1, bút chì màu.
III/ Các hoạt động daỵ-học:
a phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - HS biết đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. KN: - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. TĐ: - HS tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * Tích hợp GDKNS: - KN an toàn khi đi bộ. - KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định II/ Chuẩn bị: - GV: Ba chiếc đèn hiệu làm bằng giấy màu (đỏ, vàng, xanh). - HS : Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động daỵ-học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 8’ 5’ 7’ 6’ 4’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước em học bài gì? - Trẻ em có quyền gì? - Muốn có nhiều bạn em phải như thế nào ? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài: Đi bộ đúng quy định ( Tiết 1 ) b/ Hoạt động 1: Làm bài tập 1. * Mục tiêu: HS biết: Phải đi bộ trên vỉa hè nếu không có vỉa hè phải đi sát lề đường. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh hỏi: + Tranh 1: - Hai người đi bộ đi ở phần đường nào? - Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu gì? - Vậy ở thành phố, thị xã khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì? + Tranh 2: - Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác so với đường ở thành phố (tranh 1)? - Các bạn đi theo phần đường nào? * Kết luận: Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉ hè. Khi qua đường, cần phải theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào đúng vạch sơn trắng quy định. Tranh 2: Ở nông thôn cần đi sát lề đường phái tay phải. Nghỉ giữa tiết c/ Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp. * Mục tiêu: HS biết đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. * Cách tiến hành: Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: +Trong 3 bức tranh trên những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào đi sai? Vì sao? Như thế có an toàn không? + Nhận xét. * Kết luận: - Tranh 1: Đi bộ đúng quy định. - Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định. - Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định. d/ Hoạt động 3: Trò chơi qua đường. * Mục tiêu: Cho HS chơi trò chơi qua đường. * Cách tiến hành: - GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ. - GV chọn HS cho tham gia giao thông gồm: + Người đi bộ. + Người đi ôtô. + Người đi xe máy. + Người đi xe đạp. - GV phổ biến luật chơi. - Cho tiến hành trò chơi. - GV nhận xét trò chơi. 4. Củng cố- Dặn dò: - Các em học được gì qua bài này? - Giáo dục HS có ý thức đi bộ đúng quy định. - GV nhận xét và tổng kết tiết học. - Lớp hát. - HS trả lời: Em và các bạn. - Trẻ em có quyền học tập, vui chơi và được kết giao bạn bè. - HS trả lời. - HS nhắc lại: Đi bộ đúng quy định ( Tiết 1 ) - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi của GV. + Hai người đi bộ đi ở phần đường dành cho người đi bộ. + Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu xanh. + Ở thành phố, thị xãkhi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh và đi theo vạch sơn trắng quy định. + Không có đèn tín hiệu, không có vạch sơn dành cho người đi bộ. + Đi sát lề đường phía bên phải. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát tranh theo cặp và trả lời câu hỏi của Gv. + HS trình bày trước lớp, lớp nhận xét và bổ sung. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS lắng nghe yêu cầu của trò chơi và tham gia vào trò chơi. - Cả lớp nhận xét và tuyên dương các bạn đi đúng quy định. - HS trả lời. Tuần 24 Ngày dạy: 20/2/2012 Tiết 24 Bài 11: Đi bộ đúng quy định (tiết 2) I/ Mục tiêu: KT: - HS nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - HS biết đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. KN: - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. TĐ: - HS tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * Tích hợp GDKNS: - KN an toàn khi đi bộ. - KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định II/ Đồ dùng dạy học: - Ba chiếc đèn hiệu làm bằng giấy bìa cứng màu (đỏ, vàng, xanh). - Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động daỵ-học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1’ 8’ 5’ 10’ 6’ 3’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước em học bài gì? - Đi bộ như thế nào là đúng quy định ở thành thị và nông thôn. - Nhận xét bài cũ. 3. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài, cho HS nhắc lại tên bài: Đi bộ đúng quy định ( tiết 2) b/ Vào bài: * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 * Mục tiêu: HS nhận biết thế nào là đi đúng quy định. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS xem tranh và trả lời câu hỏi. - GV hỏi: + Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không? + Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? + Em có học tập các bạn này không? Vì sao? + Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình tham gia giao thông như thế này? - GV mời một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. * Giải lao * Hoạt động 2: Làm bài tập 4. * Mục tiêu: HS học tập thêm một số cách đi đúng quy định. * Cách tiến hành: - GV giải thích yêu cầu bài tập. a/ Em hãy nối các tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với “ khuôn mặt tươi cười” b/ Trong những việc đó, việc nào làm sai ? ( Đánh dấu + vào ô trống dưới tranh) * GV kết luận: - Tranh 1,2,3,4,6: đúng quy định. - Tranh 5,7,8 : sai quy định. - Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ cho mình và cho người khác. * Hoạt động 3: HS chơi trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ” * Mục tiêu: Cho chơi trò “Đèn xanh đèn đỏ” * Cách tiến hành: - Phổ biến cách chơi: HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, hay tay quay quanh. Khi có đèn vàng quay từ từ. Khi có đèn đỏ tay không chuyển động. - Chia nhóm, cho tiến hành trò chơi. * GV nhận xét trò chơi - Cho Hs đọc câu thơ cuối bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Các em vừa học bài gì ? - Giáo dục HS đi bộ đúng quy định để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho và cho mọi người. - GV nhận xét và tổng kết tiết học. - Về nhà thực hiện bài vừa học. - Xem bài : Cảm ơn và xin lỗi. - Lớp hát. - HS: Đi bộ đúng quy định (tiết 1) - HS trả lời. - HS nhắc lại: Đi bộ đúng quy định (tiết 2) - HS xem tranh,thảo luận từng đôi và trả lời câu hỏi của GV. + Các bạn trong tranh đi bộ không đúng quy định. + Ba bạn có thể bị xe đâm vào gây nguy hiểm cho bản thân và người khác. + HS trả lời. + Em sẽ khuyên bạn đi trên vỉa hè, không được đi dưới lòng đường rất nguy hiểm. - Một số HS trình bày kết quả. Cả lớp bổ sung ý kiến. * HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý. a/ HS nối tranh 1,2,3,4,6 với khuôn mặt tươi cười. b/ HS tiến hành đánh dấu + dưới tranh. * HS chú ý. - Lắng nghe yêu cầu của trò chơi. - Chia nhóm để tham gia trò chơi. - HS đọc cá nhân. - Cả lớp đồng thanh câu thơ cuối bài. . - HS : Đi bộ đúng quy định( tiết 2) - HS chú ý. Tuần 25 Ngày dạy: 27/2/2012 Tiết 25 Bài : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức đã học giữa học kì II. 2. Kĩ năng: - Rèn cách nói, trả lời, cách thực hành trong từng bài học. 3. Thái độ: - Học thực hiện đúng: việc làm, học tập ... II- Cách tiến hành: ( 30’) GV cho HS mở lại từng bài và trả lời theo từng tình huống GV nêu ra. GV nhận xét khen ngợi nếu đúng, nếu sai GV cho HS khác trả lời . Nhận xét khen ngợi. ..................................................................................................................................... Tuần 26 Ngày dạy: 5/3/2012 Tiết 26 Bài: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu được khi nào cần cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi. - Vì sao nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng. 2. Kĩ năng: - Hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: - Hs có thái độ: tôn trọng, lịch sự, chân thành trong các tình huống giao tiếp. * Tích hợp GDKNS: - KN giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể II/ Đồ dùng dạy học: * GV: Vở bài tập Đạo đức. * HS : Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động daỵ-học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1’ 6’ 8’ 5’ 10’ 2’ 1’ 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước em học bài gì? - Qua đường ngã ba, ngã tư phải như thế nào? - Đi bộ đúng quy định có lợi gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài. → Giới thiệu trực tiếp bài mới: Cảm ơn và xin lỗi. b.Vào bài: * Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1. * Mục tiêu: Cho các em làm BT 1. Hs hiểu: Khi nào cần cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi * Cách tiến hành: - Gv cho Hs quan sát tranh SGK hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? ** Kết luận: - Tranh1: Cảm ơn khi được tặng quà. - Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2. * Mục tiêu: Hs làm BT 2. Hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. * Cách tiến hành: - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. - Cho Hs quan sát tranh và thảo luận ( nội dung thảo luận tong SGK) - Gv gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Cho cả lớp trao đổi , bổ sung. ** Kết luận: .Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. .Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. .Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. .Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. * Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 4. * Mục tiêu: HS làm BT4→ Đóng vai các tình huống. * Cách tiến hành: - Cho Hs đóng vai theo tình huống có sẵn. - Giúp Hs thảo luận: + Em nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? + Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? + Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? ** Kết luận: - Cần nói lời cảm ơn khi khi được người khác quan tâm giúp đỡ. - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi hoặc làm phiền người khác. 4. Củng cố: - Các em học được gì qua bài này? - Hỏi khi nào nói lời cảm ơn? Khi nào nói lời xin lỗi? - Gv nhận xét & tổng kết tiết học. 5. Dặn dò: - Nhớ áp dụng bài học vào thực tế cuộc số - Chuẩn bị bài sau: cảm ơn và xin lỗi ( tt) - Lớp hát. - Thực hành kĩ năng giữa kì 1 - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nhăc lại tên bài: Cảm ơn và xin lỗi. - Hs quan sát tranh. + Tranh 1: Bạn trai đang tặng cam cho 2 bạn và 2 bạn nói lời cảm ơn. + Tranh 2: Một bạn đi học muộn và nói lời xin lỗi cô. + HS trả lời. - 2 Hs nhắc lại. - Hs thảo luận theo nhóm BT2. Các bạn Lan, Hưng, Vân, Tuấn cần nói gì trong mỗi trường hợp? Vì sao? + Nhóm 1: Tranh 1 + Nhóm 2: Tranh 2 + Nhóm 3: Tranh 3 + Nhóm 4: Tranh 4 - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp →lớp nhận xét và bổ sung. - 2Hs nhắc lại. - Hs đóng vai. - Hs thảo luận. - Hs chú ý lắng nghe và nhắc lại. - HS trả lời... - Lắng nghe Tuần 27 Ngày dạy: 12/3/2012 Tiết 27 Bài: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu được khi nào cần cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi. - Vì sao nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng. 2. Kĩ năng: - Hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: - Hs có thái độ: tôn trọng, lịch sự, chân thành trong các tình huống giao tiếp. * Tích hợp GDKNS: - KN giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể II/ Đồ dùng dạy học: * GV: Vở bài tập Đạo đức. * HS : Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động daỵ-học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1’ 7’ 8’ 5’ 6’ 3’ 1’ 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nêu tên bài học trước. + Khi nào cần nói lời cảm ơn ? Vì sao? + Khi nào cần nói lời xin lỗi ? Vì sao? - Nhận xét . 3. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: Cảm ơn và xin lỗi ( tiết 2) b/ Vào bài: * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. * Mục tiêu: Làm BT3.Hs nhận biết khi nào cần nói lời cảm ơn xin lỗi. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - Gv cho thảo luận nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv cho thảo luận và đưa đến kết luận. * Kết luận: - Tình Huống 1: cách ứng xử (c) là phù hợp. - Tình Huống 2: cách ứng xử (b) là phù hợp. * Hoạt động 2: Làm bài tập 5. * Mục tiêu: HS làm BT 5. Chơi trò “Ghép hoa” * Cách tiến hành: - Gv nêu yêu cầu trò chơi. - Gv chia nhóm. - Cho Hs làm bài tập. - Gv cho lời nhận xét về công việc của Hs. * Kết luận: Gv chốt lại các tình huống đã được học. * Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 3: HS làm bài tập 6 * Mục tiêu: Hs có thái độ: tôn trọng, lịch sự, chân thành trong các tình huống giao tiếp. * Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giải thích yêu cầu bài tập. - Cho Hs làm bài tập . - Yêu cầu Hs đọc to từ đã chọn. - Yêu cầu HS đọc cá nhân, đồng thanh 2 câu đã dống khung trong vở bài tập 4. Củng cố: - Các em vừa học bài gì ? - Nhắc lại nội dung chính của bài đã học: +Cần nói lời cảm ơn khi khi được người khác quan ,tâm giúp đỡ. +Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi hoặc làm phiền người khác. + Biết cảm ơn, biết xin lỗi là thể hiện lòng tự trọng của mình và tôn trọng người khác. - Gv nhận xét và tổng kết tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hiện bài vừa học. - Giáo dục HS. - Xem trước bài : Chào hỏi và tạm biệt. - Lớp hát. - Cảm ơn và xin lỗi( tiết 1) + HS trả lời. + HS trả lời. - HS nhắc lại: Cảm ơn và xin lỗi (tiết 2) - Hãy đánh dấu + vào ô trống trước cách ứng xử phù hợp. - Hs thảo luận và làm bài tập. - Trình bày bài tập trước lớp. - Cả lớp nhận xét bài tập và bổ xung ý kiến. * HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý. - Các nhóm ghép hoa theo hướng dẫn. - Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các tình huống sau. - HS chú ý. - Hs làm việc theo nhóm. + Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - HS đọc - HS : Cảm ơn và xin lỗi ( tiết 2) - HS chú ý lắng nghe. Tuần 28 Ngày dạy: 19/3/2012 Tiết 28 Bài: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt . 2.Kĩ năng: - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. 3.Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng, lịch sự, lễ độ với người lớn tuổi. - Thân ái với bạn bè và em nhỏ. * Tích hợp GDKNS: - KN giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: -Bài hát “Con chim vành khuyên”.Vở bài tập Đạo đức. 2. HS: - HS : Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động daỵ-học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1’ 10’ 5’ 12’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước em học bài gì - Khi nào em nói lời xin lỗi ? - Cần nói lời cảm ơn khi nào ? - Nhận xét . 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp ghi tên bài: Chào hỏi và tạm biệt. b.Vào bài: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi “chào hỏi và tạm biệt ” * Mục tiêu: Chơi trò “Chào hỏi và tạm biệt” Dạy cho các em chào hỏi và nói lời tạm biệt với người khác. * Cách tiến hành: - HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một - Người điều khiển đứng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi đứng ở tâm * Nghỉ giữa tiết *Hoạt động 2: - Gv cho Hs thảo luận theo câu hỏi Sgk: + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau ? Khác nhau như thế nào ? + Em cảm thấy như thế nào khi : + Được người khác chào hỏi? + Em chào họ và được đáp lại? + Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn ấy cố tình không đáp lại? * Kết luận: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - GV cho cả lớp hát bài “Con chim vành khuyên” 4. Củng cố: - Các em học được gì qua bài này? - Nói chào hỏi và tạm biệt để thể hiện điều gì? - Giáo dục HS biết tôn trọng lễ phép với mọi người, quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. - Gv nhận xét & tổng kết tiết học. 5. Dặn dò: - Nhớ áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống. - Xem trước các bài tập còn lại để học tiết 2. - Lớp hát. - HS trả lời: Cảm ơn và xin lỗi - HS trả lời.... - Hs nhắc lại tên bài: Chào hỏi và tạm biệt - HS đứng thành 2 vòng tròn - tham gia trò chơi. - HS thảo luận. + HS trả lời câu hỏi của Gv. + HS trả lời câu hỏi của Gv: - 2 HS nhắc lại. - Cả lớp hát bài “Con chim vành khuyên” - HS trả lời: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - HS trả lời. - HS lắng nghe. Tuần 29 Ngày dạy: Dạy bù vào chiều thứ năm: 22/3/2012 Tiết 29 Bài: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt . 2.Kĩ năng: - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. 3.Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng, lịch sự, lễ độ với người lớn tuổi. - Thân ái với bạn bè và em nhỏ. * Tích hợp GDKNS: - KN giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay - Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp " Bỏ tình huống 2 (BT3) thay vào tình huống khác phù hợp với nội dung bài học (theo CV5842) II/ Đồ dùng dạy học : -Vở bài tập đạo đức III/ Các hoạt động daỵ-học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1’ 9’ 5’ 5’ 7’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết đạo đức trước các em học bài gì? - Cần phải làm gì khi gặp gỡ và khi chia tay? - Vì sao em phải làm như thế? - Nhận xét bài cũ. 3. Dạy học bài mới : a/ Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi tựa: Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2) b/ Vào bài : * Hoạt động 1: Làm bài tập 2 * Mục tiêu: Hs nhận biết khi nào cần nói lời chào hỏi và tạm biệt. * Cách tiến hành: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gv cho thảo luận nhóm. Kết luận: Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy cô giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. * Hoạt động 2: Làm bài tập 3. * Mục tiêu: Hs biết ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. * Cách tiến hành: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV đưa ra một vài tình huống khác cho HS xử lí (theo CV5842) - Gv cho thảo luận nhóm. - Gv sửa bài tập. * Kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười hoặc giơ tay vẫy. * Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 1 * Mục tiêu: Hs có thái độ tôn trọng, lịch sự, lễ độ với mọi người * Cách tiến hành: - Gv cho Hs thảo luận theo nhóm để phân vai diễn. - Gv giao nhiệm vụ cho Hs. - Cho Hs diễn trước lớp. - Gv chốt lại cách ứng xử trong mỗi tình huống. 4. Củng cố: - Các em vừa học bài gì ? - Khi nào cần nói lời chào hỏi, tạm biệt? - Cho HS đọc câu tục ngữ: Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Gv nhận xét & tổng kết tiết học. - Giáo dục HS tôn trọng, lễ phép với mọi người. 5. Dặn dò: - Xem bài: “Bảo vệ hoa & cây nơi công cộng.” - Lớp hát. - HS: Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 1) - Cần chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. - HS trả lời. - HS nhắc lại. Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2) - HS nêu: Hãy ghi lời các bạn nhỏ trong tranh cần nói trong mỗi trường hợp dưới đây: - Hs thảo luận & làm bài tập . - Trình bày bài tập trước lớp. - Cả lớp nhận xét bài tập và bổ xung ý kiến. - HS chú ý lắng nghe. - Hs nêu yêu cầu bài tập 3. - Hs thảo luận & làm bài tập. - Trình bày bài tập trước lớp. - Cả lớp nhận xét bài tập và bổ xung ý kiến. * HS chú ý lắng nghe. - Hs thảo luận theo nhóm →phân vai diễn bài tập 1. - Các nhóm lần lượt lên biểu diễn. - Cả lớp theo dõi và cho lời nhận xét. - Cho Hs nhắc lại. - HS: Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2) - HS trả lời. - HS đọc cá nhân, đồng thanh: Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Lắng nghe Tuần 30 Ngày dạy: Dạy bù vào chiều thứ năm 29/3/2012 Tiết 30 Bài: BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * Tích hợp GDKNS: - KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - KN tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. * Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: - Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này. * Tích hợp GDBVMT: - Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa - Không đồng tình với cách hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. - Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa. II/ Đồ dùng dạy –học : 1. GV: . - Bài hát “Ra vườn hoa” . - Vở bài tập Đạo đức. 2. HS: -Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động daỵ-học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1’ 10’ 6’ 5’ 6’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cần chào hỏi khi nào? - Cần tạm biệt khi nào? - Chào hỏi và tạm biệt thể hiện điều gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi tên: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ( Tiết 1) b/ Vào bài: * Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở nơi công cộng. * Mục tiêu: Hs hiểu lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đ/v cuộc sống của con người. * Cách tiến hành: - Gv cho Hs quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường. - Gv hỏi: + Ra chơi ở sân trường, vườn trường, công viên các em có thích không? + Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp có mát không? + Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì ? và không được làm những việc gì? * Kết luận: - Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành và mát mẻ.. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. - Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Gv cho cả lớp hát bài “Ra vườn hoa” →hiểu được bài hát này khuyên các em nên làm điề
Tài liệu đính kèm: