I/ Mục đích,yêu cầu:
-HS đọc và viết được: ach, cuốn sách.
+Đọc được từ,câu ứng dụng
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: giữ gìn sách vở.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- H/s đọc và viết các từ ứng dụng bài 80.
- Một học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng bài 80.
+Giáo viên nhận xét và cho điểm.
iều cách như dọc, ngang. - Viết xong tự đọc lại các số Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống - .HS nêu yêu cầu - Học sinh biết thực hiện các phép tính xong điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Giải toán - Hướng dẫn hs phân tích đề toán - HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi 1 HS chữa bài. GV, hs nhận xét. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu):Tổ chức T/C “Tiếp sức” 3. Củng cố, dặn dò ? Qua tiết luyện tập hôm nay đã giúp cho các em củng cố về những kiến thức gì. - GV nhận xét tiết học. - Về tập làm vào vở ô li. - Chuẩn bị bài : luyện tập chung ________________________________________________ Tiết 4 : Thủ công GV bộ môn thực hiện ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010 Tiết 1,2 : Tiếng việt Bài 97: ôn tập I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú gà trống khôn ngoan II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài 96 - Cả lớp viết từ: nhọn hoắt 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to *:Ôn tập: a.Các vần đã học: b.Ghép chữ và vần thành tiếng - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. d.Hướng dẫn viết: -Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình ) Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng trang 31. -GV chỉnh sửa phát âm cho HS c.Đọc SGK: Đọc bài tiết 1 - Đọc đúng đoạn thơ trong bài. -Tìm tiếng trong đoạn thơ có vần ôn -Đọc tiếp nối mỗi bàn 2 dòng thơ d.Luyện viết: Tập viết trong vở tập viết e.Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện:“ Chú gà trống khôn ngoan” -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ - Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, học sinh thực hành kể chuyện trong nhóm theo tranh.Chú Gà Trống khôn ngoan 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần vừa học. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 98. __________________________________________________ Tiết 3 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Có kĩ năng đọc,viết, đếm các số đến 20 . - biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 - biết giải bài toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: + Chữa bài 3/21 / Vở Bài tập : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài toán. - Gọi 2 em lên bảng. 1 em ghi tóm tắt bài toán, 1 em trình bày bài giải. + Học sinh nhận xét, sửa sai chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1 : -Học sinh nêu yêu cầu : “ Tính “. Học sinh tự làm bài. -1 học sinh lên bảng chữa bài -Khuyến khích học sinh tính nhẩm -Khi chữa bài nên cho học sinh đọc các phép tính và kết quả tính .Chẳng hạn:11 + 4 + 2= 17 đọc là : mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu nhiệm vụ phải làm -Học sinh tự nêu nhiệm vụ (đọc “ lệnh “)rồi làm và chữa bài -Khi chữa bài học sinh khoanh vào 18 10 a) Số lớn nhất b) Số bé nhất Bài 3 : -Học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm rồi tự làm -Khi chữa bài có thể cho học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài đoạn thẳng, vẽ được có đúng bằng 4 cm không ? Bài 4 : -Vì bài toán được tóm tắt bằng hình vẽ, nên theo hình vẽ của SGK thì độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC . Do đó có bài giải như sau : Bài giải : Độ dài đoạn thẳng AC là : 3 + 6 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Xem lại bài học . Làm bài tập vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Các số tròn chục ________________________________________________ TIẾT 4 THỰC HÀNH Toán - Tiếng việt I. MỤC TIÊU:Giúp hs - Thực hành toán bài luyện tập. - Thực hành tiếng việt bài 97. II. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Toán: làm vở bài tập trang 21. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở - Gọi 1 hs lên chữa bài. GV nhận xét. - Yêu cầu hs đọc đồng thanh dãy số đó. Bài 2: số? - .HS nêu yêu cầu - Hs làm tính rồi ghi kết quả vào ô trống. Bài 3: Giải toán - Hs đọc bài toán rồi ghi tóm tắt và giải. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống - HS nêu yêu cầu và tự làm bài. - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - GV củng cố cách nhẩm. Bài 5: Vẽ đoạn thẳng dài 6cm - Hs tự vẽ rồi đổi bài kiểm tra 2. Tiếng việt: làm vở bài tập trang 14. - Nối: Hs đọc thầm từng từ, lựa chọn rồi nối thành câu. - Điền tiếng? HS quan sát tranh, đọc tiếng và lựa chọn tiếng điền vào chỗ - Viết: khoa học, hoạt bát. - Hs tập viết vào vở, gv giúp đỡ uốn nắn hs còn viết yếu và ngồi sai tư thế 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Hs chữa bài, sửa sai (nếu có). - Gv nhận xét đánh giá bài làm của hs. _____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010 Tiết 1,2 : Tiếng việt Bài 98: uê- uy I/ Mục đích,yêu cầu: - HS đọc và viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu - Đọc được đoạn thơ ứng dụng trong bài : “ Cỏ mọc xanh chân đê.Hoa khoe sắc nơi nơi” - Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay ( Kể tên một và phương tiện giao thông mà em biết qua tranh ảnh, qua thực tế; nói về một vài đặc điểm, về hình dáng, về âm thanh, về sức chở của mỗi phương tiện) II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - h/s đọc và viết các từ ứng dụng bài 97 - Một học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng bài 97. +Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua mẫu vật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới uê, uy. - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần uê: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uê trên bảng. + HS thực hành ghép vần uê GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uê GV nhận xét. + HS yếu đọc lại u-ê- uê/ uê + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng huệ và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uê- huệ- bông huệ (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. * Dạy vần uy: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uy trên bảng. + HS thực hành ghép vần uy GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uyGV nhận xét. + HS yếu đọc lại u- y- uy/uy + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng huy và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uy- huy- huy hiệu(cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ:cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo. - HS đọc toàn bài tiết 1. *. Viết: - GV viết mẫu vần uê, uy vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào vở. GV nhận xét chỉnh sửa TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 33 +Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc. + HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. + H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng xuê. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 98- HS viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói. Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày.- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uê, uy vừa học. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 99. _____________________________________________________ Tiết 3 :Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC ê, uy tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận biết các số tròn chục. -Biết đọc , viết, so sánh các số tròn chục. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - vẽ đoạn thẳng 6cm - Khoanh vào số lớn nhất : 13, 17, 1, 20, 19 - Khoanh vào số bé nhất: 11, 1, 7, 4 ,9 - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp b. GT các số tròn chục:( 10 đến 90) - HD học sinh lấy các thẻ que tính để tính - HS lấy các bó que tính ra và thực hành tính. VD: 1 chục, viết 10, đọc mười 2 chục, viết 20, đọc hai mươi *HD đếm từ 1 chục đến 9 chục và theo thứ tự ngược lại. - Đếm 1 chục đến 9 chục và đếm ngược lại. *Đếm 10 đến 90 - Đếm từ 10 đến 90 và ngược lại * Số tròn chục là các số có 2 chữ số, số đơn vị đều bằng 0. c. Luyện tập Bài 1:. Viết theo mẫu. - 1 HS nêu yêu cầu bài - Nêu cách làm bài và tự làm bài tập vào vở. Viết số, đọc số. Bài 2: Số tròn chục? - Tổ chức T/C “ Ai nhanh nhất” - Viết các số tròn chục vào ô trống theo thứ tự lớn dần và thứ tự bé dần Bài 3: Điền > < =? - Biết các so sánh các số tròn chục và điền dấu thích hợp vào ô trống 3. Củng cố, dặn dò: - Đếm các số tròn chục từ 10 đến 20 và đếm ngược lại. - GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. ___________________________________ Tiết 4 : Hát GV bộ môn thực hiện _____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Tiết 1,2 : Tiếng việt Bài 99: uơ- uya I/ Mục đích,yêu cầu: - HS đọc và viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được :.uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - h/s đọc và viết các từ ứng dụng bài 98 - Một học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng bài 98. +Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua mẫu vật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới uơ, uya. - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần uơ: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uê trên bảng. + HS thực hành ghép vần uơ GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uơ GV nhận xét. + HS yếu đọc lại u-ơ- uơ/ uơ + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng huơ và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uơ- huơ- huơ vòi(cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. * Dạy vần uya: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uya trên bảng. + HS thực hành ghép vần uya GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uyaGV nhận xét. + HS yếu đọc lại u- y-a -uya/uya + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng khuya và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uya- khuya- đêm khuya (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: thuở xưa, huơ tay, giấy – pơ – luya, trăng khuya. - HS đọc toàn bài tiết 1. *. Viết: - GV viết mẫu vần uơ, uya vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào vở. GV nhận xét chỉnh sửa TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 35 +Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc. + HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. + H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng khuya. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 99- HS viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói. Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày.- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uơ, uya vừa học. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì . ______________________________________________ Tiết 3: Tự nhiên và xã hội CÂY HOA I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS biết: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa . Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. HS có ích thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Ăn rau có lợi gì? - Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? 2.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp HĐ1: Quan sát cây hoa - HĐ nhóm nhỏ - Nói đúng tên các loại hoa. Phân biệt được loại hoa này với loại hoa khác -Chỉ các bộ phận của cây hoa? Rễ, thân, lá, hoa - Hoa có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn ngắm? Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau -So sánh tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm giữa chúng. - HS so sánh các loại hoa và rút ra sự khác nhau của chúng về màu sắc và hương thơm KL: SHD HĐ2: Làm việc với SGK - QST đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK - Biết được ích lợi của việc trồng hoa. - Kể đúng tên các loài hoa SGK: - Hoa hồng, hoa râm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc. - Kể các loài hoa theo mùa. - Trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa. HĐ3: Trò chơi “ Đố bạn hoa gì” - HD học sinh tham gia trò chơi - Dựa vào các giác quan học sinh nhận biết và đoán đúng các loài hoa. 3Củng cố dặn dò: - Chăm sóc hoa không bẻ cành hái hoa nơi công cộng. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài _______________________________________________ TIẾT 4 ; Vẽ GV bộ môn thực hiện ______________________________________________________ BGH duyệt ngày ../ ../ 2010 _____________________________________________________________________ Tuần 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần. ________________________________________________ Tiết 2,3: Tiếng việt: Bài 100: uân- uyên I/ Mục đích,yêu cầu: - Đọc được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - H/s đọc và viết các từ ứng dụng bài 99. - Một học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng bài 99. +Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua mẫu vật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới uân, uyên. GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần uân: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uân trên bảng. + HS thực hành ghép vần uân GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uânGV nhận xét. + HS yếu đọc lại u-â-n- uân/ uân. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng hộp và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uân - xuân- mùa xuân (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. * Dạy vần uyên: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uyên trên bảng. + HS thực hành ghép vần uyên GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uyên GV nhận xét. + HS yếu đọc lại u- yê- n- uyên/ uyên. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng chuyền và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uyên- chuyền- bóng chuyền. (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần * Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. - HS đọc toàn bài tiết 1. *. Viết: - GV viết mẫu vần uân, uyên vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào vở. GV nhận xét chỉnh sửa TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 37. +Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc. + HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. + H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng xuân. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 100 - HS viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. Em thích đọc truyện - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uân,uyên vừa học. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 101. ___________________________________________________ Tiết 4 :Toán Luyện tập trang 128 ê, uy tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc , viết so sánh các số tròn chục - Bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: + Gọi học sinh đọc các số từ 10 90 và ngược lại + 2 học sinh lên bảng viết số tròn chục theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp Hđ1 : :Củng cố đọc viết số tròn chục -Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu bài 1 -Hướng dẫn học sinh nối cách đọc số với số phù hợp . Mẫu : tám mươi –( nối ) 80 -Chữa bài trên bảng lớp Bài 2 : -Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ) . Chẳng hạn giáo viên có thể giơ 4 bó que tính và nói “ số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị “ Bài 3 : a)Khoanh tròn vào số bé nhất b) Khoanh tròn vào số lớn nhất -Học sinh tự làm bài rồi chữa bài HĐ2: Trò chơi - HS nắm vững thứ tự các số để xếp nhanh. Bài 4 : Viết số theo thứ tự a) sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo thứ tự từ bé đến lớn - 80 , 20, 70, 50, 90. b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé - 10, 40, 60, 80, 30. -Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi 3. Củng cố, dặn dò: - Đếm các số tròn chục từ 10 đến 90 và đếm ngược lại. - GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Tiết 1,2 : Tiếng việt Bài 101: uât- uyêt I/ Mục đích,yêu cầu: - Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. - h/s đọc và viết các từ ứng dụng bài 100 - Một học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng bài 100. +Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua mẫu vật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới uât, uyêt. - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần uât: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uât trên bảng. + HS thực hành ghép vần uât GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uât GV nhận xét. + HS yếu đọc lại u-â-t-uât/uât. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng xuất và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uât- xuất- sản xuất(cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. * Dạy vần uyêt: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uyêt trên bảng. + HS thực hành ghép vần uyêt GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uyêt GV nhận xét. + HS yếu đọc lại u-yê-t-uyêt/ uyêt. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng duyệt và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uyêt- duyệt- duyệt binh.(cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: luật giao thông,nghệ thuật,băng tuyết, tuyệt đẹp. - HS đọc toàn bài tiết 1. *. Viết: - GV viết mẫu vần uât, uyêt vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết
Tài liệu đính kèm: