I. Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc.BT2
- Viết được một đoạn văn ngắn ( Khoảng 3,4 câu ) về một loài chim hoặc gia cầm.BT3
II. Đồ dùng dạy học- Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số hs bốc thăm đọc bài:Tập đọc và học thuộc lòng đã học.
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn từ ngữ về chim chóc qua trò chơi: Viết một đoạn văn ngắn về chim hoặc gia cầm.
b. Dạy bài mới
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Chính tả ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TIẾT 4) I. Mục tiêu: -Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc.BT2 - Viết được một đoạn văn ngắn ( Khoảng 3,4 câu ) về một loài chim hoặc gia cầm.BT3 II. Đồ dùng dạy học- Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số hs bốc thăm đọc bài:Tập đọc và học thuộc lòng đã học. * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn từ ngữ về chim chóc qua trò chơi: Viết một đoạn văn ngắn về chim hoặc gia cầm. b. Dạy bài mới Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc. - Chia lớp thành 4 đội - Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn qua 2 vòng. + Vòng 1: Giáo viên lần lượt đọc từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần giáo viên đọc mỗi đội trả lời. + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn trừ đi 1 điểm. * Tổng kết đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. c. Viết một đoạn văn ngắn ( Từ 2 đến 3 câu ) về một loài chim hay gia cầm mà em biết. - Gọi học sinh đọc đề - Em định viết về con gì ? H/d của chim đó như thế nào ? ( Lông nó màu gì ? Nó to hay nhỏ ? Cánh của nó như thế nào ? ) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó ? ( Nó bay thế nào ? Nó có giúp gì cho con người không ? ) - Yêu cầu 1 đến 2 học sinh nói trước lớp về loài chim mà em định kể. * Giải đố: 1. Con gì biết đánh thức mọi người vào buổi sáng ? ( Gà trống ) 2. Chim có mỏ đỏ biết nói tiếng người ( Vẹt ) 3. Con chim này còn gọi là con chim chiền chiện ( Sơn ca ) 4. Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “ Luống rau xanh, sâu đang phá ? ( Chích bông ) 5. Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? ( Cánh cụt ) 6. Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo ? ( Cú mèo ) 7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất ? ( Công ) 8. Chim gì bay lả bay la ? ( Cò ) - Học sinh khá trình bày trước lớp - Cả lớp theo dõi nhận xét - Học sinh viết bài 3. Củng cố - dặn dò:* Nhận xét tiết học * Về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: