Giáo án Chính tả - Tuần 26 - Bài: Vì sao cá không biết nói?

I. Mục đích yêu cầu

 - Chép lại chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui, mắc không quá 5 lỗi chính tả.

 - Làm được bài tập 2b

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ chép mẫu chuyện: “ Vì sao cá không biết nói"

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng - Cả lớp viết bảng con các từ sau: con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp.

* Giáo viên nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ chép lại đoạn truyện vui: “ Vì sao Cá không biết nói' sau đó làm các bài tập Ct

 

doc 2 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả - Tuần 26 - Bài: Vì sao cá không biết nói?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ :T-C	VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I. Mục đích yêu cầu
	- Chép lại chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui, mắc không quá 5 lỗi chính tả.
	- Làm được bài tập 2b
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ chép mẫu chuyện: “ Vì sao cá không biết nói"
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng - Cả lớp viết bảng con các từ sau: con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp.
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ chép lại đoạn truyện vui: “ Vì sao Cá không biết nói' sau đó làm các bài tập Ct
2. Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc mẫu chuyện
- Việt hỏi anh điều gì ?
- Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu ?
- Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào ?
- Trong bài những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
* Hướng dẫn viết từ khó: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
2.2 Giáo viên đọc học sinh chép bài vào vở.
2.3 Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2b
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn chữa bài
- 2 học sinh đọc lại
- Vì sao cá không biết nói
- Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn
- Có 5 câu
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu
- Tên riêng: Việt, Lân
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh thực hành chép bài vào vở
- Học sinh đọc đề bài trong SGK
- 1 học sinh lên bảng làm
Sân hãy rực vàng
Rủ nhau thức dậy
4. Củng cố - dặn dò
	- Theo em vì sao cá không biết nói ? ( Vì nó là loài vật )
	- Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó
	* Nhận xét tiết học
	* Về nhà đọc lại chuyện và chuẩn bị bài sau
 Thứ sáu ngày19 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ:	SÔNG HƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu
	- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi trong bài:“Sông Hương"
	- Làm được bài tập 2b;3a
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng viết 6 từ có chứa vần ưc / ưt - cả lớp viết bảng con
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết một đoạn trong bài: “ Sông Hương" và làm các bài tập chính tả.
2. Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc bài chính tả
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào ?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của Sông Hương vào thời điểm nào ?
- Hướng dẫn học sinh luyện viết bảng con.
- Giáo viên đọc bài
- Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2b
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
* Bài 3a
- Gọi 1 học sinh đọc đề
- Trái với hay
- Tờ mỏng, dùng để viết chữ lên
- 2 học sinh đọc lại
- Sông Hương
- Cảnh đẹp của Sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- Học sinh viết bảng con: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Học sinh viết bài chính tả
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
sức khoẻ, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- 1 học sinh đọc đề
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
- Dở
- Giấy
3. Củng cố - dặn dò
	* Nhận xét tiết học
	* Về nhà tự làm bài tập 2a, 3b

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINHTA.doc