I. Mục đích yêu cầu
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài: “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh",trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được các bài tập 2b; 3b.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng - cả lớp viết bảng con các từ sau: Sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong.
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học chính tả hôm nay các em sẽ nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn đầu trong bài: “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. Sau đó, chúng ta sẽ cùng là một số bài tập chính tả.
2. Hướng dẫn tập chép
CHÍNH TẢ: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục đích yêu cầu - Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài: “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh",trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được các bài tập 2b; 3b. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng - cả lớp viết bảng con các từ sau: Sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong. * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học chính tả hôm nay các em sẽ nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn đầu trong bài: “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. Sau đó, chúng ta sẽ cùng là một số bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn tập chép 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng phụ * Luyện viết chữ khó: Hùng Vương, Mị Nương, tuyệt trần, kén chồng, giỏi, chàng trai. 2.2 Hướng dẫn học sinh viết bài * Lưu ý: Đọc thầm từng câu rồi nhớ lại viết. 2.3 Chấm chữa bài: Chấm 5 – 6 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập 3.1 Bài 2b - 1 học sinh lên bảng - lớp làm vào vở sửa bài. - Học sinh khá làm luôn bài 2a trú mưa - truyền tin chú ý - chuyền cành chở hàng - trở về * Nhận xét 3.2 Bài 3b - Cho 4 tổ cùng tham gia trò chơi, tổ nào viết được nhiều tiếng thì tổ đó thắng. * Nhận xét tuyên dương - 2 học sinh nhìn bảng đọc lại - Học sinh viết vào bảng con - Học sinh chép bài vào vở - Học sinh làm vào vở - Số chẵn - số lẽ - Chăm chỉ , lỏng lẻo - Mệt mỏi, buồn bã - Học sinh tham gia trò chơi tiếp sức - 4 tổ viết lên bảng các tiếng có bắt đầu bằng ch hoặc tr. 4. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Về nhà viết lại những chữ đã viết sai. Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 CHÍNH TẢ: ( NV ) BÉ NHÌN BIỂN I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ: “ Bé nhìn biển" - Làm được các bài tập2a/b; 3 a/b. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh các loài cá: Chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối, trê, trắm, trích, trôi. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con: Bé ngã. Em đỡ bé dạy, dỗ bé nín khóc, rồi ru bé ngủ * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết đúng 3 khổ đầu của bài thơ:“ Bé nhìn biển" sau đó làm các bài tập. 2. Hướng dẫn nghe - viết - Giáo viên đọc 3 khổ đầu bài thơ: “ Bé nhìn biển" - Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng. - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở. - Giáo viên đọc - Chấm chữa bài 5 – 6 học sinh * Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2b: Cho 2 nhóm cùng lên bảng mõi nhóm tìm tên các loài cá bắt đầu bằng tr. * Bài 3: - Cho học sinh làm bài 3b - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Trái nghĩa với khó - Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu. - Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi. - 2 học sinh đọc lại - Biển rất to lớn, có những hành động giống như một con người. - Có 4 tiếng - Viết từ ô thứ ba - Học sinh viết bài vào vở -HS đổi vở chấm - Học sinh tự sửa bài - 2 nhóm tiếp nối nhau tìm tên các loài các bắt đầu bằng tr. Tr: trắm, trê, trôi, tràu, trích. - Học sinh đọc yêu cầu trả lời - Dễ - Cổ - Mũi 4. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi trong bài chính tả. * Bài sau: Vì sao cá không biết nói ?
Tài liệu đính kèm: