CHÍNH TẢ:( T- C ) BÁC SĨ SÓI
- Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện: “ Bác Sĩ Sói"
- Làm đúng các bài tập 2b; 3a
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập chép
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: Riêng lẽ, của riêng, tháng giêng, con dơi, thịt mỡ, mở cửa.
Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập chép một đoạn văn: “ Bác Sĩ Sói"; làm các bài tập chính tả.
2. Hướng dẫn viết bài
- Giáo viên đọc bài, chép bài trên bảng
-Tìm tên riêng trong bài chính tả.
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
- Luyện viết bảng con: Chữa, giúp, trời giáng.
- Yêu cầu học sinh đọc nhẩm từng câu rồi viết lại.
- Chấm - chữa bài
* Chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2b: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
* Nhận xét - sửa bài
* Bài 3: Yêu cầu các nhóm thực hành qua trò chơi tiếp sức bài 3a.
* Nhận xét – tuyên dương
-Ngựa,Sói
- Được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc thầm từng câu rồi viết bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng làm bài
Bài giải
ước mong ; khăn ướt ; lần lượt ; cái lược
- Học sinh đại diện nhóm chơi trò chơi.
Lời giải
lá cây, lành lặn, lưng, lẳn, lầm, la hét, la liệt, lung lay, lai giống, .
CHÍNH TẢ:( T- C ) BÁC SĨ SÓI - Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện: “ Bác Sĩ Sói" - Làm đúng các bài tập 2b; 3a II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài tập chép III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: Riêng lẽ, của riêng, tháng giêng, con dơi, thịt mỡ, mở cửa. Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập chép một đoạn văn: “ Bác Sĩ Sói"; làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết bài - Giáo viên đọc bài, chép bài trên bảng -Tìm tên riêng trong bài chính tả. - Lời của Sói được đặt trong dấu gì ? - Luyện viết bảng con: Chữa, giúp, trời giáng. - Yêu cầu học sinh đọc nhẩm từng câu rồi viết lại. - Chấm - chữa bài * Chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2b: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. * Nhận xét - sửa bài * Bài 3: Yêu cầu các nhóm thực hành qua trò chơi tiếp sức bài 3a. * Nhận xét – tuyên dương -Ngựa,Sói - Được đặt trong dấu ngoặc kép. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc thầm từng câu rồi viết bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu - 2 học sinh lên bảng làm bài Bài giải ước mong ; khăn ướt ; lần lượt ; cái lược - Học sinh đại diện nhóm chơi trò chơi. Lời giải lá cây, lành lặn, lưng, lẳn, lầm, la hét, la liệt, lung lay, lai giống,.. 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét giờ học * Khen những học sinh chép bài đúng đẹp. * Về nhà viết lại những chữ còn sai trong bài chính tả. * Bài mới:NV Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 CHÍNH TẢ: ( N - V ): NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên";Mắc không quá 5 lỗi chính tả - Làm đúng bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Việt Nam- Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con: nối liền, lối đi, mong ước, lướt ván. * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học chính tả này các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn văn có tên là: “ Ngày hội đua Voi ở Tây Nguyên “ sau đó làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn nghe viết 2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài chính tả - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Tìm câu tả đàn voi vào ngày hội. - Dùng bản đồ chỉ vị trí Tây Nguyên. Tây Nguyên là vùng gồm các tỉnh: Gia Lai, Kom Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Cho học sinh viết bảng con 2.2 Giáo viên đọccho HS viết 2.3 Chấm, chữa bài - Chấm bài nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2b - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh đọc lại - Mùa xuân - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Tây Nguyên, Ê-đê ;Mơ nông. Vì đó là tên riêng. - Tây Nguyên, Ê-đê; Mơ nông, nục nịch, buôn, nườm nượp, mặc, thêu. - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh chữa bài 2b,Tìm những tiếng có nghĩa điền vào ô trống: - Rượt, lượt, mượt, thượt, trượt. - Rước, lược, thước, trước. 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Nhắc học sinh về nhà viết lại 2,3 lần cho đúng những chữ viết sai trong bài chính tả.
Tài liệu đính kèm: