Giáo án Chính tả 1 - Tuần 9 - Bài: Ôn tập (tiếp)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.

II. Dạy học:

1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập.

2. Trò chơi ô chữ:

- Một học sinh đọc yêu bài, đọc cả mẫu.

- Giáo viên treo bảng 1 tờ giấy khổ to đã kẻ ô chữ

- Hướng dẫn học sinh làm bài

Bước 1: Dựa theo lời gợi ý của các em phải đoán từ đó là từ gì?

Ví dụ: Viên màu trắng(hoặc đỏ, xanh,vàng) dùng để viết lên bảng có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P là:

Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ các khớp với số ô trống trên từng dòng là em đã tìm đúng.

Bước 3: Sau khi điền đủ cá từ vào ô trống theo hàng ngang em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào?

-Tổ chức cho các em phát hiện các chữ hàng ngang, sau đó phát hiện chữ hàng dọc.

* Giáo viên nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:

* Giáo viên nhận xét tiết học

- Học sinh đọc bài

- Cả lớp đọc thầm quan sát ô chữ và điền mẫu.

- Phấn

-HS trả lời cá nhân.

-Nhận xét.

Dòng 1: Phấn Dòng 6: Hoa

Dòng 2: Lịch Dòng 7: Tư

Dòng 3: Quần Dòng 8: Xương

Dòng 4: Tí hon Dòng 9: Đen

Dòng 5: Bút Dòng 10: Ghế

Lời giải ô chữ theo hàng dọc:

phần thưởng.

 

doc 1 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 1 - Tuần 9 - Bài: Ôn tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả	ÔN TẬP 
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Dạy học:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập. 
2. Trò chơi ô chữ: 
- Một học sinh đọc yêu bài, đọc cả mẫu.
- Giáo viên treo bảng 1 tờ giấy khổ to đã kẻ ô chữ
- Hướng dẫn học sinh làm bài
Bước 1: Dựa theo lời gợi ý của các em phải đoán từ đó là từ gì?
Ví dụ: Viên màu trắng(hoặc đỏ, xanh,vàng) dùng để viết lên bảng có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P là:
Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ các khớp với số ô trống trên từng dòng là em đã tìm đúng.
Bước 3: Sau khi điền đủ cá từ vào ô trống theo hàng ngang em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào? 
-Tổ chức cho các em phát hiện các chữ hàng ngang, sau đó phát hiện chữ hàng dọc.
* Giáo viên nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh đọc bài
- Cả lớp đọc thầm quan sát ô chữ và điền mẫu.
- Phấn
-HS trả lời cá nhân.
-Nhận xét.
Dòng 1: Phấn Dòng 6: Hoa
Dòng 2: Lịch Dòng 7: Tư
Dòng 3: Quần Dòng 8: Xương
Dòng 4: Tí hon Dòng 9: Đen
Dòng 5: Bút Dòng 10: Ghế
Lời giải ô chữ theo hàng dọc:
phần thưởng.

Tài liệu đính kèm:

  • docCTONTAP(T8).doc