I. Mục đích, yêu cầu:
1. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Dạy học:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập.
2. Trò chơi ô chữ:
- Một học sinh đọc yêu bài, đọc cả mẫu.
- Giáo viên treo bảng 1 tờ giấy khổ to đã kẻ ô chữ
- Hướng dẫn học sinh làm bài
Bước 1: Dựa theo lời gợi ý của các em phải đoán từ đó là từ gì?
Ví dụ: Viên màu trắng(hoặc đỏ, xanh,vàng) dùng để viết lên bảng có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P là:
Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ các khớp với số ô trống trên từng dòng là em đã tìm đúng.
Bước 3: Sau khi điền đủ cá từ vào ô trống theo hàng ngang em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào?
-Tổ chức cho các em phát hiện các chữ hàng ngang, sau đó phát hiện chữ hàng dọc.
* Giáo viên nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh đọc bài
- Cả lớp đọc thầm quan sát ô chữ và điền mẫu.
- Phấn
-HS trả lời cá nhân.
-Nhận xét.
Dòng 1: Phấn Dòng 6: Hoa
Dòng 2: Lịch Dòng 7: Tư
Dòng 3: Quần Dòng 8: Xương
Dòng 4: Tí hon Dòng 9: Đen
Dòng 5: Bút Dòng 10: Ghế
Lời giải ô chữ theo hàng dọc:
phần thưởng.
Chính tả ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: 1. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. II. Dạy học: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập. 2. Trò chơi ô chữ: - Một học sinh đọc yêu bài, đọc cả mẫu. - Giáo viên treo bảng 1 tờ giấy khổ to đã kẻ ô chữ - Hướng dẫn học sinh làm bài Bước 1: Dựa theo lời gợi ý của các em phải đoán từ đó là từ gì? Ví dụ: Viên màu trắng(hoặc đỏ, xanh,vàng) dùng để viết lên bảng có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P là: Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ các khớp với số ô trống trên từng dòng là em đã tìm đúng. Bước 3: Sau khi điền đủ cá từ vào ô trống theo hàng ngang em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào? -Tổ chức cho các em phát hiện các chữ hàng ngang, sau đó phát hiện chữ hàng dọc. * Giáo viên nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh đọc bài - Cả lớp đọc thầm quan sát ô chữ và điền mẫu. - Phấn -HS trả lời cá nhân. -Nhận xét. Dòng 1: Phấn Dòng 6: Hoa Dòng 2: Lịch Dòng 7: Tư Dòng 3: Quần Dòng 8: Xương Dòng 4: Tí hon Dòng 9: Đen Dòng 5: Bút Dòng 10: Ghế Lời giải ô chữ theo hàng dọc: phần thưởng.
Tài liệu đính kèm: