I. Mục tiêu:- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi ,trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm được bt 2(a,c); 3(b)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2hs lên bảng viết cả lớp viết bảng con các từ: Tìm kiếm, mỉm cười, chen chúc, lỡ hẹn, gõ kẻng. -2hs viết bảng lớp.
-Lớp viết bảng con.
Thứ ngày tháng năm 2008 CHÍNH TẢ: (TC) MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu:- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi ,trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm được bt 2(a,c); 3(b) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2hs lên bảng viết cả lớp viết bảng con các từ: Tìm kiếm, mỉm cười, chen chúc, lỡ hẹn, gõ kẻng. -2hs viết bảng lớp. -Lớp viết bảng con. Nhận xét cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn viết bài a. Ghi nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc lần 1 đoạn cần viết. - Đoạn văn này trích trong bài TĐ nào ? - Đoạn này kể về ai ? - Bạn gái đã làm gì ? - Bạn nghe thấy mẫu giấy nói gì ? b. Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn này có mấy câu ? - Cách viết chữ đầu câu và đầu đoạn văn? c Hướng dẫn viết từ khó. - Học sinh viết các từ khó viết dễ lẫn. d. Viết chính tả. - HS đọc thầm từng câu sau đó nhớ lại viết. - GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi viết. e. Soát lỗi.- Đọc chậm rãi từng câu. f. Chấm bài.- Chấm 5 bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - Cả lớp và giáo viên nhận xét * Lời giải: a. mái nhà, máy cày c. chải tóc, nước chảy Bài3: HS nêu yêu cầu đề bài 3b - Điền vào chỗ trống: ngã hoặc ngả - Gọi 2 hs lên bảng làm - cả lớp làm b/c - Giáo viên và học sinh nhận xét Lời giải: b. ngã ba đường, ba ngả đường. Vẽ tranh, có vẻ - Một học sinh đọc yêu cầu của bài 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -HS về nhà viết lại những chữ viết sai nhiều lần. - Học sinh theo dõi – 1 HS đọc lại - Mẩu giấy vụn. - Hành động của bạn gái. - Nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. - Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác - Có 6 câu - Viết hoa - Một học sinh viết bảng. Hs còn lại viết b/c mẩu giấy, nhặt, sọt rác. -HS soát lỗi -Nhận xét chữa lỗi - Điền vào chỗ trống: Ai hay ay ? - 3 hs lên bảng. Cả lớp làm vào vở - học sinh nêu kết quả - Học sinh đọc thầm - 2 hs lên bảng - cả lớp làm bảng con. - Học sinh nêu kết quả. HS tự làm bài.Nhận xét chửa bài Thứ sáu ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ:(NV) NGÔI TRƯỜNG MỚI - Nghe và viết lại chính xác không mắc quá 5 lỗi bài chính tả,trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT 2; BT 3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn nội dung bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng - cả lớp viết bảng con các từ: Ngã ba đường, ba ngả đường, chải tóc, nước chảy. Giáo viên nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe và viết: *. Ghi nhớ nội dung chính tả. - Giáo viên đọc đoạn: "Dướiđến thế" Hỏi: Dưới mái trường mới học sinh thấy có gì mới? *. Hướng dẫn trình bày - Tìm các dấu câu trong bài chính tả. - Viết chữ cái đ/câu, đ/đoạn như thế nào ? * Hướng dẫn viết các từ khó: - Gọi 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. c. Viết chính tả: - Giáo viên đọc, câu, cụm từ, đọc 3 lần d. Soát lỗi. -Đọc chậm rãi từng câu e. Chấm bài - Giáo viên chấm 5 – 7 bài, nhận xét * Luyện tập: Bài 2: 1 học sinh đọc đề - Giáo viên tổ chức trò chơi - 1 học sinh khá đọc - Trả lời theo nội dung bài. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than. - Viết hoa - 2 học sinh lên bảng - cả lớp viết bảng con - Nghe giáo viên đọc viết bài -Soát lỗi - Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai / ay Trò chơi: Thi tìm các vần ai / ay 4 đội: Đội nào ghi được nhiều điểm đội đó thắng, thời gian 3 phút. Giải: Bài tập, bài vở, ngai vàng, cai ngục, hai, phải, trải chiếu, tải gạo, mải miết. Ngay thẳng, ngáy, ngày, váy, vảy cá, máy móc, may áo, suối chảy, xay bột. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu bài 3a Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng: S / X Cách thực hiện như bài 2 Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học Yêu cầu những học sinh viết lại những lỗi mắc sai . Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ:(TC) NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài Ct,trình bày đúng đoạn văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi. - Làm được BT2,BT 3 a/b. II. Đồ dùng dạy học. Bảng có ghi sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng cả lớp viết bảng con: máy bay, máy cày, hoa mai, chai lọ. - Nhận xét từng học sinh HS viết từ. 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tập chép: * Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - Đọc đoạn văn cần chép - Đây là đoạn mấy của bài tập đọc: Người thầy cũ. - Đoạn chép này kể về ai? - Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai? * Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả có mấy câu? - Bài chính tả có chữ nào cần viết hoa? - Đọc lại c/văn có cả d/p và dấu hai chấm. * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho hs viết từ khó vào bảng con. - Nêu cách viết và cách sửa lỗi cho hs. * Chép bài: - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh * Soát lỗi. *Chấm bài - Chấm 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài - Gọi 2 học sinh lên bảng khi làm bài - Cả lớp làm bảng con. - Gọi học sinh đọc kết quả trên bảng - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở Bài 3: Giáo viên đọc đề - Gọi 2 hs lên bảng cả lớp làm bảng con. * Nhận xét: Gọi hs đọc kết quả trên bảng Lời giải: tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất - 1 hs đọc lại - Đoạn 3 - Về Dũng - Về bố và lần mắc lỗi của bố với thầy giáo - 4 câu - Chữ đầu câu và tên riêng - Em nghĩ: Bố Dũng.mãi - Viết các từ ngữ: xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt. - Nhìn lên bảng chép bài -Đổi vở, soát lỗi. - Điền ui hay uy vào chỗ trống - Hai hs lên bảng thi làm bài đúng - cả lớp làm bảng con - Lời giải: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ. - 2 học sinh lên bảng - Học sinh đọc kết quả Củng cố - Nhận xét Yêu cầu học sinh về viết những chữ viết sai. Chuẩn bị bài sau. Thứ saú ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ:(NV) CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác không mắc quá 5 lỗi,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài thơ: Cô giáo lớp em.(Cho Hs đọc lại bài thơ trước khi viết Ct) -Làm được bài tập 2, BT 3a, HS khá giỏi làm thêm bài 3b II. Đồ dùng dạy học: Bảng gài, thẻ từ cho bài tập 2,3 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng viết cả lớp viết bảng con: tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất. -Gọi học sinh dưới lớp đọc bài, làm bài của mình Nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Hướng dẫn viết chính tả: * Ghi nội dung đoạn thơ - Đọc hai khổ thơ cần viết. - Học sinh tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy tập viết. - Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo? *. Hướng dẫn trình bày - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó - Đọc các từ khó cho học sinh viết. - Chỉnh lỗi cho các em nếu các em mắc lỗi *Viết chính tả - Giáo viên đọc học sinh viết - Nghe đọc, 1 hs đọc lại. - Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp. - Rất yêu thương và kính trọng cô giáo - 5 chữ - Viết hoa - Viết bảng con: Thoảng hương nhài, cô giáo giảng, điểm mười. - Học sinh viết bài *. Soát lỗi, chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Treo bảng có sẵn bài tập 2 - Gọi học sinh làm bài mẫu chỉnh sửa lỗi nếu có. - Học sinh tìm càng nhiều từ càng tốt. Bài 3a:- Cho học sinh h/đ theo nhóm - Treo bảng và phát thẻ từ cho 2 nhóm, 2 nhóm thi đúng từ đúng. Bài 3b: Học sinh đọc yêu cầu - Đọc đề bài - Đọc thầm - Thuỷ: chung thuỷ, thuỷ tinh - Núi : Núi cao, trái núi - Luỹ: luỹ tre, đắp luỹ - Nhóm 4 - Gắn vào chỗ trống tre – che ; trăng - trắng HS khá giỏi làm. - Học sinh làm: Từ có vần: iên / iêng 3.Củng cố - Dặn dò Nhận xét tiết học. Viết lại những chữ viết sai nhiều lần. CHÍNH TẢ:(TC) NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả không mắc quá 5lỗi,trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm đúng các bài tập 2,3a (HS khá giỏi làm thêm bt 3b). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài chính tả III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng cả lớp viết bảng con. Viết các từ: Vui vẻ, tàu thuỷ, đồi núi, luỹ tre, che chở Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn tập chép * Ghi nhớ nội dung đoạn chép - Treo bảng phụ âm và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tập chép - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Vì sao Nam khóc ? - Cô giáo khiêm giọng hỏi hai bạn như thế nào? - Hai bạn trả lời cô ra sao? * Hướng dẫn trình bày - Trong bài có những dấu câu nào? - Dấu gạch ngang đặt ở đâu? *. Hướng dẫn viết từ ngữ khó: - Yêu cầu học sinh đọc từ dễ lẫn Chẳng hạn: - Yêu cầu học sinh viết từ vừa tìm được * Tập chép *. Soát lỗi: *Chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Học sinh đọc đề - Một học sinh đọc đề bài - Một hs lên bảng làm bài -Cả lớp làm vở. - Yêu cầu hs nx bài của bạn trên bảng. - HS đọc 2 câu tục ngữ vừa tìm được. - Hai học sinh đọc thành tiếng - Cả lớp theo dõi - Người mẹ hiền - Vì Nam thấy đau và xấu hổ - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Thưa cô không ạ ! Chúng em xin lỗi cô. - Dấu chấm, dấu phẩy - Đặt trước lời nói cô giáo - Học sinh viết từ khó bảng con - Nghiêm giọng, cửa lớp nửa, xin lỗi, về chỗ giảng bài. - Hai học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép - Soát lỗi theo lời đọc của giáo viên - Điền ao hay au vào chỗ trống. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm vở * Nhận xét - Học sinh đọc Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Trèo cao ngã đau Bài 3: HS nêu đề. Điền vào ô trống r / d / gi(Học nhóm) HS khá giỏi làm thêm bài 3b Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để làm bài theo nhóm Giáo viên nhận xét Con dao, tiếng rao, giao bài về nhà, dè dặt, giặt giũ, chỉ có rặt một loại 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Viết lại những chữ viết sai. Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ:(NV) BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài CT,không mắc qúa 5 lỗi,trình bày đúng đoạn văn xuôi;biết ghi đúng dấu chấm câu trong bài. - Làm đúng các bài tập 2,3a II. Đồ dùng dạy học Bảng ghi bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học 1. Bài kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng - cả lớp viết bảng con: Con dao, rao hàng, dè dặt, giặt giũ. Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: . b. Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn trích - Giáo viên đọc đoạn trích - Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? - An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập - Lúc đó thầy có thái độ như thế nào? *Hướng dẫn cách trình bày - Tìm những chữ viết hoa trong bài - An là gì trong câu. Các chữ còn lại thì sao? * Hướng dẫn viết tiếng khó: - YC hs đọc từ khó dễ lẫn sau đó viết b/c *Viết chính tả * Soát lỗi * Chấm bài:Thu bài chấm, nhân. xét c.Hướng dẫn bài tập chính tả Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - GV tổ chức cho hs thi tìm các tiếng. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để các em làm bài. VD: Ao cá, gác dừa, hạt gạo, nói láo, ngao nấu cháo. - 1 học sinh đọc đề - Gọi 2 học sinh lên bảng làm Bài 3:HS đọc đề HD học sinh làm bài Nhận xét chữa bài - 1 học sinh đọc lại - Bàn tay dịu dàng - An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An thầy không trách gì em. - An, Thầy, Thưa. Bàn tên riêng - Tên riêng. Là các chữ đầu câu - Viết các từ: Vào lớp, làm bài, chừa làm, thì thào xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã - Học sinh viết bài -Đổi vở soát lỗi. - Tìm 3 từ có tiếng vần ao và 3 từ có tiếng vần au. - Học sinh thi làm bài - Dán kết quả lên bảng và đọc to kết quả. Lời giải: Da dẻ cậu ấy thật hồng hào Hồng đã ra ngoài từ sớm Đặt câu để phân biệt các tiếng sau -ra, da,gia -dao,rao,giao 3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn:Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: