Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Chiếc rễ đa tròn Toán
nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc - Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- áp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau ----------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Âm nhạc : học chung Ôn hai bài hát "chị ong nâu và em bé" và "tiếng hát bạn bè mình" I. Mục tiêu: - HS thuộc hai bài hát đã học, hát đúng giai điệu và tập hát diễn cảm . - Tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ . - Nhìn trên khuông nhạc, biết gọi tên các nốt nhạc ( tên nốt, lù nốt ) II. Chuẩn bị : - Nhạc cụ quen dùng - Trò chơi âm nhạc III. các hoạt động dạy học : (35’) 1. Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát " chị ong nâu và em bé " - GV nêu yêu cầu - Cả lớp tập thuộc lời ca, hát đều và đúng nhạc - Hát + gõ đệm theo nhịp 2 - Chia tổ, hát nối tiếp - Nghe băng nhạc trình bày bài hát -> GV sửa sai cho HS - HS hát + vận động phụ hoạ 2. Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát " Tiếng hát bạn bè mình " - GV nêu yêu cầu - Cả lớp luyện tập thuộc lời ca hát đều và đúng nhạc - Từng nhóm biểu diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ -> GV sửa sai cho HS 3. Hoạt động 3 : Ôn tập các nốt nhạc - GV dùng khuông nhạc bàn tay - HS luyện tập ghi nhớ các nốt và vị trí các nốt - Tập gọi tên các nốt nhạc cùng với hình nốt -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò : (2’) - Nêu ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Thể dục học chung ôn tung bóng và bắt bóng .Trò chơi: ai kéo khoẻ I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối một cách chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: bóng, kẻ sân chơi. III. ND và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu. 5-6' 1. Nhận lớp. - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x x - GVnhận lớp, phổ biến ND. x x x x 2. KĐ, x x x x - Soay các khớp cổ tay cổ chân. - Đi thường theo một hàng dọc. - Tập bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản. 25' 1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. - GV hướng dẫn lại cách tung và bắt bóng. - Từng HS tập tung và bắt bóng tại chỗ. - HS tập theo cặp. -> GV quan sát và hướng dẫn thêm. 2. Trò chơi "Ai kéo khoẻ" - GV nhắc lại tên trò chơi, cách chơi - Cho HS chơi trò chơi. -> GVnhận xét. - HS chạy chậm 1 vòng quanh sân. C. Phần kết thúc. 5' ĐHTL: - Đi lại thả lỏng, hít thở sâu. x x x x - GV + HS hệ thống bài. x x x x x x x x - Nhận xét giờ học, giao BTVN. -------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 7 / 4 /2010 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Đáp lời khen ngợi – tả ngắn về bác hồ Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi 2. Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác 3.Viết được đoạn văn từ 3đến 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2 - Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. - Biết thực hiện phép chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số. - Củng cố, tìm một phần mấy của một số. - Giải bài toán bằng hai phép tính. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK GV: ND bài HS: Giấy kiểm trả TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Nêu ND bài tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 a. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen - 1 cặp học sinh đóng vai làm mẫu HS1 (vai cha) hài lòng khen em + Em quét nhà sạch quá ! HS 2: (vai con ) - Con cảm ơn ba có gì đâu ạ ! - Con cảm ơn ba có gì đâu ạ ! * Từng cặp HS nói lời khen và đáp lại theo các tình huống a,b,c + GV: HD HS làm 1 12760 2 18752 3 07 6380 07 6250 1 6 15 00 02 0 2 5’ 2 GV: Nhận xét – HD bài 2 HS: Làm bài tập 2 15273 3 18842 4 02 5091 28 4710 27 04 03 02 0 2 5’ 3 HS: làm bài 2 + 1HS đọc yêu cầu + quan sát ảnh Bác + treo trên tường + Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao,mắt Bác sáng. + sẽ ngoanchăm học GV: Nhận xét HD bài 3 5’ 4 GV: Nhận xét HD bài 3 HS: làm bài 3 Bài giải Số Kg thóc nếp là: 27280 : 4 = 6820 kg Số Kg thóc tẻ là: 27820 – 6820 = 20460 kg Đ/S: 6820 kg 20460 kg 5’ 5 HS: làm bài 3 VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là chau ngoan Bác Hồ. GV: Nhận xét - HD bài 4 15000 : 3 = 5000 24000 : 4 = 6000 56000 : 7 = 8000 5’ 6 GV: Nhận xét – Tuyên dương HS: Ghi bài. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau ----------------------------------------------------------------- Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiền việt nam Tập làm văn Thảo luận về bảo vệ môi trường A. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết + Đơn vị thườngdùng của tiền việt nam là đồng + Nhận biết được 1 số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng (là loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng) -Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng. 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Bày tỏ được ý kiến của riêng mình (nêu ra những việc làm thiết thực cụ thể). 2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài tập HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS : Làm bài tập 3 giờ trước. Hát HS: Đọc bài văn tuần trước 5’ 1 GV: Giới thiệu các loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng + Giới thiệu 4 loại tiền Dòng chữ Một trăm đồng và số 100. Dòng chữ một trăm đồng và số 100. HS: HS nhắc lại các bước tổ chức cuộc họp. - Mục đích cuộc họp - Tình hình - Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó - Cách giải quyết - Giao việc cho mọi người . 5’ 2 HS: Làm bài tập1 HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy 100 đồng (Đổi 1tờ 200 đồng thì được mấy tờ 100 đồng . * Phần b,c tương tự) GV: Điều cần bàn bạc trong nhóm là em cần làm gì để BV môi trường? để trả lời được trước hết cần nêu những điểm sạch đẹp và những điểm chưa sạch đẹp 5’ 3 GV: Nhận xét – HD bài 2 200 + 200 + 100 + 200 = 700 (đồng) 500 + 200 +100 = 800 (đồng) 500 + 200 + 100 + 200 = 1000 (đồng) - HS: Các nhóm trao đổi , phát biểu -> 2 – 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp. 5’ 4 HS: Làm bài 3 KL: Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng GV: Nhận xét- HD bài 2 Cho HS làm bài vào vở. 5’ 5 GV: Nhận xét – HD bài 4 900 đồng – 200 đồng = 700 đồng 700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 800 đồng – 300 đồng = 500 đồng Hs: Làm bài và Đọc của mình trước lớp. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau ------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Cây và hoa bên lăng Bác Mĩ thuật vẽ tranh: đề tài các con vật A. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài : Cây và hoa bên lăng Bác 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/d/gi thanh hỏi, thanh ngã - HS nhận biết được hình dáng, kích thuớc và màu sắc của một số con vật quen thuộc. - Biết cách vẽ các con vật. Vẽ được tranh con vật và vẽ màu theo ý thích. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Viết nội dung bài tập HS: Vở chính tả GV: - Tranh ảnh về một số con vật. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau - Hát - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. HS: Quan sát nhận xét + Tranh vẽ con gì? + Con vật đó có hình dáng như thế nào. + Mô tả hình dáng và các đặc điểm của con vật. 5’ 2 HS: đọc bài, viết từ khó viết GV: HDHS vẽ tranh - Vẽ hình dáng con vật. - Vẽ ảnh vật phù hợp với ND tranh. - Vẽ màu. - Vẽ màu con vật và màu nền, cảnh xung quanh. 5’ 3 GV: Đọc cho HS viết bài. Thu bài chấm chữa HD làm bài tập 1 HS: Thực hành Vẽ tranh 5’ 4 HS: Làm bài tập 2a Tìm các từ bắt đầu bằng r/gi/d - Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy - Cất giữ kín không cho ai hất - Quả lá rơi xuống đất Gv: Quan sát và nhắc nhở HS khi vẽ 5’ 5 GV: Nhận xét – Sửa chữa. Hs: Trưng bày trước lớp 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - tuyên dương em chữ đẹp - Chuẩn bị bài giờ sau --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Mỹ thuật Vẽ trang trí - trang trí hình vuông Chính tả (Nhớ viết) Bài hát trồng cây A. Mục tiêu: - HS biết cách trang trí hìnhvuông đơn giản Trang trí được hình vuông đơn giản và vẽ màu theo ý thích Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình Rèn kỹ năng viết chính tả : 1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ : bài hát trồng cây 2. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( S/ đ/ gi ) . Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh . B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Một số tranh minh hoạ HS: SGK GV: Bảng phụ viết bài tập 2. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau - Hát - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 Gv: Giới thiệu các bài hình vuông trang trí mẫu Hình vuông được trang trí bằng hoạ tiết gì Các hoạ tiết được sắp xếp ntn ? Màu sắc trong bài trang trí ntn ? Hs : Đọc nội dung đoạn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . 5’ 2 HS: Quan sát hình vuông đã trang trí. Khi trang trí hình vuông em sẽ chọn hoạ tiết gì ? Khi đã có hoạ tiết cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào ? Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . 5’ 3 GV: HDHS Cách trang trí hình vuông Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn 5’ 4 HS: thực hành vẽ trang trí hình vuông theo HD. Gv: Cho HS nhớ lại bài và viết bài vào vở. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 GV: Quan sát HS thực hành . Hs: Làm bài tập 2 vào vở Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . a) rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giọng cờ mở, hàng rong 5’ 6 HS: vẽ hoàn chỉnh GV: HDHS làm bài tập 3a. VD: Bướm là một con vật thích rong chơi.Sáng sớm đoàn thuyền thong dong ra khơi . 5’ 7 GV: Thu vở chấm điểm. HDHD trưng bày sản phẩm. HS: Chữa bài. 2’ D dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau ---------------------------------------------------------------- Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần A. Mục tiêu: - HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới. - Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. B. Các hoạt động chính: * Đại diện các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ. * Lớp trưởng nhận xét. * GV nhận xét * Nề nếp: - Duy trì tốt nề nếp đi học đều, đúng giờ.- Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân. * Học tập: Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thể dục: Tập đều, thường xuyên - liên tục. - Lao động: Hoàn thành kế hoạch lao động . C. Phương hướng tuần sau : - Tiếp tục thi đua học tập tốt lập nhiều thành tích cao. - Duy trì số lượng đảm bảo 2 buổi / ngày. - Tiếp tục chăm sóc bồn hoa cây cảnh của lớp, chăm sóc và bảo vệ cây trồng - Vệ sinh sạch sẽ, tập thể dục đều đặn- Vệ sinh cá nhân gọn gàng. Tuần 31: Ngày soạn: / 4 /2008 Ngày giảng, Thứ hai ngày tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Chiếc rễ đa tròn Toán nhân số có năm chữ số với số có một chữ số A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ) 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc - Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - áp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS : Đọc bài: Cây dừa Hát Gv: Gọi HS làm bài 3 tiết trước. 5’ 1 GV đọc mẫu: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HS: HS đọc 14273 x 3 5’ 2 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu. - GV : HDHS thực hiện phép nhân 14273 x 3 Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào? Đặt tính rồi tính. 5’ 3 GV: HDHS đọc đoạn trước lớp Bài chia làm mấy đoạn? 21526 40729 17092 x 3 x 2 x 4 64578 81458 68368 5’ 4 HS: Đọc đoạn trước lớp- đọc chú giải GV: Nhận xét - HD bài 2 TS 19091 13070 10709 TS 5 6 7 T 95455 78420 74956 5’ 5 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm HS: Làm bài 3 Bài giải : Số thóc lần sau chuyển được là : 27150 x 2 = 45300 ( kg ) Số kg thóc cả 2 lần chuyển được là : 27150 + 54300 = 81450 ( kg ) Đáp số : 81450 ( kg ) 5’ 6 HS: Thi đọc giữa các nhóm Đại diện các nhóm thi đọc GV: Nhận xét – sửa chữa. 2’ DD Nhận xét chung giờ học - HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Chiếc rễ đa tròn Đạo đức Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tiết2) A. Mục tiêu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. - Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường. 2. HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường 3. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em: - Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi; - Báo cho người có trách nhiệm phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi: B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc lại bài. Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài trước. 5’ 1 GV: GTB Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài. HS: Trò chơi Ai đoán đúng ? HS số chẵn: Nêu một vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do và tác dụng của con vật đó. - HS số lẻ nêu đặc điểm của 1số cây trồng mà em thích, nêu lí do và tác dụng của cây đó. 5’ 2 HS: Đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu ND bài Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Bác hướng dẫn bác cần vụ trồng chiếc lá đa ntn ? - Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng ntn ? - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? - Nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh * Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vậtCháu thiếu nhi GV: Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. 5’ 3 GV: Nội dung bài nói gì? HS: Xem một số tranh ảnh Thảo luận : Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Theo bạn việc làm đó sẽ đem lại ích lợi gì ? + Để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt. 5’ 4 HS: Thảo luận nội dung bài và Câu chuyện này nói về điều gì ? GV: KL: ảnh 1: Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho cây 2: Bạn đang cho gà ăn - Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn các được tham gia những công việc có ích và phù hợp khả năng. 5’ 5 GV: Gọi HS báo cáo kết quả: HDHS đọc phân vai Bài có mấy nhân vật? HS: HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm chọn 1 con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất. Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt. 5’ 6 HS: Luyện đọc lại bài theo phân vai. - GV: GV + HS bình chọn nhóm có dự án khả thi. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán: Luyện tập Tập đọc- Kể chuyện Bác sĩ y - éc - xanh A. Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) - Ôn tập, về chu vi tam giác tứ giác giải toán - Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nghiên cứu, à úi, im lặng. - Biết thay đổi dọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển trân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí hiểm, công dân, năm được những nét chính về Bác sĩ Y - éc -Xanh. - Hiểu nội dung. Đề cao nối sống của Y - éc - Xanh, sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y - éc - Xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.. B. Đồ D C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: Giấy KT GV: Tranh minh hoạ sgk . HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Làm bài tập 3 tiết trước Hát GV: Gọi HS đọc bài Giờ trước 5’ 1 GV: Giới thiệu - ghi bài lên bảng. HS: Mở SGK tự đọc bài 5’ 2 HS: Làm bài tập 1 + 225 634 859 + 362 425 787 + 683 204 887 GV: Giới thiệu bài - Đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc - Chia đoạn - Hướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn. 5’ 3 GV: Nhận xét- HD bài 2 + 245 312 557 + 665 214 879 + 217 752 969 + 68 27 95 + 72 19 91 + 61 29 90 HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - Nhận xét bạn đọc. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó. 5’ 4 HS: Làm bài tập 3 HS quan sát hình vẽ, trực tiếp vẽ và trả lời câu hỏi Hình a đã khoanh số con vật GV: HDHS tìm hiểu bài - Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y - éc - Xanh? - Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác sĩ Y - éc - Xanh là người như thế nào? - Vì sao bà khách nghĩ là Y - éc - Xanh quyên nước Pháp? - Bác sĩ là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang vì sao? 5’ 5 GV: Nhận xét HD bài 4 Hs: HS đọc đoạn văn 5’ 6 HS: Làm bài 4 Bài giải Con sư tử nặng số kg là: 210 + 18 = 228 (kg) Đ/S: 228 kg Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hs. GV: Nhận xét HD bài 5 Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 300 + 200 + 400 = 900 (cm) Đ/S : 900cm HS: Ghi bài 2’ DD Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 5 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức Bảo vệ loài vật có ích (T2) Tập đọc- Kể chuyện Bác sĩ y - éc - xanh A. Mục tiêu: 1. HS hiểu - ích lợi của 1 số loài vật đối với đời sống con người - Cần phải bảo vệ loài có ích để giữ gìn môi trường trong lành 2. HS có kĩ năng - Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày 1. Rèn luyện kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung cấu chuyện theo lời nhân vật (bà khách). 2. Rèn kỹ năng nghe. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bộ tranh thảo luận HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ .. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Nêu Nội dung bài tiết trước. - Hát GV: Cho hs đọc bài giờ trước. 5’ 1 GV: GV đưa tình huống, khi đi chơi vườn thú, em thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuống, hãy tìm cách ứng xử thích hợp Hs: HS quan sát tranh. - HS nêu vắn tắt từng tranh. + Bà khách ước ao được gặp bác sĩ . + Bà khách thấy bác sĩ thật giản dị + Cuộc trò chuyện giữa 2 người + Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại của bác sĩ . 10' 2 HS: Thảo luận nhóm. GV: HDHS kể chuyện theo tranh. 5’ 3 GV: Nhận xét – Kết luận - Cách ứng xử a,b,c,d (chọn c khuyên ngăn các bạn) - Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu có ích HS: Tiếp nối nhau. Kể theo từng đoạn trong nhóm. 5’ 4 HS: Đóng vai theo các tình huống: - An và Huy là đôi bạn thân chiều nàyHuy rủ + An ơi trên cây kia có 1 tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi! + An ứng xử nh thế nào trong tính huống đó ? GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện. 5’ 5 GV: Gọi các nhóm đóng vai trước lớp: * KL: Trong tình huống đó An nên khuyên ngăn bạn không trèo cây phá tổ chim - Vì nguy hiểm thương - Chimbị chết Hs: 1 HS kể lại cả câu chuyện 5’ 6 HS: Tự liên hệ: Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể 1 việc làm cụ thể ? GV: Gọi HS nhận xét. 5’ 7 GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. KL: Khen những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS học tập bạn. HS: Nêu nội dung chuyện HS: Ghi bài. GV: Nhận xét chung giờ học. 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: / 4 / 2008 Ngày giảng, Thứ ba ngày tháng 4 năm 2008 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa N (kiểu 2) Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ 1, Biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 2, Biết viết ứng dụng cụm từ Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định - Củng cố về phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số. - Củng cố cách tính giá trị của một biểu thức có đến hai dấu tính. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa N Kiểu 2 và nêu cấu tạo. GV: HDHS làm bài tập 1 21718 12198 10670 x 4 x 4 x 6 86872 48792 64020 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Làm bài 2 Bài giải Số lít dầu đã lấy ra là: 10715 x 3 = 32145 (lít) Số lít dầu còn lại là: 63150 - 32145 = 31005 (lít) Đ/S: 31005 (lít) 5’ 4 HS: Viết b
Tài liệu đính kèm: