Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 26

Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

Tập đọc:

Tôm càng và cá con Toán

Luyện tập

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo

- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít. - Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học

- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.

 

doc 34 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25 tháng 3 năm 2008
 Tiết1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
Chữ hoa X
Toán
 Làm quen với thống kê số liệu
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ 
- Biết viết chữ hoa X theo cỡ vừa và nhỏ 
- Biết viết ứng dụng cụm từ : Xuôi chèo mát mái	
- Viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định
Giúp HS.
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê
- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
TG
HĐ
3’
KTB
GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
5’
1
 HS: Nhận xét chữ hoa X .
 và nêu cấu tạo.
GV: a. Hình thành dãy số liệu:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK
+ Hình vẽ gì?
+ Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ?
- GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu
+ Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
- Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
- Số nào là số đứng thứ tư .
+ Dãy số liệu này có mấy số ?
+ Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao - thấp và từ thấp - cao
+ Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
+ Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ?
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
+ Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
6’
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
HS: Trả lời
Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
- 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm.
- Đứng thứ nhì.
- Số 127 cm
- Số 118 cm
- Có 4 số
- 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong
+ Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh
-> bạn Phong
-> bạn Minh
-> 12cm
-> Bạn Phong và Ngân
-> Cao hơn Anh và Minh
5’
4
HS: Viết bảng con
HS: Làm bài tập 1
a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm.
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
10’
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
HS: Làm bài 2+3
Dãy số ki - lô gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg.
a. Viết từ lá -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg.
5’
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
GV: Nhận xét – HD bài 4
a. Dãy tân có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 ĐV
c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Tìm số bị chia
Tự nhiên và xã hội
Tôm, cua
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia 
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này 
Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát 
- Nêu ích lợi của tôm và cua .
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Đọc bảng nhân đã học. 
- Hát
- GV: KT sự chuẩn bị của HS
5’
1
GV: GT bài
a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
- Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- Nêu phép chia 
 - Nêu tên gọi của phép chia 
- Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ?
- Ta có thể viết 
- Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 
b. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết 
- Có phép chia : x : 2 = 5
- Nêu thành phần tên gọi của phép chia ?
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
HS: Làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạnthảo luận câu hỏi trong Sgk .
8'
2
HS: Làm bài tập 1
HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk.
GV: * Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt .
5’
3
GV: Nhận xét bài – HD bài 2
HS: Thảo luận 
+ Tôm, cua sống ở đâu ? 
+ Nêu ích lợi của tôm và cua ? 
+ Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? 
5’
4
HS: Làm bài tập 2
a. x : 2 = 3
 x = 3 x 2 
 x = 6
b. x : 3 = 2
 x = 2 x3
 x = 6
* GV: * Kết luận: - Tôm, cua là nhữngthức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người .
- ở nước ta có nhiều sông hồvà biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua .
5’
5
GV: Nhận xét– HD bài 3
Bài giải
Có tất cả số kẹo là :
3 5 5 = 15 (chiếc )
 Đ/S : 15 chiếc kẹo
HS: Đọc phần bón đèn toả sáng
5’
6
HS: Ghi bài.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
2’
DD
HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tự nhiên xẫ hội.
Một số Cây sống Dưới nước
Tập viết
Ôn chữ hoa T
A. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây dưới nước. 
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả 
Củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng 
1. Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giổ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa T
HS: Vở tập viết
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước.
 Hát 
- Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà.
5’
HS : Làm việc theo nhóm nhỏ
Chỉ và nói tên những cây trong hình?
Gv : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa T và từ ứng dụng .
5’
GV: Gọi các nhóm báo cáo
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây
 HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
 hướng dẫn cách viết trên bảng
5’
HS: Thảo luận nhóm 2 quan sát hình trả lời
Nói tên cây có trong hình ?
GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
5’
H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bèo tây)
- Cây rong
- Cây sen 
- Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ.
- Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp 
- HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dưới nước.
- Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nước 
- Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ 
HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
5’
HS : Thảo luận
Quan sát cây đã sưu tầm nói tên cây và đặc điểm cây của mình cho bạn nghe
 Gv : Cho hs viết vào vở tập viết 
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
5’
GV: Gọi các nhóm nêu Kết quả theo gợi ý
1. Tên cây 
2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao
3. Cây đó thuộc nhóm cây sống trôi nổi, hay nhóm cây sống dưới nước?
Cây đó có ích lợi gì? 
Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết: 4
 Thể dục học chung
 Nhảy dây. Trò chơi " Hoàng anh hoàng yến "
I. Mục tiêu:
	- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ . Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng .
	- Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và nâng caothành tích .
	- Học trò chơi: " Hoàng anh hoàng yến ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi .
II. Địa điểm phương tiện :
	- Địa điểm : Sân trường, VSinh an toàn nơi tập 
	- Phương tiện: còi, dây nhảy, 1 HS 2 lá cờ nhỏ cầm tay .
III. Nội dung và phương pháp : (35')
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sĩ số
x x x 
- GV nhận lớp, phổ biến ND
x x x 
2. KĐ:
x x x 
- Đi thường hít thở sâu
- Trò chơi: Tìm những con vật bay được
B. Phần cơ bản
25'
1. Ôn tập TD khác chung với cờ 
- ĐHTL:
x x x 
 x x x 
2. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
3. Học trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến
- GV nêu tên trò chơi 
- HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi
C. Phần kết thúc
5'
- Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu 
- ĐHXL
- GV + HS hệ thống bài 
x x x 
- GV nhận xét tiết học, giao BTVN
x x x 
x x x 
Ngày soạn: 24 / 3 /2008
Ngày giảng, Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2008
 Tiết1
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Sông hương
Toán
Làm quen với thống kê số liệu
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý.
- Bước đầu biết chuyển giọng tả thong thả, nhẹ nhàng 
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm
- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương qua cách miêu tả của tác giả. 
 - Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng,cột.
- Đọc được các số liệu của bảng thống kê.
- Phân tích được số liệu thống kê của 1 bảng số liệu (dạng đơn giản).
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
GV: Nội dung bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 HS: Đọc bài Tôm Càng và Cá Con
GV: Cho hs làm bài 3
5’
1
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: HS quan sát
Nhận xét bảng số liệu
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
- GV : Hình thành bảng số liệu:
- GV đưa ra bảng số liệu 
+ Bảng số liệu có những nội dung gì?
- GV: Bảng này có mấy cột ? mấy hàng?
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
- GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm 4 cột và 2 hàng
b. Đọc bảng số liệu:
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
- Gia đình cô Mai có mấy người con?
- Gia đình cô Lan có mấy người con ?
- Gia đình cô Hồng có mấy người con ?
- Gia đình nào có ít người con nhất ?
- Gia đình có số con bằng nhau ?
5’
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Đọc bảng số liệu:
- 3 GĐ đó là gia đình cô Mai, Lan, Hồng
- Gia đình cô Mai có 2 con
- Gia đình Lan có 2 người con
- Gia đình cố Hồng có hai người con.
- Gia đình cô Lan
- Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
GV: HDHS làm bài 1
- Lớp 3B có 13 HS giỏi
- Lớp 3D có 15 HS giỏi
- 7 HS giỏi
- Vì 25 - 18 = 7 (HS giỏi)
- Lớp 3C.
8’
3
GV: HDHS tìm hiểu bài
- Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương 
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ?
- Do đâu có sự thay đổi ấy ?
Vì sao nói Sông Hương là 1 đặc ân dành cho Huế ?
HS: Làm bài 2
- Lớp 3A trồng được nhiều nhất
- Lớp 3B trồng được ít nhất
- Lớp 3B, 3D, 3A, 3C
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
Gv: Nhận xét HD bài 3 
3’
4
GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS: Làm bài 3
+ T3 vải hoa bán được nhiều hơn vải hoa trắng là: 1575 - 1475 = 100 (m)
Mỗi tháng cửa hàng bán được 
T1 = 1875 m 
T3 = 1575m
T2 = 1140 m
5’
5
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
DD 
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
Luyện tập 
Tập đọc
Rước đèn ông sao
A. Mục tiêu:
- Giúp rèn luyện kỹ năng giải bài toán : Tìm số bị chia khi chưa biết 
- Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ : Nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài học: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài.
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
HS: SGK 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: Làm bài 3 giờ trước.
 Hát 
- Gv: Gọi HS đọc :Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
5’
1
GV: HDHS: Làm bài 1
HS: Đọc bài trước trong sgk
5'
2
HS: Làm bài 1
a. y : 2 = 3
 y = 3 x 2
 y = 6
c. y : 3 = 1
 y = 1 x 3
 y = 3
Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
5'
3
GV: Nhận xét- HD bài2
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
5;
4
HS: Làm bài 2
a. x - 2 = 4 
 x = 4 + 2 
 x = 6 
b. x - 4 = 5
 x = 5 + 4
 x = 9 
GV: HDHS tìm hiểu bài
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
- Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào?
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
5’
6
GV : Nhận xét – HD bài 3
S BC
10
10
18
9
SC
 2
 2
 2
3
Thương
5
5
9
3
Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài .
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5'
7
HS: Làm bài 4
Bài giải
Tất cả có số lít dầu là :
3 x 6 = 18 (lít)
 Đ/S : 18 lít
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
2’
DD
Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Chính tả (Tập chép)
Vì sao cá không biết nói 
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường tiếp
A. Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác truyện vui vì sao cá không biết nói ?
2. Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc
- Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
- Làm đợc lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy 
HS: Giấy, keo, kéo 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
GV: KT bài tập ở nhà của HS.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
5’
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Cho HS quan sát và nhận xét mẫu.
5’
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
HS: Quan sát nhận xét
5’
3
HS: Tập viết chữ khó viết
Gv: Gọi HS Gấp mẫu phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều..
5’
4
GV: Nêu nội dung bài viết
Hs: Làm mẫu
5’
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
GV: Cho HS nhìn sách chép bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm 
HS: Thực hành gấp.
HS: Làm bài 2
 Lời ve kim da diết 
Se sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
- GV: Nhận xét, đánh giá gìơ học.
5’
6
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
Hs: Nhắc lại ND bài
2’
DD
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí 
Chính tả( Nghe viết)
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
A. Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng 
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Làm được dây xúc xích để trang trí 
- Thích làm đồ chơi 
	1. Nghe viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
	2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/g)
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV:ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
5’
1
GV: Gọi HS nêu lại các bước làm xúc xích trang trí.
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
5’
2
HS: Làm mẫu.
Gv : Hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
5’
3
GV: HDHS thực hành?
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
5’
4
HS: Thực hành thực hành làm dây xúc xích trang trí
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5’
5
Gv: Nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
Cho HS trưng bày sản phẩm
HS: Làm bài tập 2a
a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ 
Hoa giấy - rải kín - làn gió
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Ngày soạn: 25 / 3 / 2008
Ngày giảng, Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2008
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
LT&Câu
Từ ngữ về sông biển
dấu phẩy
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá ) các con vật sống dưới nước 
2. Luyện đọc về dấu phẩy 
Giúp HS
	- Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Bài tập.
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài tập 1
Cá nước mặn (cá biển)
Cá nước ngọt (cá ở sông áo hồ )
Cá thu
 Cá chim
Cá chuồn
Cá nục 
Cá mè 
Cá chép
Cá trê
GV: HDHS: Làm bài tập1
- Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001
5’
2
GV: NHận xét- HD bài 2
- Kể tên các con vật sống ở dưới nước ?
HS: Làm bài 2: QS trả lời
 Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm ..
- 2 loại cây
- Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn
- Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 - 1745 = 420 (cây)
- 1HS lên bảng + lớp làm vào vở.
Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là:
2540 + 2515 = 5055 (cây)
5’
3
HS: Làm bài 2
 (cá ở sông áo hồ )
GV: Nhận xét – HD bài 3
a. Dãy đầu tiên có 9 số 
b. Số thứ tự trong dãy số là 60
GV: Nhận xét – HD bài 3
 Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết để tách các ý của câu văn câu 1 và câu 4
HS: Làm bài 4
* Phân tích, xử lý số liệu trong bảng.
HS: Làm bài 3
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vòng dần càng nhẹ dần
GV: Nhận xét – Sửa chữa
5’
5
GV: Gọi HS nêu kết quả
HS: Ghi bài
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán.
Chu vi hình tam giác
 chu vi hình tứ giác
Luyện từ và câu
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
A. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được về chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác 
- Biết tính chu vi hình tứ giác hình tam giác
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu các từ lễ , hội , lễ hội , biết tên một số lễ hội , hội ; tên một số hoạt động trong lễ và hội ) 
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
- GV: Phiếu BT 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước?
 Hát
Hs : KT sự chuẩn bị của nhau
5’
1
HS : Quan sát hình tam giác, chữ nhật
GV: HDHS làm bài tập 1
GV: *Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác hình tứ giác
* Hình tam giác Hình tam giác có mấy cạnh?
? Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. Như SGK
* Hình tứ giác 
Hình tứ giác có mấy cạnh?
Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó. Như SGK
Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ?
HS: Làm bài tập 1
A
B
Lễ 
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội 
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
7'
2
HS: Làm bài 1
b. Chu vi hình tứ giác là :
20 + 30 + 40 = 90 dm
 Đ/S : 90dm
c. Chu vi hình T/giác là: 
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
 Đ/S : 27 (cm)
GV: Nhận xét- HD bài 2
5'
3
GV: NHận xét – HDbài 2
Bài giải
a) Chu vi hình T/giác đó là: 
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
 Đ/S : 18dm
b. Chu vi hình T/giác đó là: 
20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm)
 Đ/S: 60 cm 
HS: Làm bài tập 2
Tên 1 số lễ hội
Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa.
Tên 1 số hội
Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng.
Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ.
5'
4
GV: Nhận xét – HD bài 3
Chu vi hình tam giác ABC là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 Đ/S : 9 cm
 Gọi yêu cầu hs chuyển
 3 x 3 = 9 cm
HS: Làm bài 3a
a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
5'
5
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
HS: Ghi bài.
2’
CCDD
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
 Tiết 3
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Kể chuyện
Tôm Càng và Cá Con
Tự nhiên và xã hội
Cá
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn .
Sau bài học, HS biết.
	- Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
	- Nêu ích lợi của cá.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
 HS: Kể lại chuyện: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
 Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
5’
1
GV: Cho HS xếp lại tranh theo thứ tự
Kể chuyện - HDHS kể chuyện
HS: Thảo luận
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cá có xương sống không ?
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ?
5’
2
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây.
5’
3
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
HS: Thảo luận
+ Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ?
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
* GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 Kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người
5’
4
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
HS: Ghi bài
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4 : Âm nhạc : học chung
Ôn tập bài hát:
Chị ong nâu và em bé nghe nhạc
I. Mục tiêu:
	- Hát đúng giai điệu, thuộc lời 2 của bài hát.
	- Tập bi ểu diễn bài hát.
	- Nghe 1 bài hát thiếu nhi hoặc một bài hát dân ca.
II. Chuẩn bị:
	- 1số động tác phụ hoạ cho bài hát.
III. Các hoạt động dạy học: (35')
1. KTBC: (4')
	Hát lời 1 bài Chị ong Nâu và em bé? (3HS)
	- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới: (29')
a. Hoạt động1: Ôn tập lời 1 bài hát
"Chị ong Nâu và em bé và học lời 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS ôn lại lời 1 của bài hát
(nhóm, bàn, CN)
- G

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc