Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 22

Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

Tập đọc:

Một trí khôn hơn trăm trí khôn Toán

Tháng năm(tiếp theo)

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác. - Giúp HS: + Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng

+ Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm)

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
Hs: - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .
5’
6
HS: Chơi trò chơi: Văn minh lịch sự
GV: Chốt lại bài Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
5’
7
GV: Nhận xét 
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2’
DD
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: / / 2008
Ngày giảng, Thứ ba ngày tháng năm 2008
 Tiết1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
Chữ hoa S
Toán
Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính
A. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa S theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
- Có ý thức rèn chữ.
- Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
TG
HĐ
3’
KTB
GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
5’
1
 HS: Nhận xét chữ hoa S .
 và nêu cấu tạo.
- GV: đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
+HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
GV giới thiệu cấu tạo của com pa
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
6’
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
- HS: Làm bài tập 1:
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
5’
4
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét HD bài 2
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
10’
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
HS: Làm bài 3
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
5’
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Phép chia
Tự nhiên và xã hội
 Rễ cây.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân.
- Biết đọc, tính kết quả của phép chia.
	Giúp HS:
- Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
- Mô tả, phân biệt được các loại rễ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Đọc bảng nhân đã học. 
- Hát
- GV: KT sự chuẩn bị của HS
5’
1
1. Giới thiệu bài:
Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ?
- Viết phép tính
Giới thiệu phép chia cho 2:
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
- Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ?
Giới thiệu phép chia cho 3:
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
- Ta có phép chia ?
Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia.
 HS: Quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
* Báo cáo kết quả
8'
2
HS: Theo dõi HD của giáo viên và thực hành viết phép chia từ phép nhân
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con.
Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:
5’
3
GV: HDHS: Làm bài tập 1
 HS: Quan sát và cho biết rễ phụ có gì khác so với 2 loại rễ chính.
5’
4
HS: Làm bài 1 theo HD
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
 10 : 5 = 2
* GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
5’
5
GV: Nhận xét HD HS làm bài 2
HS: Nối tiếp trả lời
+ H3: Cây hành có rễ chùm 
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ 
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu o có rễ phụ
5’
6
HS: Làm bài 2
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- GV: yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được 
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
2’
DD
HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tự nhiên xẫ hội.
Cuộc sống xung quanh (Tiếp)
Tập viết
Ôn chữ hoa p
A. Mục tiêu:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
- Củng cố cách viết chữ viết hoa P ( Ph) thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ca dao bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa P
HS: Vở tập viết
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước.
 Hát 
- Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà.
5’
HS: Thảo luận cặp đôi
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
Gv : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa P và từ ứng dụng .
5’
GV: Gọi HS báo cáo kết quả
Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
 HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
 hướng dẫn cách viết trên bảng
5’
HS: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ theo nhóm.
- Ngành nghề của người dân trong hình đó ?
- Hình vẽ 3 nói gì ?
- Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ?
- Hình 4 vẽ gì ?
- Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ?
- Em thấy hình 5 vẽ gì ?
 - Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ?
GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
5’
GV: Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt.
HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
5’
HS: Liên hệ thực tế:
Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ?
Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ?
 Gv : Cho hs viết vào vở tập viết 
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
5’
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết: 4
 Thể dục học chung
Ôn nhảy dây, trò chơi: Lò cò tiếp sức.
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường ,vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: dây để nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
 5'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
x x x x
2. Khởi động:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- ĐHTL:
x x x x
x x x x
C. Phần kết thúc
 5'
- ĐHXL:
- GV cho HS thả lỏng 
- GV cùng HS hệ thống bài học 
x x x x
- GV giao BTVN
x x x x
x x x x
Ngày soạn: / /2008
Ngày giảng, Thứ tư ngày tháng năm 2008
 Tiết1
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Cò và cuốc
Toán
Vẽ trang trí hình tròn.
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
- Dùng compa để vẽ ( theo mẫu) các hình trang trí hình tròn ( đơn giản). Qua đó các em thấy cái đẹp qua những hình trang trí đó.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
GV: Nội dung bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 HS: Đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
GV: Cho hs làm bài 3
5’
1
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Quan sát hình tròn.
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
Gv hướng dẫn HS. Bài tập 1: * Vẽ hình tròn theo mẫu.+ Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình tròn tâm O bán kính bằng hai cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D.
+ Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A bán kính AC và phần hình tròn tâm B bán kính BC.
+ Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS đã vẽ tiếp phần hình tròn tâm C,bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA.
5’
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Thực hành vẽ
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
Gv: Treo một số hình vẽ khác cho HS xem.
8’
3
GV: HDHS hiểu bài 
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
HS: Làm bài 2
HS trang trí hình tròn theo ý thích
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
GV: Giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
3’
4
GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS: Tiếp tục hoàn thiện bài của mình
5’
5
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
DD 
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
Bảng chia 2
Tập đọc
 Cái cầu
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng chia 2
- Thực hành chia 2
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng một số từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi , sông Mã.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài.
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
HS: SGK 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: Làm bài 3 giờ trước.
 Hát 
- Gv: Gọi HS Nhà bác học và bà cụ.
5’
1
GV: Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2.
a. Nhắc lại phép nhân 2.
- Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn.
- Viết phép nhân
b. Nhắc lại phép chia.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2:
- Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai
HS: Đọc bài trước trong sgk
5'
2
HS: Làm bài tập 1
6 : 2 = 3
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
5'
3
GV: Nhận xét- HD bài 2
Bài giải:
Mỗi bạn được số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
5;
4
HS: Làm bài tập3
- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả 
*VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
GV: HDHS Tìm hiểu bài
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
- Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào?
- GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá
+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? 
+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào?
5’
6
GV: Nhận xét 
Hs: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ.
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5'
7
HS: Ghi bài
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
2’
DD
Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Chính tả (NV)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Thủ công
 Đan nong mốt (t2)
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã.
- HS biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
GV: Tấm đan nong mốt bằng bìa. Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì
HS: Giấy, keo, kéo 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
GV: KT bài tập ở nhà của HS.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
5’
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Gọi HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
5’
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
Hs: Làm mẫu.
5’
3
HS: Tập viết chữ khó viết
Gv: Nhận xét - HDHS còm lúng túng về cách đan 
5’
4
GV: Nêu nội dung bài viết
Hs: Nhắc lại quy trình đan
5’
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
GV: HD viết bài.
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm 
HS: HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa.
HS: Làm bài tập 2
a. reo – giật – gieo
b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) 
- GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh
Lấy điểm học kì I
5’
6
GV: NHận xét HD bài 3
a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
.tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
Hs: Nhắc lại ND bài
2’
DD
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Thủ công
Cắt, gấp dán phong bì (tiết 2)
Chính tả( Nghe viết)
Ê - đi - xơn
A. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Cắt, gấp, dán được phong bì
- Thích làm phong bì để sử dụng.
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn.
2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV:ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
5’
1
GV: Giới thiệu mẫu phong bì thư.
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
5’
2
HS: QS nhận xét mẫu.
Gv : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
5’
3
GV: HDHS nhắc lại quy trình gấp, cắt phong bì
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
5’
4
HS:Thực hành gấp, cắt phong bì
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5’
5
Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
Cho HS trưng bày sản phẩm
HS: Làm bài tập 2a
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Ngày soạn: / / 2008
Ngày giảng, Thứ năm ngày tháng năm 2008
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
LT&Câu
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim
Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
A. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân có 4 chữ số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần)- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Bài tập.
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài tập 1
HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo.
GV: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ.
* HS nắm được cách nhân.
- GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên bảng.
- GV gọi HS lên bảng làm.
-> Vậy 1034 x 2 =2068
c. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần.
* HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần.
GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng.
- Vậy 2125 x 3 = 6375.
5’
2
GV : Nhận xét bài1 
HS: Làm bài tập 1
2116 1072
 x x 
 3 4 
 6348 4288 
5’
3
HS: Làm bài tập 2
a. Đen như qua (đen, xấu)
b. Hôi như cú
c. Nhanh như cắt
d. Nói như vẹt
c. Hót như khướu
GV: Nhận xét HD bài 2
GV: Nhận xét - HDHS làm bài3
- 1 HS đọc yêu cầu
HS: Làm bài 2
1023 1810 1212 2005
x 3 x 5 x 4 x 4
3069 9050 4848 8020
HS: Làm bài 3
Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
GV: Nhận xét HD bài 3
Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là.
2 nghìn x 2 = 4 nghìn.
vậy 2000 x 2 = 4000
5’
5
GV: Gọi HS nêu kết quả
HS: Làm bài tập 3
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán.
Một phần hai
Luyện từ và câu
Từ ngữ sáng tạo, dấu phẩy
A. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; 
biết viết và đọc .
1. Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.
2. Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
- GV: Phiếu BT 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước?
 Hát
Hs : KT sự chuẩn bị của nhau
5’
1
HS : Quan sát hình vuông
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
GV: Nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
GV: Nhận xét
 -*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
Một phần hai còn gọi là gì ?
HS: Đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy..
Chỉ trí thức
- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ 
- Nhà phát minh, kỹ sư 
- Bác sĩ, dược sĩ.
- Thầy giáo, cô giáo
- Nhà văn, nhà thơ 
7'
2
HS: làm bài tập 1 
HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc 
5'
3
GV: NX -HDHs làm bài 2
HS: Làm bài 2
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở.
5'
4
HS: Làm bài 2 
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá. 
GV:HDHS làm bài 3
+ Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
5'
5
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
Hs: Làm bài và đọc trước lớp.
2’
CCDD
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
 Tiết 3
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Tự nhiên và xã hội
 Rễ cây (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
	- Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây.
	- Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
 HS: Kể lại chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
 Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
5’
1
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
HS: Thảo luận
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
5’
2
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
* kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
5’
3
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
- HS thảo luận theo cặp 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
GV: Gọi các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận
 * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
5’
4
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
HS: Ghi bài.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4 : Âm nhạc : học chung
Ôn tập bài hát "Cùng múa hát dưới trăng"
	 - Giới thiệu khuông nhạc khoá son.
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều, hoà giọng
- Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ hoạ.
- Nhận biết khuông nhạc và khoá son.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
 - Hát bài: Cùng múa hát dưới trăng ? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Cùng múa hát dưới trăng".
- GV nêu yêu cầu 
- Cả lớp hát 2 -> 3 lần.
- HS hát theo nhóm
- GV chia lớp làm 3 nhóm,
+ N1: Hát 2 câu đầu.
+ N2: Hát 2 câu tiếp theo.
+ N3: Hát câu 5, 6
-> Cả lớp cùng hát 4 câu cuối.
-> GV nghe - sửa sai cho HS.
b) HĐ2: Tập biểu diễn kết hợp với động tác.
- GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ.
- HS quan sát,
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS tập biểu diễn động tác.
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
c) Hoạt động 3: Giới thiệu khuông nhạc và khoá son.
- Khuông nhạc: Gồm 5 dòng kẻ song2 cách đều nhau và 4 khe tính từ dưới lên.
- Khoá son: Đặt ở đầu khuông nhạc, nốt son đặt ở đầu dòng kẻ thứ 2
- GV cho HS tập nhận thức nốp nhạc, khuông nhạc.
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Hát lại bài hát? (2HS)
- Nêu cấu tạo khuông nhạc? (1HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Hát lại bài hát
Tiết 5 thể dục học chung 
Ôn nhảy dây- trò chơi " Lò cò tiếp sức".
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp lên lớp
A. Phần mở đầu:
 5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cá

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc