Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 17

Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

Tập đọc:

Tìm ngọc Toán

Tính giá trị của biểu thức

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- đọc trơn cả bài, biết nghỉ hơi hợp lí ssau các dấu câu.

- Biết đọc truuyện bằng lời kể nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ về sự thông minh và tình nghĩa của chó mèo.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu.

Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. - Giúp HS biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc và quy tắc.

- Tính giá trị của biểu thức dạng này.

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7
- GV: Gọi HS: lên hái hoa và trả lời Nhận xét – tuyên dương.
*Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo.
HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2’
DD
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 30/12/2007
Ngày giảng, Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2008
 Tiết1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
Chữ hoa Ô, Ơ
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa Ô, Ơ theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
- Có ý thức rèn chữ.
Giúp HS củng cố về:
	- Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức.
	- Xếp hình theo mẫu 
	- So sánh giá trị của biểu thức với 1 số.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
TG
HĐ
3’
KTB
GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
5’
1
 HS: Nhận xét chữ hoa Ô, Ơ .
 và nêu cấu tạo.
GV: HDHS làm bài 1
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
6’
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
HSL Làm bài 2
( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
421 - 200 x 2 = 421 - 100
 = 21 
5’
4
HS: Viết bảng con
Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
10’
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
HS: Làm bài 3
( 12 + 11) x 3 > 45 
11 + (52 - 22)= 41
5’
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
Gv: Chữa bài tập 3 HD bài 4
Cho HS xếp hình.
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
Tự nhiên và xã hội
 An toàn khi đi xe đạp
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
- HS: Tự kiểm tra 
- Hát
- GV: Gọi HS nêu lại nội dung bài tiết trước.
5’
1
GV: HD làm bài 1
12 – 6 = 6
9 + 9 = 18
14 – 7 = 7
17 – 8 = 9
6 + 6 = 12
13 – 5 = 8 
8 + 7 = 15
16 – 8 = 8
Hs: Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
8'
2
HS: Làm theo cặp bài 1.
Gv: Cho các nhóm báo cáo kết quả. Kết luận
5’
3
GV: Nhận xét chữa bài 1.
HD làm bài 2: 
+ 68
27
95
+ 56
44
100
- 82
48
34
- 90
32
58
-100
7
093
Hs: quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm 4:
Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
5’
4
HS: Làm bài 3
15 – 6 = 9
16 – 9 = 7
16 – 6 – 3 =7
16 – 9 = 7
16 – 6 – 3 =7
GV: Gọi các nhóm báo cáo
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
5’
5
GV: Nhận xét HD bài 4 
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít nước là:
60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít
Hs: Thảo luận nhóm
Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
5’
6
HS: Làm bài 5
36 + 0 = 36
54 + 0 = 54
0 + 19 = 19
0 + 45 = 45
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
DD
HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tự nhiên xẫ hội.
Phòng tránh ngã khi ở trường
Tập viết
Ôn chữ hoa N
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm.
- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
Giúp hs viết được chữ hoa N
theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp 
- Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp .
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài 
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa N
HS: Vở tập viết
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
GV: Gọi HS Kể tên những phòng học ở trường ?
 Hát 
- Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà.
5’
HS: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Gv : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa N và từ ứng dụng .
5’
Gv: GTb, Ghi bảng.
- Gọi HS Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?.
 HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
 hướng dẫn cách viết trên bảng
5’
HS: Quan sát hình.
- Tranh 1: Các bạn đang nhảy dây và chơi bi.
- Tranh 2: Các bạn đang với cành cây quả cửa số.
- Tranh 3: Chạy và xô đẩy nhau qua cầu thang.
- Tranh 4: Các bạn đáng xếp hàng lên xuống cầu thang.
- HS quan sát hình 34, 35
GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
5’
GV: Gọi HS báo cáo
 *Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm.
HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
5’
HS : Thảo luận
- Lựa chọn trò chơi bổ ích.
Tiến hành chơi theo tổ.
 Gv : Cho hs viết vào vở tập viết 
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
5’
GV: Gọi một số em trả lời câu hỏi: Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này ?
- Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?
- Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này ?
Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết: 4
Thể dục học chung
Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
trò chơi "Chim về tổ".
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục ôn động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp. (35')
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp dạy học
A. Phần mở đầu:
5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
 x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
B. Phần cơ bản 
25'
1. Tiếp tục ôn động tác ĐHDN
 x x x x 
Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng.
 x x x x
 x x x x
2. Chơi trò chơi: Chim về tổ 
C. Phần kết thúc 
5'
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học 
x x x x
 x x x x
- Giao bài tập về nhà 
Ngày soạn: 31/12/2007
Ngày giảng, Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2008
 Tiết1
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Gà "tỉ tê" với gà
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu các từ ngữ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
- Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
Giúp HS củng cố về:
	- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
	- Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
GV: Nội dung bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 HS: Đọc bài "Tìm ngọc”
GV: Cho hs làm bài 2
5’
1
- GV: Đọc mẫu toàn bài:
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Làm bài tập 1
324 - 20 + 61 = 304 +61
 = 365
21 x 3 : 9 = 63 : 9
 = 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
Gv: Nhận xét HD HS làm bài 2
5’
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài tập 2
15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71 
201 + 39 : 3 = 201 + 13
 = 214...
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
Gv: Nhận xét HD HS làm bài 3
8’
3
GV: HD tìm hiểu nội dung bài
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
- Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?
- Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết ?
a. Không có gì nguy hiểm ?
b. Có mồi ngon lại đây ?
b. Tai hoạ, nấp nhanh
HS: Làm bài tập 3
123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
(100 + 11) + 9 = 111 x 9
 = 999
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
GV: Nhận xét HD bài 4
VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50
 = 36
Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36.
3’
4
GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS: Làm bài 5
Bài giải
C1: Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200 (hộp )
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40 (thùng)
5’
5
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét HD làm cách 2
2’
DD 
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ
Tập đọc
Anh đom đóm
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng, trừ viết có nhớ trong phạm vi 100.
- Củng cố về tím một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật; đom đóm, cò bợ, vạc.
 Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
HS: SGK 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
 Hát 
- Gv: Gọi HS đọc bài Tìm ngọc
5’
1
GV: GTB, ghi bảng.
HDHS làm bài 1
5 + 9 = 14
9 + 5 = 14
14 – 7 = 7
16 – 8 = 8
8 + 6 = 14
6 + 8 = 14
12 – 6 = 6
18 – 9 = 9
HS: Đọc bài trước trong sgk
5'
2
HS: Làm bài 1: 
Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
5'
3
GV: Nhận xét HD bài 2
+ 36
36
72
-100
75
025
+ 48
48
96
-100
2
098
+ 45
45
90
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
5;
4
HS: Làm bài 3
x + 16 = 20
 x = 20 - 16
 x = 4
35 - x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
* GV.HDHS tìm hiểu bài
 - Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ?
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ?
5’
6
GV: Nhận xét – HD làm bài 4
Bài giải:
Em cân nặng là:
50 + 16 = 34 (kg)
 Đáp số: 34 kg
Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ.
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5'
7
HS: Làm bài 5. - Khoanh chữ D
Nhận xét
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
2’
DD
Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Chính tả (NV)
Tìm ngọc 
Thủ công
Cắt, dán chữ Vui vẻ
A. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài viết ( Tìm ngọc)
- Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn.
- Có ý thức rèn chữ
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ Vui vẻ
- Kẻ cắt, dán được chữ Vui vẻ đúng qui trình kỹ thuật.
- HS hứng thú cắt chữ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
- GV: Mẫu các hình đã học
HS: Giấy, keo, kéo 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
5’
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Giờ trước chúng ta học bài gì?
5’
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
Hs: Quan sát chữ Vui vẻ mẫu và nêu nhận xét.
5’
3
HS: Tập viết chữ khó viết
Gv: HD HS quy trình kẻ, cắt ,dán chữ Vui vẻ
5’
4
GV: Nêu nội dung bài viết
Hs: Thực hành kẻ cắt chữ mẫu.
5’
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
GV: HD viết bài.
Đọc cho HS viết bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm 
HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình.
HS làm bài tập vào phiếu.
- GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh
5’
6
GV: HDHS: Làm bài 2 trong phiếu. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
Hs: Trưng bày các sản phẩm của mình.
- Bình chọn những tác phẩm đẹp nhất trưng bày tại lớp.
2’
DD
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Thủ công
Gấp cát dán biển báo GT Cấm đỗ xe
Chính tả( Nghe viết)
Vầng trăng quê hương
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cắt, gấp cắt biển báo giao thông
- Gấp cắt dán được biển báo giao thông
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em.
2. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn 
( d/gi/r)
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV:ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
5’
1
GV: Giới thiệu mẫu biển báo
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
5’
2
HS: QS nhận xét – sửa chữa.
Gv : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
5’
3
GV: HDHS quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
5’
4
HS:Thực hành Gấp, cắt dán 
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5’
5
Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
Cho HS trưng bày sản phẩm
Hs: làm bài tập 2a 
Lời giải đúng:
a. Gì - dẻo - ra - duyên
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Ngày soạn: 1/1/2008
Ngày giảng, Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2008
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về
vật nuôi câu kiểu ai thế nào?
Toán
Hình chữ nhật
A. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điếm của loài vật.
2. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.
Giúp HS nắm vững.
- Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh ngắn bằng nhau, và 2 cạnh dài bằng nhau.4 góc của hình CN lav 4 góc vuông.
Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Bài tập.
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS: HS làm bài 1
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài 1: (Miệng)
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ
Gv: GT HCN. Cho HS QS Trả lời câu hỏi:
HCN ABCD có mấy đỉnh?
HCN ABCD có tên gọi khác là hình gì?
Dùng gì để đo góc vuông?
HCN có mấy cạnh?
HCN có mấy cạnh dài bằng nhau, mấy cạnh ngắn bằng nhau?
HCN có mấy góc vuông?
Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh HCN.Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông.
5’
2
GV: Gọi HS nêu Kết quả 
Hs: Làm bài tập 1
Có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, Có 4 góc vuông. 
5’
3
HSLàm bài 2 đọc yêu cầu 
Đẹp như tranh (như hoa)
Cao như Sếu ( như cái sào)
Khoẻ như trâu ( như voi)
Nhanh như chớp ( như điện)
Chậm như sên ( như rùa)
 Hiền như đất ( như bụt)
 Trắng như tuyết ( như bột lọc)
- Xanh như tầu lá
- Đỏ như gấc ( như con)
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
GV: Gọi HS đặt câu trước lớp.- Kết luận.
Hs: Làm bài tập 2
HCN ABCD có: AB = CD = 4 cm
có AD = BC = 3cm, 
HCN MNPQ có: MN = PQ = 5cm
MQ = NP = 2cm
HS: Làm bài 3
GV: Nhận xét – HD bài 3
Tìm chiều dài , chiều rộng HCN
HCN ABNM có: AB = NM = 4cm
AN = BM = 1cm
HCN MNCD có: MN = CD = 4cm
MD = NC = 2cm
HCN ABCD có: 
 AD = BC = 1cm + 2cm = 3cm
 AB = CD = 4cm
5’
5
GV: Gọi Nhiều HS đọc bài của mình tròn như hòn bi ve/ tròn như hạt nhãn.
- Như nhung, mượt như tơ.
như hai búp lá non.
HS: Làm bài tập 4
- Quan sát hình mẫu. Và thi kẻ đoạn thẳng.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán.
 ôn tập về hình học
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ đặc điểm
ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy.
A. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng.
- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên trong vở HS để vẽ hình.
	1. Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
	2. Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể.)
	3. Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
- GV: Phiếu BT 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS :Làm bài 2 tiết trước?
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước
5’
1
HS: Làm bài 1
a. Hình tam giác
b. Hình tứ giác
c. Hình tứ giác
d. Hình vuông
g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi.
e. Hình chữ nhật
GV: HDHS làm bài 1
a. Mến dũng cảm / tốt bụng
b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng mồ côi tài trí/.
GV: Chữa bài tập 1
HD bài 2
Hs: làm bài tập 1
7'
2
HS: Làm bài tập 2
- Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng.
Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 2
Ai
Thế nào?
Bác nông dân 
rất chăm chỉ
Bông hoa vươn
thơm ngát
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
5'
3
-GV: Nhận xét – HD bài 3 
a. 
b.
HS: Làm bài 2
5'
4
HS: Làm bài 3 nêu
- Ba điểm A, B, E thẳng hàng
- Ba điểm D, B, I thẳng hàng.
- Ba điểm D, E, C thẳng hàng.
Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- Nhận xét.
5'
5
GV: Nhận xét – HDHSLàm bài 4. HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu
Hs: Chữa bài tập 3 vào vở.
2’
CCDD
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
 Tiết 3
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Kể chuyện 
 Tìm ngọc
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập học kì I.
A. Mục tiêu:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện. Kể lại được toàn bộ và từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt.
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn.
Sau bài học HS biết:
	- Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể người. 
	- Nêu chức năng của một trong các cơ quan hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu,thần kinh. 
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
 HS: Con chó nhà hàng xóm.
 Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
5’
1
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
Hs: Thảo luận
 Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể?
5’
2
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
Gv: Gọi các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
+Hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, phổi
+Tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn và 
vòng tuần hoàn nhỏ
+ Bài tiết nước tiểu: 2 quả thận ,2 ống 
dẫn nước tiểu, bóng đái,ống đái.
+ Thần kinh: Não, tuỷ sống,các dây thần kinh.
5’
3
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
Hs: Thảo luận nhóm ? Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì?
 Phổi có chức năng gì?
Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
Thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái có chức năng gì? 
? Các bộ phận của cơ quan khác cho học sinh đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận 
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
Gv: Gọi một số hs lên trình bày. + dẫn khí
+ Trao đổi khí
+ Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều ô xi và chất dinh dưỡng từ tim đI nuôi các cơ quan trong cơ thể và nhận khí các bô níc thảI chất của các cơ quan rồi trở về tim.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí oo xi và thảI khí các bon níc.
+ Lọc máu, thải chất độc hại trong máu đưa xuống bóng đáI qua ống dẫn nước tiểu ra ngoài.
5’
4
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
HS: Đọc phần bài học
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4: Âm nhạc: Học chung 
Tập biểu diễn một vài bài hát đã học
I. Mục tiêu:
- HS biết biểu diễn thành thạo 3 bài hát đã học.
- HS tíh cực và hứng thú với trò chơI âm nhạc.
II. chuẩn bị:
- Tập bài hát.
- Nhạc cụ gõ đệm.
- Nghiên cứu kĩ trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học: (35')
a. Kiểm tra bài cũ: (3)
- Một vài HS hát lại bài: Chiến sĩ tí hon"
c. Bài mới: (28')
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: - Tập biểu diễn 3 bài hát.
- Giáo viên chỉ định 3- 5 HS làm ban giám khảo
- Thực hiện theo HD của giáo viên.
- Tổ chức lớp thành từng nhóm( từ 5-7 HS) lên biểu diễn trước lớplần lượt 3 bài hát
- GV động viên các em hát đúng,đều 
giọng, biểu diễn đẹp, đề nghị BGK cộng điểm.
- Các nhóm lần lượt lên biểu diễn, các nhóm khác ngồi xem các bạn biểu diễn, vỗ tay động viên.
- BGK công bố điểm các nhóm
- NHóm giám khảo công boó điểm.
- Hoạt động 2: Trò chơI âm nhạc bước đI theo tiếng trống.
GV nêu cách chơi - Luật chơi. 
Khi GV gỗ trống theo âm hình tiết tấu.Bài hát chiến sĩ tí hon, Khi gõ vào phách mạnh HS bước lên phía trước1,2 bước. Khi gõ vào phách nhẹ HS lùi lại phía sau1,2 bước khi gõ vào tang trống các em sẽ giậm chân tại chỗ.
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS tham gia trò chơI theo HD .
- Chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm dàn thành một hàng ngang( 4 em tham gia)
- Mạnh dạn tham gia trò chơi. 
d. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát bài cho thuộc.
Tiết 5 thể dục học chung 
đội hình đội ngũ và
 Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác.
	- Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: (35')
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT:
- Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số.
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
 x x x x
x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo hàng dọc 
- Khởi động soay các khớp .
B. Phần cơ bản 
25'
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái.
- ĐHTL:
x x x x
x x x x 
* Biểu diễn thi đua giữa các tổ 
2. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 -4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái 
3. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời 
C. Phần kết thúc 
5'
- ĐHXL:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- GV nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 (Huong).doc