Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 16

Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

Tập đọc:

Con chó của nhà hàng xóm. Toán

Luyện tập chung

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. đọc trơn toàn bài , biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ ứng dụng.

- Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.

- Hiểu nghĩa các từ mới. - Giúp HS:

+ Rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính

+ Củng cố về góc vuông và

góc không vuông.

+ Củng cố về giảm và gấp 1 số lên nhiều lần.

- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.

 

doc 29 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ trật tự nơi công cộng.
Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện.
5’
6
HS: Liên hệ một số nơi công cộng ở địa phương em.
GV: Nhận xét - Tuyên 
dương cá nhân , nhóm kể chuyện hay và hấp dẫn .
5’
7
GV: Nhận xét tuyên dương
HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2’
DD
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 23/12/2007
Ngày giảng, Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007
 Tiết1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
Chữ hoa O
Toán
Làm quen với biểu thức.
A. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa O theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
- Có ý thức rèn chữ.
- Giúp HS:
+ Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
+ Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
TG
HĐ
3’
KTB
GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
5’
1
 HS: Nhận xét chữ hoa O .
 và nêu cấu tạo.
Gv: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
- Hướng dẫn hs nắm được biểu thức và nhớ.
- Hướng dẫn học sinh nắm được giá trị của biểu thức.
6’
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
Hs: Làm bài tập 1
a. 125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143.
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức
161 - 150 là 11 
5’
4
HS: Viết bảng con
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
 Nối vào ô trống thích hợp. 
10’
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
Hs: Làm bài tập 2 vào vở.
5’
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chem.
Gv: Chữa bài tập 2
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Thực hành xem đồng hồ .
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động công nghiệp, thương mại.
A. Mục tiêu:
-Tập xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng ,buổi tối .Làm quen với chỉ giờ lớn hơn 12giờ 
-làm quen với những hoạt động sinh hoạt ,học tập thường ngày liên quan đến thời gianmuộn giờ sáng tối
Sau bài học, HS biết;
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Đồng hồ.
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
- HS: Tự kiểm tra 
- Hát
- GV: Gọi HS nêu lại nội dung bài tiết trước.
5’
1
GV: GTb, ghi bảng. HD làm bài 1
Gọi HS nói mẫu số giờ, cho HS chỉ và nói theo cặp.
Hs: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống.
8'
2
HS: Quan sát và nói theo cặp bài 1.
Nhận xét
Gv: Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp.
5’
3
GV: Nhận xét chữa bài 1.
Bài 2: Cho HS quan sát tranh HD HS liên hệ và nhận xét.
Cho HS quan sát tranh 2, 3 nói theo cặp, nhận xét.
Hs: quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm 4:
- HS nêu tên hoạt động đã quan sát được.
- 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
5’
4
HS: Quan sát tranh nói theo cặp, nhận xét.
Gv: Cho hs báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt..gọi là hoạt động công nghiệp
5’
5
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi, Gv cùng HS nhận xét 
Hs: Thảo luận nhóm
- Kể được tên một số chợ, siêu thị, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại
5’
6
HS nói theo từng cặp lại các tranh.
GV: Nhận xét chung giờ học
2’
DD
HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tự nhiên xẫ hội.
Các thành viên trong nhà trường.
Tập viết
Ôn chữ hoa M
A. Mục tiêu:
- Biết được các thành viên trong nhà trường, Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GV và các nhân viên khác và học sinh.
Giúp hs viết được chữ hoa M
theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp 
- Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp .
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài 
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa M
HS: Vở tập viết
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
GV: Gọi HS Kể tên những phòng học ở trường ?
 Hát 
- Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà.
5’
HS: Nói về trường học của em.
Gv : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa M và từ ứng dụng .
5’
Gv: GTb, Ghi bảng.
* HĐ1: Làm việc với SGK.
MT: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.
 HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
 hướng dẫn cách viết trên bảng
5’
HS: quan sát thảo luận nhóm.
GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
5’
GV: Làm việc với lớp.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, kết quả thảo luận trước lớp.
- Nhận xét kết luận.
* HĐ2: HD thảo luận, cho HS thảo luận
HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
5’
HS : Thảo luận các thành viên của trường.
 Gv : Cho hs viết vào vở tập viết 
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
5’
GV: Gọi một bài HS trình bày trước lớp, GV cùng nhận xét kết luận.
- HĐ3: Trò chơi.
HD cách chơi cho HS chơi.
Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết: 4
Thể dục học chung
Bài tập rèn luyện
tư thế và kỹ năng vận động cơ bản.
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Ôn đi vuợt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho bài tập di chuyển hướng phải, trái.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp. (35')
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT + KĐ
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
 x x x x x
2. Khởi động:
 x x x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
 x x x x x
- Khởi động các khớp 
- Trò chơi: Kết bạn 
B. Phần cơ bản 
22 - 25'
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- ĐHTL:
 x x x x x
 x x x x x
2. Ôn đi vuợt chướng ngại vật thấp di chuyển hướng phải, trái.
- ĐHTL:
 x x 
 x x
 x x
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXC:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV giao bài tập về nhà
Ngày soạn: 24 /12/2007
Ngày giảng, Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2007
 Tiết1
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Thời gian biểu
Toán
Tính giá trị của biểu thức.
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các số chỉ giờ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng.
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian 
Giúp HS:
- Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
GV: Nội dung bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 HS: Đọc bài "Con chó nhà hàng xóm.”
GV: Cho hs làm bài 2
5’
1
- GV: Đọc mẫu toàn bài:
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Làm VD sau 
 23+ 12- 25 = 
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
Gv: Hướng dẫn hs nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức.
- Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ?
5’
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
Hs: Làm bài tập 1
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK.
205 + 60 + 3 = 265 +3
 = 268
268 - 68 + 17 = 200 +17
 = 217
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài 2
15 x 3 x 2 = 45 x 2
 = 90
48 : 2 : 6 = 24 : 6
 = 4 
8 x 5 : 2 = 40 : 2
 = 20 
8’
3
GV: HD tìm hiểu bài
- Đây là lịch làm việc của ai ?
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày?.
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường ?
- Nêu nội dung của bài?
Hs: Làm bài tập 3: Điền dấu
55 : 5 x 3 > 32
47 = 84 - 34 – 3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
Gv: Chữa bài tập 3
- Hướng dẫn làm bài tập 4
Bài giải
Cả 2 gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615 (g)
 ĐS: 615 g
3’
4
GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS: Làm bài 4
5’
5
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét chữa bài
2’
DD 
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
Ngày tháng
Tập đọc
Về quê ngoại
A. Mục tiêu:
- Biết đọc tên ngày trong tháng
- Biết xem lịch, biết đọc thứ ngày tháng trên lịch.
- Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày tháng.
- Củng cố nhận biết về các đơn vị do thời gian, ngày, tuần, lễ tiếp tục củng cố biểu tượng để trả lời.
- Chú ý các từ ngữ: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi.
- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Hương trời, chân đất.
- Hiểu nội dung bài
- Hs yếu đọc được một hai câu đầu trong bài.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tờ lịch tháng, quyển lịch HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
HS: SGK 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
 Hát 
- Gv: Gọi HS đọc bài Đôi bạn
5’
1
GV: GTB, ghi bảng.
- Giới thiệu tên các ngày trong tháng, giới thiệu lịch và cấu chúc của tờ lịch.
HD cách đọc các ngày trong tháng .
Gọi HS đọc.
Nhận xét. 
HS: Đọc bài trước trong sgk
5'
2
HS: Đọc các ngày trong tháng theo nhóm.
1 HS chỉ – 1 HS nêu ngày
Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
5'
3
GV: Gọi HS nhìn tờ lịch trả lời.
Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Đọc tên các ngày trong tháng.
Nhận xét
HD làm bài tập 1.
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
5;
4
HS: Làm bài 1 +2
Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK.
 Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ
5’
6
GV: Nhận xét – HD làm bài 3 +
4 cho HS làm 
Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ.
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5'
7
HS: Làm bài 3+4.
Nhận xét
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
2’
DD
Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Chính tả (TC)
Con chó nhà hàng xóm 
Thủ công
Cắt, dán chữ E
A. Mục tiêu:
- Tập chép chính xác, trình bày đúng bài viết ( Con chó nhà hàng xóm)
- Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn.
- Có ý thức rèn chữ
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E
- Kẻ cắt, dán được chữ E đúng qui trình kỹ thuật.
- HS hứng thú cắt chữ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
- GV: Mẫu các hình đã học
HS: Giấy, keo, kéo 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
5’
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Giờ trước chúng ta học bài gì?
5’
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
Hs: Quan sát chữ E mẫu và nêu nhận xét.
+ Chữ V có gì giống nhau ?
+ Nét chữ E rộng mấy ô?
5’
3
HS: Tập viết chữ khó viết
Gv: HD HS quy trình kẻ, cắt ,dán chữ E
5’
4
GV: Nêu nội dung bài viết
Hs: Thực hành kẻ cắt chữ mẫu.
5’
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
GV: HD viết bài.
Đọc cho HS viết bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm 
HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình.
HS làm bài tập vào phiếu.
- GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh
5’
6
GV: HDHS: Làm bài 2 trong phiếu. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Hs: Trưng bày các sản phẩm của mình.
- Bình chọn những tác phẩm đẹp nhất trưng bày tại lớp.
2’
DD
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Thủ công
Gấp cát dán biển báo GT chỉ lối đi thuận chiều(Tiết 2)
Chính tả( Nghe viết)
Đôi bạn
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cắt, gấp cắt biển báo giao thông
- Gấp cắt dán được biển báo giao thông
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã 
- Hs yếu viết được 2-3 câu đầu trong bài.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV:ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
5’
1
GV: Giới thiệu mẫu biển báo
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
5’
2
HS: QS nhận xét – sửa chữa.
Gv : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
5’
3
GV: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
5’
4
HS:Thực hành Gấp, cắt dán 
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5’
5
Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
Cho HS trưng bày sản phẩm
Hs: làm bài tập 2a 
Lời giải đúng:
a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Ngày soạn: 25/12/2007
Ngày giảng, Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2007
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Luyện từ và câu
 Từ chỉ tính chất
Toán
Tính giá trị của biểu thức.
A. Mục tiêu:
Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Giúp HS
- Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- áp dụng đố giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức.Xếp 8 hình tam giác thành hình tứ giác (hình bình hành ) theo mẫu.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Bài tập.
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS: HS làm bài 1
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài 1: (Miệng)
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc.
Gv: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Hướng dẫn hs nắm được quy tắc thực hiện.
5’
2
GV: Gọi HS nêu Kết quả 
Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.
Hs: Làm bài tập 1
- Hs nêu yêu cầu.
253 + 10 x 4 = 235 + 40 
 = 293
93 - 48 : 8 = 93 – 6
 = 87.
5’
3
HS:Làm bài 2
Cái bút này rất tốt.
Bé Nga ngoan lắm !
Hùng bước nhanh thoăn thoát
Chiếc áo rất trắng 
Cây cao này cao ghê 
Tay bố em rất khoẻ
Chữ của em còn xấu
Con cún rất hư
 Sên bò chậm ơi là chậm !
Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em. Cái bàn ấy quá thấp.
 Răng ông em yếu hơn trước
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
GV: Gọi HS đặt câu trước lớp.- Kết luận.
Hs: Làm bài tập 2
37 - 5 x 5 = 12 Đ
180 : 6 + 30 = 60 Đ
30 + 60 x 2 = 150 Đ	
282 - 100 : 2 = 91 S
HS: Làm bài 3
Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu.
GV: Nhận xét – HD bài 3
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
 60 + 35 = 95 (quả)
Mỗi hộp có số táo là:
 95 : 5 = 19 (quả)
 Đáp số: 19 quả
5’
5
GV: Nhận xét - sửa chữa.
HS: Làm bài tập 4
- HS quan sát hình mẫu.
- HS thảo luận cặp xếp hình
- Hs thi xếp hình.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán.
 Thực hành xem lịch
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thành thị, nông thôn.
A. Mục tiêu:
- Biết xem lịch, biết đọc thứ ngày tháng trên lịch.
- Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày tháng.
- Củng cố nhận biết về các đơn vị do thời gian, ngày, tuần, lễ tiếp tục củng cố biểu tượng để trả lời.
- Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn)
- Tiếp tục ôn luyện, về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu).
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tờ lịch tháng, quyển lịch tháng 1và tháng 4
HS: SGK
- GV: Phiếu BT 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS : Một năm có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày?
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước
5’
1
HS: Làm bài tập 1 vào phiếu:
nhìn vào tờ kịch tháng 1 ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1
 - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.
GV: Chữa bài tập 1
Gọi HS nêu số ngày trong tháng và trong tuần HD làm bài tập 2
Hs: làm bài tập 1
7'
2
HS: Làm bài tập 2
Chỉ và nói ngày, tháng, thứ theo nhóm.
Nhận xét
Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 2
* ở TP:
+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc
* ở nông thôn:
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa
5'
3
GV: Gọi nêu ngày tháng, thứ trên lịch.
Nhận xét- HD làm bài 3
HS: Làm bài 2
5'
4
HS:Làm bài 4 Nêu ngày, tháng, thứ trên lịch trong nhóm.
Nhận xét 
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- Nhận xét.
5'
5
GV: Nhận xét chữa bài.
Hệ thống tiết học 
Hs: Chữa bài tập 3 vào vở.
2’
CCDD
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
 Tiết 3
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Kể chuyện 
 Con chó nhà hàng xóm
Tự nhiên và xã hội
Làng quê và đô thị.
A. Mục tiêu:
Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm kể bằng lời của mình.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
Sau bài học, HS có khả năng:
- Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị
- Liên hệ với cuộc sống và sinh
 hoạt của nhân dân ở địa phương.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
 HS: Câu chuyện bó đũa.
 Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
5’
1
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
Hs: quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng.
+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)...
5’
2
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
Gv: Gọi các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
5’
3
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
Hs: Thảo luận nhóm 4.
- Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt.
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Gv: Gọi một số hs lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị
5’
4
HS: Kể theo vai trong nhóm
Hs: Vẽ tranh về chủ đề: Thành phố, thị xã quê em sinh sống.
5’
5
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
HS: Đọc phần bài học
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4: Âm nhạc: Học chung 
Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc
I. Mục tiêu:
	- Qua truyện kể, các em biết nhạc còn có tác động tới loài vật.
	- Biết tên gọi các nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi.
II. Chuẩn bị của GV:
	- Đọc kỹ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học: (35')
A.ổn định tổ chức: (1')
	- Hát + Kiểm tra sĩ số.
B. KTBC: (4')
	- Hát bài ngày mùa vui (lời 1 + 2) (2HS)
- HS + GV nhận xét.
C. Bài mới: (28')
a. Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc 
- GV đọc cho các nghe chuyện: Cá heo với âm nhạc 
- HS chú ý nghe
- GV đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi 
- HS nghe và trả lời theo nội dung được nghe.
- GV kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới một số loài vật.
- HS nghe
- GV bắt nhịp cho HS hat 1 - 2 bài đã học 
- HS hát theo HD 
b. Hoạt động 2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc 
- GV giới thiệu: Các nốt có tên là; Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si. 
- HS quan sát nghe
- GV cho HS chơi trò chơi: 7 anh em 
+ GV chọn 7 em, mỗi em mang tên một nốt nhạc. 7 em đứng cạnh nhau theo thứ tự
- HS nghe GV hướng dẫn.
+ GV gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải có và nói tiếp " Tôi tên là" theo tên nốt quy định và giơ tay lên cao. Ai nói sai tên mình là thua cuộc.
- GV nhẫn xét chung.
D. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nêu tên 7 nốt nhạc ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học.
Tiết 5 thể dục học chung 
Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
và đội hình đội ngũ.
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác.
	- Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: (35')
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT:
- Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số.
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
 x x x x
x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo hàng dọc 
- Khởi động soay các khớp .
B. Phần cơ bản 
25'
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái.
- ĐHTL:
x x x x
x x x x 
* Biểu diễn thi đua giữa các tổ 
2. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 (Huong).doc