Giáo án các môn lớp ghép 1, 2 - Tuần số 33

Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2

Tập đọc

Cây bàng Mỹ thuật

Vẽ theo mẫu : vẽ cái bình đựng nước

 1. HS đọc bài: Cây bàng. Luyện đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy.

2. Ôn các vần oang, oac; Tìm được tiếng trong bài có vần oang; Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac. 1. KN : Nhận biết được hình dáng màu sắc của bình đựng nước

- Quan sát so sánh tỉ lệ của bình

2. KN: Vẽ được cái bình đựng nước

3. TĐ: yêu thích và cảm nhận được cái đẹp

- GV: Tranh minh hoạ.

HS: SGK

 GV: Một số tranh minh hoạ

HS: SGK

 

doc 29 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 1, 2 - Tuần số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sau.
Ngày soạn: 4 / 5 / 2008
Ngày giảng, Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2008
 Tiết1:
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Tập đọc.
Đi học
Tập viết
Chữ hoa V (kiểu 2)
A. Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài: "Đi học" . Luỵên đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ.
2. Ôn các vần ăn, ăng: 
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, có vần ăng.
Rèn kĩ năng viết chữ
	1, Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
	2, Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Tranh minh hoạ.
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
TG
HĐ
3’
KTB
Hát
GV: Đọc bài : Cây bàng
Hát
HS: Tự kiểm tra phần viết ở tập của nhau.
5’
1
GV: giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh. GV đọc mẫu
HDHS luyện đọc tiếng, từ khó
GV; gạch chân cho HS luyện đọc và giải nghĩa các từ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối..
 HS: Nhận xét chữ hoa V.
 và nêu cấu tạo.
6’
2
 HS: Nối tiếp nhau đọc câu trong bài
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
5’
3
GV: HD Chia đoạn - HS 
nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. 
HS: Viết bảng con
10’
4
HS: Ôn vần ăn, ăng. HS tìm, gạch chân các tiếng đó, phân tích, rồi luyện đọc từng từ.
Thi tìm nhanh các tiếng từ có vần ăn, ăng.. ngoài bài học.
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
5’
5
GV: HDHS Nói câu chứa tiếng có vần ăn, ăng:
HS: Viết bài trong vở tập viết
6’
6
HS: Nói câu chứa tiếng có vần ăn, ăng.
GV: Thu vở chấm – Nhận xét chữ viết của HS
- GV:Nhận xét – Sửa chữa.
HS: Xem lại bài – Tự sửa bài của mình.
5’
7
HS: Khá đọc bài
GV: Nhận xét chung tiết học.
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Tập đọc.
Đi học
Toán
Ôn tập: về các số trong phạm vi 1000
A. Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường đi từ nhà đến trường rất đẹp, bạn yêu mái trường xinh tươi có cô giáo bạn hát rất hay.
Giúp học sinh biết :
- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số
- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
GV: Nội dung bài.
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS: Đọc bài tiết 1
- Hát
- GV: Gọi HS nêu lại nội dung bài tiết trước.
5’
1
HS: Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
GV: HDHS làm bài tập 1
Gọi HS nối Mỗi số sau ứng với cách đọc.
8'
2
GV: HDHS tìm hiểu bài
Hôm nay em tới lớp cùng với ai
+ Trường của em nằm ở đâu?
+ Đường đi đến trường có những gì đẹp?
HS: Làm bài 2a
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
5’
3
HS: Luyện đọc diễn cảm bài.
GV: NX – Sửa chữa bài 2b
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
800 + 8 = 808
5’
4
* GV: HD Học sinh luyện nói 
HS: làm bài 3
a. Từ lớn đến bé
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn
257, 279, 285, 297
5’
5
HS: Luyện nói trong nhóm, trước lớp. 
+Tranh 1: Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
+ Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.
+ Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì.
+ Tranh 4: Cọ xòe ô che nắng
Râm mát đường em đi.
GV: NX – HD bài 4
a. 462, 464, 466, 468.
b. 353, 357, 359.
c. 815, 825, 835, 845.
5’
6
GV: Nhận xét – tuyên dương
HS: Ghi bài.
2’
DD
HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Toán
Ôn tập các số đến 10
Tự nhiên xẫ hội.
Mặt trăng và các vì sao
A. Mục tiêu:
Cấu tạo các số trong phạm vi 10
- Phép cộng và trừ các số trong phạm vi 10. 
- Giải toán có lời văn.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
	- Sau bài học, học sinh biết khái quát về các đặc điểm của mặt trăng và các vì sao 
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV ND bài.
HS: SGK 
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Gọi HS làm bài 2 tiết trước.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
5’
1
GV: . Giới thiệu – HDHS làm bài tập 1.
HS: Thảo luận: 
Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao?
HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem?
5’
2
HS: Làm bài tập 1
2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 
9 = 5 + 4 3 = 2 + 1 
8 = 6 + 2 9 = 7 + 2
5 = 4 + 1 8 = 4 + 4 
10 = 6 + 4 7 = 5 + 2 
 6 = 4 + 2 10 = 8 + 2
GV: Gọi các nhóm giới thiệu tranh vẽ của mình 
Kết luận: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa trái đất
5’
3
GV: Nhận xét – HD bài 2
 6 + 3 
HS: Thảo luận về các vì sao
Từ các bức tranh vẽ các em cho biết. Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy? 
Theo các em ngôi sao hình gì?
5’
4
Hs: Làm bài tập 3
* Tóm tắt và giải
 Lan gấp : 10 cái thuyền
 Cho em : 4 cái thuyền
 Còn lại :  cái thuyền?
GV: Cho HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời.
5’
5
GV: Nhận xétbài 3 
* Bài giải:
 Lan còn lại số thuyền là:
 10 – 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số: 6 cái thuyền 
HS : Liên hệ.
 Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không ?
Những ngôi sao có toả sáng không?
5’
6
HS: Làm bài tập 4
HS nêu các bước vẽ ĐT: 2 – 3 em
- HS tự vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm vào vở.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
7
GV: Nhận xét – tuyên dương.
HS: Ghi bài.
2’
DD
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Thủ công
Cắt, dán và trang trí ngôi nhà ( Tiết 2)
Đạo đức
 phòng chống dịch cúm gia cầm a/h5n1
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào bài, cắt dán và trang trí ngôi nhà.
 - HS cắt dán được ngôi nhà mà em thích.
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào dịch cúm AH5N1, tác hại của dịch cúm gia cầm 
2. Kỹ năng:
- Biết cách phòng bệnh và vận động mọi người cùng phòng chống bệnh A/H5N1
3. Thái độ:
- Biết vệ sinh nơi ở chuồng trại (nền gia đình chăn nuôi)
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV : Bút chì, thước kẻ, kéo 
1 tờ giấy vở HS
HS: Giấy, keo, kéo.
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
Hát
KT sự chuẩn bị của HS
Hát
HS nêu nội dung bài tiết trước
5’
1
GV: HDHS thực hành.
Dán ngôi nhà và trang trí trên nền tờ giấy vở thủ công.
Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau.
Dán cửa sổ, cửa ra vào.
Dán hàng rào hai bên nhà tùy ý.
Vẽ cây, hoa, lá nhiều màu sắc phía trước nhà.
Trên cao vẽ ông mặt trời, mây, chim  
HS: Thảo luận về tác hại của dịch cúm gia cầm A/H5N1.
 - Đọc công văn 97 CV- GD 
Về việc triển khai dịch cúm gia cầm A/H5N1
5’
2
HS: Quan sát Thảo luận
+ Em hãy nêu các bộ phận của ngôi nhà?
+ Các bộ phận có hình gì?
+ Nêu cách cắt các hình đó?
GV: Đọc công văn 
 Nâng cao nhận thức của học sinh về các biện pháp phòng chống dịch cúm A/H5N1=> Các em có ý thức thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại, phòng chống dịch cúm H5N1 thấy được sự nguy hại của nó trực tiếp đến sức khoẻ của con người.
5’
3
GV: Hướng dẫn HS cách cắt, 
Kẻ cắt thân nhà:
- Kẻ, cắt mái nhà:
- Cắt cửa sổ, cửa ra vào:
HS: Thảo luận
- Thế nào là bệnh cúm A/H5N1? 
- Dịch cúm A/H5N1 có lây truyền hay không ?
- Cần phải làm gì để phòng chống có hiệu quả ?
HS: Thực hành cắt bằng giấy nháp.
GV: Kết luận.
TH1: Phương cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ lý do.
TH2: Nga cần xin lỗi mẹ và dọn nhà cửa 
TH3: Nam cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn
5’
5
GV: Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.- Thu bài chấm
HS: Tự liên hệ: 
HS kể những bệnh của gia cầm mà em biết 
- Gia đình em đã đề phòng những bệnh đó như thế nào?
5’
6
HS: Trưng bày sản phẩm.
GV: Gọi HS nêu trước lớp
Tuyên dương những HS đã nêu được những bệnh và cách đề phòng
CCD D
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5 Thể dục : Học chung
 Chuyền cầu – trò chơi ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
1. KT: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
 - Ôn trò chơi: ném bóng trúng đích
2. KN: - Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác
 - Yêu cầu nâng cao khả năng ném trúng đích
3. Thái độ:
	- Tự giác tích cực học môn thể dục
II. Địa điểm – phương tiện:
	- Địa điểm : Trên sân trường 
III. Nội dung và phương pháp: (35')
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập
6-7'
1'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
2. Khởi động: 
- Giận chân tại chỗ, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, tay, chân, lườn, bụng
2 x 8 nhịp
b. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Trò chơi ném bóng trúng đích
8-10'
8-10'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
C. Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2-3' đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 
- Một số động tác thả lỏng 
- Trò chơi hồi tĩnh 
- Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhà
1-2'
1'
1'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
 Ngày soạn: 5 / 5 / 2008
Ngày giảng, Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2008
Tiết1
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Tập viết
Tô chữ hoa U, Ư, V
Chính tả (Nghe viết)
Bóp nát quả cam
A. Mục tiêu:
HS biết tô các chữ hoa U, Ư,V
- HS viết đúng các vần: ăn, ăng oang, oac; các từ ngữ: khăn đỏ, măng non ,khoảng trời, áo khoác; chữ vừa, đúng kiểu, đều nét đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở 
- Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam
2. Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Mẫu chữ, 
HS: Bảng con, vở tập viết.
- GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 Hát
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS.
5’
1
GV: Cho HS quan sát mẫu chữ cái hoa U, Ư, V
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
HS quan sát nhận xét về số lượngvà kiểu nét của từng chữ cái. 
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
5’
2
 GV: HDHS quy trình viết, viết mẫu chữ cái U,Ư, V
HS: Tập viết chữ khó viết
HS: Viết từng chữ cái U, Ư, V vào bảng con.
GV: Nêu nội dung bài viết
8’
3
GV: HDHS viết các vần ăn, ăng oang, oac; các từ ngữ: khăn đỏ, măng non ,khoảng trời, áo khoác .
Cho HS viết vào bảng con.
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
3’
4
HS: Viết bài vào vở tập viết
GV: HD viết bài.
Cho HS viết viết bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 
5’
5
GV: Thu một số bài chấm điểm.Trả bài, nhận xét bài viết của học sinh.
HS: làm bài tập 2a
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-  Nó múa làm sao ?
-  Nó xoà cánh ra?
-  Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
. Có xáo thì xáo nước trongchớ xáo nước đục cò con
HS: Lắng nghe chữa bài- Tự chữa bài của mình.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
2’
DD 
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Chính tả
Cây bàng
 Toán
ôn tập phép cộng và phép trừ 
A. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn cuối trong bài: “ Cây bàng”. (Từ: “ Xuân sang” đến hết bài) 
- Làm đúng các bài tập chính tả điền vần: oang hay oac; điền chữ g hoặc gh.
- HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Giúp học sinh 
+ Biết tính nhẩm và viết có nhớ trong phạm vi 1000 (không nhớ) với các số có 3 chữ số.
+ Giải bài tập về cộng trừ.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- Bảng phụ chép sẵn bài tập chép
HS: Vở, bảng phụ viết bài tập.
GV: ND bài 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
Hát
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
5’
1
HS: Đọc đầu bài: 2-> 3 em.
GV: HDHS làm bài 1
Cho HS nhẩm rồi ghi kết quả vào sgk
5'
2
GV: GT bài, treo sẵn bảng phụ viết đoạn văn cần viết.
GV chỉ thước các tiếng khó: khẳng khiu, trụi lá, lộc non, xanh um, khoảng sân, kẽ lá.
cho HS đáng vần, đọc các tiếng đó.
HS: Làm bài 2
+ 34
- 68
+ 425
- 968
 62
 25
 361
 503
 96
 43
 786
 465
5'
3
HS: Viết các từ khó vào bảng con.
GV: Nhận xét- Sửa bài 2b
 + 64
 - 72
 + 37
 - 90
18
36
37
38
82
36
74
52
5;
4
GV: Cho HS nhìn bảng, viết bài vào vở,
 Theo dõi, hướng dẫn HS viết bài.
HS: làm bài 3
Bài giải
- Số HS trường tiểu học có là:
265 + 234 = 499 (HS )
 Đ/ S: 499 (HS)
5’
5
HS: Soát lỗi chính tả 
Chỉ vào từng chữ trên bảng soát lại những lỗi sai .
GV: Nhận xét –HD bài 4
Bài giải
Số lít nước trong bể thứ 2 là:
865 – 200 = 665 (lít)
 Đ/S: 665lít
5'
7
GV: HDHS làm BT:
a. Điền vần oang hay oac ?
+ Cửa sổ mở toang.
+ Bố mặc áo khoác.
b. Điền chữ g hoặc gh?
+ gõ trống; chơi đàn ghi ta.
HS: Ghi bài
2’
DD
Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Toán
Ôn tập các số đến 10.
Tập đọc:
Lượm
A. Mục tiêu
- Bảng trừ và thực hành tính trừ ( chủ yếu là trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10. 
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
- Giải toán có lời văn.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng các từ khó: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi nhí nhảnh hồn nhiên 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu các từ khó trong bài: Loắt choắt , cái sắc, ca lô, thượng khẩn
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm
4. Học thuộc lòng bài thơ 
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài 
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
 Hát
HS: Đọc bài Bóp nát quả cam
5’
1
HS: Làm bài tập 1
10 – 1 = 9 9 – 1 = 8 
 8 – 1 = 7 10 – 2 = 8 
 9 – 2 = 7 8 – 2 = 6
10 – 3 = 7 9 – 3 = 6 
 8 – 3 = 6
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
5’
2
GV: Nhận xét – HD bài 2
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
5’
3
HS: Làm bài 2
 5 + 4 = 9 1 + 6 = 7 
 9 + 1 =10 9 – 5 = 4 
 7 – 1 = 6 10 – 9 = 1
 9 – 4 = 5 7 – 6 = 1 
 10 – 1 = 9
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
5’
4
GV: Nhận xét – HD bài 3
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
5’
5
HS: Làm bài 3
9 – 3 – 2 = 4 7 – 3 – 2 = 2
10 – 4 – 4 = 2 5 – 1 – 1 = 3
10 – 5 – 4 = 1 4 + 2 – 2 = 4
GV: HDHS tìm hiểu bài Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu 
Lượm làm nhiệm vụ gì ?
Lượm dũng cảm như thế nào ?
 Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ?
Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
7
GV: Nhận xét – HD bài 4
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
HS: Làm bài 4
Bài giải:
 Có số vịt là:
 10 – 3 = 7 (con)
 Đáp số: 7 con
GV: Cho HS luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
TNXH
Trời nóng, trời rét
Thủ công
Ôn tập , thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
A. Mục tiêu:
- Nhận biết trời nóng hay trời rét.
- Biết sử dụng vốn riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
	- HS nhớ lại các bài làm đồ chơi đã học
	- HS làm được các đồ chơi một cách nhanh và đẹp. 
	- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV:ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: Nêu nội dung bài trước.
GV: KT sự chuẩn bị của HS
5’
1
GV: Giới thiệu bài- Ghi bảng
Cho HS sưu tầm tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
GV: Gọi HS nêu lại lại các bài làm đồ chơi đã học
5’
2
HS: HS thực hành theo nhóm 4
- HS nêu các dấu hiệu về trời nóng, trời rét vừa nói vừa chỉ vào tranh ảnh.
Em hãy nêu cảm giác khi trời nóng, trời rét.
HS: Nhắc lại quy trình làm một số đồ chơi.
5’
3
GV: Gọi các nhóm báo cáo
KL: Trời nóng: Trong người cảm thấy bức bối ra nhiều mồ hôi.
+ Trời rét: Chân tay tê cóng, người run lên, da sờn gai ốc. Ta mặc nhiều áo ấm.
GV: HDHS thực hành?
5’
4
HS: Trò chơi trời nóng, trời rét 
HS: Thực hành thực hành làm một số đồ chơi theo ý thích.
5’
5
GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sách giáo khoa- Nhận xét.
Gv: Nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
4’
6
HS: Ghi bài
HS: Trưng bày sản phẩm 
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Ngày soạn: 6 / 5 / 2008
Ngày giảng, Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2008
Tiết 1:
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Tập đọc
Nói dối hại thân
 Toán.
ôn tập về phép cộng và phép trừ (t1)
A. Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài: “ Nói dối hại thân”. Luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
2. Ôn vần it, uyt. 
- Tìm tiếng trong có vần it.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
Giúp HS rèn luyện kĩ năng + Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100) không nhớ các số có 3 chữ số 
+ Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết 
+ Tìm số bị trừ chưa biết 
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Nội dung bài.
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: HS đọc bài: Đi học
Hát
GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước?
5’
1
GV: giới thiệu bài: Giáo viên đọc mẫu toàn bài: 
GV gạch chân các tiếng, từ ngữ bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.. Cho HS phân tích, giải nghĩa rồi luyện đọc
HS : Làm bài tập 1
500 + 300 = 800
800 – 500 = 300
800 – 300 = 500
400 + 200 = 600
600 – 400 = 200
600 – 200 = 400
5’
2
 HS: Nối tiếp nhau đọc bài
GV: Nhận xét – HD bài 2
5’
3
GV: HD Chia đoạn
 Bài chia làm mấy đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. 
HS : Làm bài tập 2
 + 65
 + 55
 - 100
 29
 45
 72
 94
 100
 28
9’
4
HS: Ôn vần it, uyt . HS tìm, gạch chân các tiếng đó , phân tích, rồi luyện đọc từng từ. Thi tìm nhanh các tiếng từ có vần it, uyt ngoài bài học.
GV: Nhận xét – HD bài 3
Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là:
530 + 140 = 670 (cây)
 Đ/S: 670 cây
GV: HDHS Nói câu chứa tiếng có vần it, uyt .
HS: làm bài 4
a. x – 32 = 45
 x = 45 + 32
 x = 77
b. x + 45 = 79
 x = 79 – 45
 x = 34
5’
5
HS: Nói câu chứa tiếng có vần it, uyt.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
- GV:Nhận xét – Sửa chữa.
Gọi : Khá đọc bài
HS : Ghi bài
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Tập đọc
Nói dối hại thân
LT&Câu
Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ nghề nghiệp
A. Mục tiêu:
Hiểu được nội dung bài:
 - Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
1. Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân VN.
2. Rèn luyện kỹ năng đặt câu: Biết đặt câu với những từ tìm được
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK, 
GV: Bài tập.
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: GọiHS : Đọc lại bài 
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước
5’
1
HS: Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
GV: HDHS: Làm bài tập 1
GV: HDHs tìm hiểu bài
+ Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đến giúp?
+ Khi sói đến thật chú bé kêu cứu, có ai đến giúp không?
+ Sự việc kết thúc thế nào?
HS: Làm bài tập 1
1, Công nhân; 2, Công an; 3, Nông dân; 4, bác sĩ; 5, lái xe; 6, người bán hàng.
7'
2
HS: Luyện đọc diễn cảm
GV: Nhận xét – Chốt lại ý đúng- HD HS làm mẫu bài 2
tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
5'
3
* GV: HD Học sinh luyện nói theo. Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu 
HS: Làm bài 2
VD: Thợ may, thợ nề, thợ làm bánh, đầu bếp, hải quân, GV
5'
4
HS: Luyện nói trước lớp
HS đóng vai, 1 em trong vai cậu bé chăn cừu, 3 bạn khác đóng vai cậu học trò gặp cậu bé chăn cừu. Mỗi em hãy tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu.
GV: Nhận xét- HDHS bài 3 Viết các từ nói nên phẩm chất của nhân dân VN.
+ Anh hùng, gan dạ, thông minh, đoàn kết , anh dũng
5'
5
GV: Nhận xét – Tuyên dương
HS: Làm bài 4 
+ Trần Quốc Toản là một thanh niên anh hùng.
+ Bạn Nam rất thông minh.
+ Hương là một HS rất cần cù.
2’
CCDD
GV: Nhận xét chung giờ học
 Tiết 3
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Toán
Ôn tập: Các số đến 100.
Kể chuyện
Bóp nát quả cam
A. Mục tiêu:
- Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. 
- Cấu tạo của các số có hai chữ số.
- Phép cộng, phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 100.
1. Rèn kĩ năng nói
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện
- Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe. Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
Hát
 HS: Kể lại chuyện tuần trước.
5’
1
GV: Giới thiệu bài
Ghi bảng – HD bài tập 1Viết rồi đọc các số.
a. 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
 HS: Quan sát tranh
Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện.
Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
5’
2
HS: Làm bài tập 1
b. 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
c. 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54.
d. 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78.
đ. 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96.
e. 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100
GV: HDHS: Kể đoạn theo tranh trong nhóm
5’
3
GV: Nhận xét - HD bài 2
1Viết rồi đọc các số.
HS: Kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện. 
HS: Làm bài 2 
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
+ 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.
GV: Gọi HS: 1 số em kể trước lớp . Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
GV: Nhận xét – HD bài 3
35 = 30 + 5 27 = 20 + 7
45 = 40 + 5 47 = 40 + 7
95 = 90 + 5 87 = 80 + 7
HS: Khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét )
5’
4
HS: Làm bài 4
+ 24 + 53 + 45 + 36 + 70 + 91
 31 40 33 52 20 4
 55 93 78 88 90 95
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
5’
5
GV: Nhận xét- sửa chữa.
HS: Ghi bài.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4: 
Nhóm trình độ 1
Nhóm trình độ 2
Môn
Tên bài 
Mỹ thuật
Vẽ tranh: Bé và hoa
 Chính tả (NV)
Lượm
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết đề tài: Bé và hoa.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của con người, thiên nhiên.
- HS vẽ được bức tranh về đề tài: Bé và hoa.
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng d

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc