Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9

Thứ 2

31.10 Tập đọc

Toán

Đạo đức

Lịch sử Cái gì quý nhất

Luyện tập

Tình bạn (tiết 1)

 Cách mạng mùa thu

Thứ 3

01.11 L.từ và câu

Toán

Khoa học Mở rộng vốn từ thiên nhiên

Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP

Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.

Trẻ em tham gia phòng chống AIDS.

Thứ 4

02.11 Tập đọc

Toán

Làm văn

Địa lí Vườn quả cù lao sông

Viết các số đo diện tích dưới dạng STP

Luyện tập thuyết trình , tranh luận

Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Thứ 5

03.11 Chính tả

Toán

Kể chuyện

Phân biệt âm đầu l – n âm cuối n – ng

Luyện tập chung

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Thứ 6

04.11 L.từ và câu

Toán

Khoa học

Làm văn Đại từ

Luyện tập chung

Phòng tránh HIV/AIDS

Luyện tập thuyết trình , tranh luận

 

doc 49 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành. 
•	Liên hệ :	1 m = 10 dm và 
1 dm= 0,1 m nhưng 1 m2 = 100 dm2 và
1 dm2 = 0,01 m2 ( ô 1 m2 gồm 100 ô 1 dm2)
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Ví dụ 1:
GV nêu ví dụ : 
3 m2 5 dm2 =  m2
GV cho HS thảo luận ví dụ 2
GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau.
vHoạt động 3: Thực hành
 *Bài 1: 
- GV cho HS tự làm
_GV thống kê kết quả
 * Bài 2: 
v	Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài nhà 3/ 47
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài đã học (học sinh viết nháp).
Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
	1 km2 = 100 hm2
	1 hm2 = km2 =  km2
	1 dm2 = 100 cm2
	1 cm2 = 100 mm2
Học sinh nêu mối quan hệ đơn vị đo diện tích: km2 ; ha ; a với mét vuông.
	1 km2 = 1000 000 m2
	1 ha = 10 000m2
	1 ha = 1 km2 = 0,01 km2
 100
Học sinh nhận xét: 
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị liền trước nó .
+Nhưng mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó .
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS phân tích và nêu cách giải :
3 m2 5 dm2 = 3 5 m2 = 3,05 m2
 100
Vậy : 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2
Sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi.
Học sinh sửa bài _ Giải thích cách làm
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – 3 học sinh lên bảng 
Học sinh đọc đề và thảo luận để xác định yêu cầu của đề bài.
Học sinh làm bài.
2 học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
 Thứ ngày tháng năm 20
 LỊCH SỬ 	
Cách mạng mùa thu 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta.
	- Trình bày sơ giản về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8.
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử. 
3. Thái độ: 	Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy:	Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương. 
- 	Trò: 	Sưu tập ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
8’
7’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tĩnh”
Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Hưng Nguyên?
Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Hà Nội vùng đứng lên ”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội. 
Mục tiêu: Nắm khái quát tình hình.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại. 
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn “Ngày 18/8/1945  nhảy vào”.
Giáo viên nêu câu hỏi.
	+	Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào?
	+	Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào?
® GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
	Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
® GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội.
	Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách mạng tháng 8 của nước ta.
v	Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. 
Mục tiêu: H nêu được ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng 8.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
+ Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện điều gì ?
+ Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà ?
® Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch sử:
_ cách mạng tháng Tám đã lật đổ nền quân chủ mấy mươi thế kỉ, đã đập tan xiềng xích thực dân gần 100 năm, đã đưa chính quyền lại cho nhân dân, đã xây nền tảng cho nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, độc lập tự do , hạnh phúc vHoạt động 3: Củng cố.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20.
Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế nào? Trình bày tự liệu chứng minh?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Học bài.
Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh (2 _ 3 em)
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm .
_  lòng yêu nước, tinh thần cách mạng 
_  giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ .
Học sinh thảo luận ® trình bày (1 _ 3 nhóm), các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).
- 2 em
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu, trình bày hình ảnh tư liệu đã sưu tầm.
 Thứ ngày tháng năm 20 
 ĐỊA LÍ 
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta.
2. Kĩ năng: 	 + Trình bày 1 số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự 
 phân bố dân cư.
3. Thái độ: 	+ Có ýù thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
 + Bản đồ phân bố dân cư VN.
+ HS: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
8’
8’
8’
6’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Dân số nước ta”.
Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số ở nước ta?
Tác hại của dân số tăng nhanh?
Nêu ví dụ cụ thể?
Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư ở nước ta”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Các dân tộc 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, sử dụng biểu đồ, bút đàm.
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân? Các dân tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần?
Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?
+ Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của học sinh.
v	Hoạt động 2: Mật độ dân số 
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
® Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó 
Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế giới và 1 số nước Châu Á?
® Kết luận : Nước ta có MĐDS cao.
v	Hoạt động 3: Phân bố dân cư.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, quan sát, bút đàm.
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào?
® Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, thiếu sức lao động.
Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao?
® Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
® Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Nông nghiệp”.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
+ Học sinh trả lời.
+ Bổ sung.
+ Nghe.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/ SGK và trả lời.
54.
Kinh.
86 phần trăm.
14 phần trăm.
Đồng bằng.
Vùng núi và cao nguyên.
Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người.
Hoạt động lớp.
Số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
+ Nêu ví dụ và tính thử MĐDS.
+ Quan sát bảng MĐDS và trả lời.
- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược đồ/ 80.
Đông: đồng bằng.
Thưa: miền núi.
+ Học sinh nhận xét.
® Không cân đối.
Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông.
Hoạt động lớp.
+ nêu lại những đặc điểm chính về dân số, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
 Thứ ngày tháng năm 20
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời 
 - Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
2. Kĩ năng: 	- Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên .
3. Thái độ: 	- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ A 4.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
16’
8’
6’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
• Giáo viên nhận xét, đánh giá 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên nhiên”. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi).
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, bút đàm, thi đua. 
 * Bài 1:
 * Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác .
v Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành.
 Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
• Giáo viên nhận xét .
• Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 3 vào vở.
Chuẩn bị: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt đọc phần đặt câu.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng.
2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự nhân hóa.
Lần lượt học sinh nêu lên 
Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem
Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh 
Học sinh làm bài 
HS đọc đoạn văn
Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất 
 Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
 Thứ ngày tháng năm 20
 TOÁN
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài 3/ 47 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
  Bài 1:
Giáo viên nhận xét.
  Bài 2:
Giáo viên tổ chức sửa thi đua.
Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh – nhắc nhở – sửa bài.
  Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa thi đưa theo nhóm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Bài 4:
Chú ý: Học sinh đổi từ km sang mét
Kết quả S = m2 = ha
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên chốt lại những vấn đề đã luyện tập: Cách đổi đơn vị.
	  Bảng đơn vị đo độ dài.
	  Bảng đơn vị đo diện tích.
	  Bảng đơn vị đo khối lượng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4/ 47
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu cách làm.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi độ dài, đổi diện tích.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
_ HS đọc đề và tóm tắt sơ đồ 
_ HS trình bày cách giải
_ Cả lớp nhận xét
 Thứ ngày tháng năm 20
 TẬP ĐỌC 	
Đất cà mau 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người dân Cà Mau 
2. Kĩ năng: 	- Hiểu ý nghĩa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau .
3. Thái độ: 	- Học sinh yêu quý thiên nhiên và sự kiên cường của người dân nơi đây .
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh phóng to “ Đất cà Mau “.
+ HS: Sưu tầm hình ảnh về về thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
8’
8’
8’
6’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: GV bốc thăm số hiệu chọn bạn may mắn.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Đất Cà Mau “
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản 
Phương pháp: Luyện tập, Đàm thoại.
Bài văn chia làm mấy đoạn?
Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Tìm hiểu.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? hãy đặt tên cho đoạn văn này 
Giáo viên ghi bảng :
Giảng từ: phũ , mưa dông 
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
+Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?
_GV ghi bảng giải nghĩa từ :phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số
Giáo viên chốt.
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 2.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ?
-Giảng từ : sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
Luyện đọc diễn cảm cả 2 đoạn.
Giáo viên đọc cả bài.
Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm.
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại.
Nêu giọng đọc.
Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Thi đua: Ai đọc diễn cảm hơn.
Mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm.
® Chọn bạn hay nhất.
® Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 Học sinh lần lượt đọc cả đoạn văn.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc cả bài
Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn
Nhận xét từ bạn phát âm sai
Học sinh lắng nghe
3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu  nổi cơn dông
Đoạn 2: Cà Mau đất xốp . Cây đước
Đoạn 3: Còn lại 
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đoạn 1.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông 
Mưa ở Cà Mau 
Giới thiệu tranh vùng đất Cà Mau
Học sinh nêu giọng đọc, nhấn giọng từ gợi tả cảnh thiên nhiên.
Học sinh lần lượt đọc, câu, đoạn.
1 học sinh đọc đoạn 2.
Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt 
Giới thiệu tranh về cảnh cây cối mọc thành chòm, thành rặng
Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước 
- 1 học sinh đọc đoạn 3.
Dự kiến: thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người
Nhấn mạnh từ: xác định giọng đọc.
Học sinh lần lượt đọc bài 2 đoạn liên tục.
Cả nhóm cử 1 đại diện.
Trình bày đại ý
 Hoạt động nhóm, lớp.
-Chậm rãi, tình cảm nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi tả.
Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn.
Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc hay nhất.
 Thứ ngày tháng năm 20 
 TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Luyện tập giải toán.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi đơn vị đo dưới dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài 3 ,4/ 47 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. 
  Bài 1:
 Giáo viên nhận xét.
  Bài 2:
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện giải toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Bài 5:
_GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1 kg 800 g = . kg
1 kg 800 g = . g
v	Hoạt động 3: Củng cố
Học sinh nhắc lại nội dung.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Học sinh làm bài 4 / 48 
Chuẩn bị: Luyện tập chung . 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh làm bài và nêu kết quả
- Học sinh nêu cách làm.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu cách làm.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, bàn.
Học sinh đọc đề.
HS nêu túi cam nặng 1 kg 800 g
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Xác định dạng toán kết hợp đổi khối lượng.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu
Tổ chức thi đua:
	7 m2 8 cm2 =  m2
	m2 =  dm2
 Thứ ngày tháng năm 20
 CHÍNH TẢ
	 Phân biệt âm đầu l – n, âm cuối n – ng 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
2. Kĩ năng: 	- Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy A 4, viết lông.
+ HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uyêt.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Phân biệt âm đầu l/ n âm cuối n/ ng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và trình bày bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chư

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan09.doc