TOÁN
HÉC - TA
I. Mục tiêu :
- Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông
- Biết chuyển đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan về diện tích nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giáo án, sgk,
2. HS: Đồ dùng học tập, vở bài tập,
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Cho 1 HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé. Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề
GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và tên bài lên bảng
2. Giới thiệu đơn vị diện tích héc-ta
- GV : Thông thường khi đo diện tích một thửa một mảnh đất, một thửa ruộng, một khu vườn người ta dùng đơn vị đo là héc-ta
- 1 héc ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và héc-ta viết tắt là ha. GV viết bảng
- 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông ?
3. Thực hành
Bài1/29:Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm
- Cho lớp làm bài, gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét tuyên dương
Bài2/30: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Với bài toán này các em giải bằng cách nào
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét tuyên dương
- GV nhận xét, tuyên dương
IV. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò
- Về nhà làm VBTT .Chuẩn bị bài mới - HS nêu
- Lớp lắng nghe
- HS đọc nhẩm
+ 1 héc-tô bằng 1 héc-tô-mét vuông. Héc-ta viết tắt là ha
1ha = 1hm = 10 000m2
1ha = 1hm2 = 10 000m2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận theo bàn để làm vào vở
Lần lượt từng HS lên bảng làm bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4ha = 40 000m2
20ha = 200 000m2
ha = 5 000m2 ha = 100m2
b) 60 000m2 = 60ha
800 000m2 = 80ha
- Lớp nhận xét
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, ở lớp em nào làm xong giơ tay phát biểu trả lời nhanh
Giải
Diện tích rừng Cúc Phương là:
22 200ha = 222km2
Đáp số : 222km2
- Lớp nhận xét
- HS cùng GV hệ thống lại kiến thức
- HS lắng nghe và ghi nhớ
: Thứ tự ưu tiên cung cấp vi-ta-min cho cơ thể là c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min a) Uống vi-ta-min b) Tiêm vi-ta-min w Câu 2 : Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ em là: c) Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chưa can-xi và vi-ta-min D b) Uống can-xi và vi-ta-min D a) Tiêm can-xi IV. Củng cố - Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết”, cho HS liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS1 : Nêu tác hại của thuốc lá - HS2 : Nêu tác hại của rượu bia - Lớp quan sát -HS quan sát và thảo luận theo cặp + Sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau họng w Sử dụng thuốc ho bổ phế quản khi bị ho w Sử dụng thuốc Becberin khi bị đau bụng, có dấu hiệu đi ngoài - Lớp nhận xét - HS đọc, lớp đọc thầm theo - HS tự làm bài vào vở, thi trả lời nhanh - Lớp lắng nghe - Lớp lắng nghe - HS thảo luận theo nhóm, nhóm nào xong đính trên bảng - HS trình bày, lớp nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS đọc mục “Bạn cần biết” - HS đọc và liên hệ thực tế - HS lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ _______________________________________________ ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I . Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vương lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Rèn kĩ năng xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống, biết lập kế hoạch vượt khó khăn. - Giáo dục học sinh biết vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu bài tập cho mỗi nhóm nhóm (HĐ2 – tiết 2). Phiếu tự điều tra bản thân (HĐ2 – tiết 2) + Thẻ hoa đỏ (đúng) – xanh (sai) (HĐ3 – tiết 2) III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:4p' - GV nêu vài câu hỏi ở tiết 1 để HS trả lời. “Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa nên có khó khăn, Phương liền bỏ học”. + Trước những khó khăn của bạn Phương, chúng ta nên làm gì? + “Chữ của bạn Hiếu rất xấu, nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện, nay Hiếu viết vừa đẹp, vừa nhanh”. Bạn Hiếu là người như thế nào? B. Bài mới: 27p’ * Giới thiệu bài: GT và nêu MT của bài HĐ1: Noi theo gương sáng: - Các em trong bàn sẽ có 3 phút để kể cho nhau nghe về những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và học tập ở xung quanh hoặc được biết qua sách báo, đài - GV ghi tóm tắt lên bảng: (theo mẫu – GV ghi bảng phụ) - Giờ thì các em hãy cho thầy biết: + Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? - GV có thể kể cho HS nghe một câu chuyện về tấm gương vượt khó: Nguyễn Ngọc Ký... à Vậy các em đã biết các bạn đó đã biết khắc phục những khó khăn và không ngừng vươn lên. Đó là những tấm gương sáng để các em noi theo. Khó khăn khác (đường đi học xa, thiên tai, lũ lụt) HĐ2: Tự liên hệ? Còn chúng ta có những khó khăn gì? Khắc phục ra sao? Các em sẽ có 5 phút để thảo luận: Mỗi bạn nêu ra những khó khăn của mình trong cuộc sống và học tập để nhóm thảo luận cùng tìm biện pháp khắc phục. (GV phát phiếu cho các nhóm + 2 nhóm giấy to) - GV tổ chức cho nhóm trình bày. - GV nhận xét, khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của cả lớp. - GV kết luận: Lớp chúng ta có những bạn gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập mà chúng ta đã đưa ra các biện pháp giúp bạn. Thầy mong rằng lớp chúng ta cùng kiên trì giúp đỡ các bạn đó để cùng nhau đi lên trong học tập và trong cuộc sống. *HĐ3: Trò chơi “Đúng – Sai”: Để chúng ta xác định được đâu là người có ý chí vượt khó, thầy sẽ cho các em chơi. Các em có thích không? Trò chơi có tên là “Đúng – Sai. Thầy sẽ mời 1 bạn làm quản trò: đọc lần lượt các thông tin (Bảng phụ); 1 trọng tài để giám sát 2 đội. Thầy chia lớp chúng ta thành 2 đội A – B. Chúng ta cùng tiến hành. (Hai đội đưa bảng đỏ-Đ, xanh-S). - Trọng tài thông báo đội nào thắng cuộc. 2HS trả lời - HS khác nhận xét + Nên động viên, giúp đỡ bạn Phương bằng cách quyên góp, kêu gọi các nhà hảo tâm, chính quyền giúp đỡ. + Là người có ý chí vượt khó trong học tập. - HS nghe là lặp lại tựa bài “Có chí thì nên “ - Các em trong bàn kể cho nhau nghe. (đã chuẩn bị). - Đại diện 3, 4 nhóm trình bày. - Nhóm khác theo dõi. + Khắc phục, không ngừng học tập vươn lên. + biết khắc phục, tiếp tục phấn đấu, không chịu lùi bước để đạt kết quả tốt + Giúp ta tự tin trong cuộc sống, học tập và được mọi người cảm phục, yêu mến. HS khác lắng nghe - HS nghe và thảo luận trong nhóm. - Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét. Cũng có thể đua ra biện pháp khác giúp bạn. - Cả lớp lắng nghe. - Lớp chia thành 2 đội A – B và cùng chơi. Quản trò: phổ biến cách chơi và luật chơi. Trọng tài: nhận xét 2 đội và kết luận đội đúng sẽ nhận 1 bông hoa. - Cả lớp lắng nghe _______________________________________________ Thứ Tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC I. Mục tiêu : - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. - Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm II. Đồ dùng dạy học: + Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to + Bảmg phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1/56 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài tập theo nhóm đôi - Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Hữu có nghĩa là bạn bè w Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước) w Chiến hữu (bạn chiến đấu) w Thân hữu (bạn bè thân thiết) w Bằng hữu (bạn bè) w Bạn hữu (bạn bè thân thiết) b) Hữu có nghĩa là có w Hữu ích (có ích) w Hữu hiệu (có hiệu quả) w Hữu tình (có tình cảm, có sức hấp dẫn) w Hữu dụng (dùng được việc) Bài2/56: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho lớp thảo luận theo nhóm - Cho HS trình bày - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương - GV chốt lại ý đúng a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn w Hợp tác, hợp nhất, hợp lực b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi, nào đó w Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp lí, thích hợp, hợp pháp Nhục : xấu hổ vì bị khinh bỉ Bài3/56 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo cá nhân, cho HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi những em đặt câu hay ¬ Ví dụ : Bác ấy là chiến hữu của bố em Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau Trồng cây gây rừng là một việc làm hữu ích Lá phiếu này hợp lệ Bài4/56 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS trình kết quả thảo luận - GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu hay ¬ Ví dụ : + Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi công việc + Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau tronh mọi khó khăn, thử thách - GV giúp HS hiểu 3 câu thành ngữ Bốn biển một nhà : Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong gia đình, thống nhất về một mối Kề vai sát cánh : Sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng Chung lưng đấu sức : Tương tự như kề vai sát cánh IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :Thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm - HS lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - HS làm bài theo cặp. - HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét + Lớp lắng nghe -1 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm - Lớp thảo luận theo nhóm để làm bài - Cho lớp làm bài và trình bày - Lớp theo dõi nhận xét - HS đọc bài - HS làm bài theo cặp - Lớp nhận xét - 1HS đọc , lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân sau đó lên bảng trình bày bài làm của mình (đặt câu), lớp nhận xét, bình chọn những bạn đặt câu hay - Lớp lắng nghe - HS đọc yêu cầu của đề bài - HS thảo luận theo 4 nhóm, nhóm nào làm xong đính bảng - HS trình bày kết quả thảo luận - Lớp nhận xét - Lớp lắng nghe - Cùng Gv hệ thống lại nội dung bài học - Lớp lắng nghe - HS lắng nghe và ghi nhớ _______________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: gọi HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học từ bé đến lớn . Điền vào chỗ chấm 1ha = .. m2 - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Luyện tập Bài1/30 : Cho HS đọc bài - GV hướng dẫn HS làm - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài2/30 : Cho HS đọc đề bài tập - GV hướng dẫn HS cách làm - Cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài3/30 : Cho HS đọc đề bài - GV gọi HS nêu cách làm - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét và tuyên dương IV. Củng cố - GV chốt lại kiến thức - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà làm bài 4/30 và làm ở vở bài tập , chuẩn bị tiết sau - HS lên bảng thực hiện - HS đọc bài tập - HS làm bài vào vở, HS lần lượt lên bảng làm ¬Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông a. 5ha = 50 000m2 2hm2 = 2 000 000m2 b. 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận theo bàn để làm bài vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng làm bài ¬ , = 2m2 9dm2 > 299dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 790ha < 79cm2 4cm2 5mm2 = 4 cm2 - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài Giải Diện tích căn phòng là 6 4 = 24 (m2) Số tiền để mua gỗ lát căn phòng đó là 280 000 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số : 6 720 000 đồng - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - Lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ _______________________________________________ Buổi chiều: KỂ CHUYỆN CA NGỢI HÒA BÌNH CHỐNG CHIẾN TRANH I. Mục tiêu : - Biết kể một câu chuyện (mẫu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình - Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẫu chuyện) - Yêu hòa bình , ghét chiến tranh II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh gắn với chủ điểm hoà bình III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV ghi đề bài lên bảng lớp, gọi HS đọc đề - GV gạch dưới những từ ngữ để giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề bài Đề: Kể lại một câu chuỵen em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh - GV nhắc HS lưu ý: Các em cần đọc gợi ý1, ý2, ý3 trong SGK 3. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SGK/28 - GV cho HS chuyện theo nhóm - Cho HS thi kể chuyện - GV nhận xét và khen những nhóm HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện 4. HS thực hành kể chuyện theo cặp « GV cho HS kể chuyện theo cặp, GV theo dõi để hướng dẫn thêm « GV cho HS thi kể trước lớp - Cho HS nhận xét - GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay nhất C. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể trong giờ học - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại chuyện. - HS lên bảng kể chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” - HS lắng nghe - HS đọc đề bài - Lớp lắng nghe + HS kể chuyện theo nhóm. Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Đại diện nhóm lên bảng kể và nói ý nghĩa của câu chuyện - HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi về nhân vật trong câu chuyện - HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp và nói cảm nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay _______________________________________________ TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục tiêu : 1.Luyện đọc: +Đọc trôi chảy toàn bài + Đọc đúng các tên riên + Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật 2. Hiểu: + Các từ ngữ trong bài + Hiểu được nội dung chính, ý nghĩa của câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: +Tranh minh hoạ bài đọc SGK + Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai” - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV HS chia đoạn + Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 khổ thơ - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc sai (ghi bảng), luyện đọc từ khó cho HS - GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần đọc với giọng kể tự nhiên, thể hiện đúng cách của nhân vật + 3 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ có trong SGK theo từng đoạn. GV ghi bảng + Cho HS luyện đọc theo cặp - GV theo dõi nhận xét ¯ GV đọc mẫu cả bài 3. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1 - Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ? - Cho HS rút ý - Cho HS đọc đoạn 2 Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức nói với ông cụ người Pháp? - Nhà văn Đức Si-le được cụ già đánh giá như thế nào ? - Cho HS rút ý - Cho HS đọc đoạn 3 -Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý gì ? - Em hiểu thái độ của ông cụ đối với tên phát –xít Đức và tiếng Đức như thế nào ? - GV nhận xét và bổ sung : Ông cụ am hiểu tiếng Đức, cụ ngưỡng mộ nhà văn tài năng của Đức nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược . - Cho HS rút ý của đoạn - 1 HS đọc cả bài - GV chốt lại cho HS rút nội dung bài và GV ghi bảng 4. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 đọc đúng lời ông cụ, câu kết hạ giọng, nhấn giọng cụm từ Những tên cướp ¯ GV đọc mẫu - Cho HS đọc theo cặp - GV gọi HS lên đọc - GV nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài, liên hệ giáo dục HS - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị trước bài ở tuần sau -2 HS đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai” và trả lời câu hỏi 1,2 SGK/55 - Lớp theo dõi lắng nghe w Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài w Đoạn 2: Tiếp đến trả lời w Đoạn 3: Còn lại - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - HS luyện đọc từ khó Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Oóc-lê-ăng - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm - HS giải nghĩa từ - HS luyện đọc, lớp nhận xét - Lớp đọc thầm + Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan bước vào toa tàu, giơ thẳng tay hô to “ Hít-le muôn năm” « Ý1: Cuộc gặp gỡ giữa cụ già người Pháp và tên sĩ quan Đức - Lớp đọc thầm + Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng Đức + Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế « Ý2: Sự bực tức của tên sĩ quan Đức với cụ già người Pháp - HS đọc bài + Si-le xem các người là kẻ cướp + Các người là bạn kẻ cướp - Lớp lắng nghe « Ý3: Bài học chua cay mà cụ già người Pháp dành cho tên sĩ quan Đức - Lớp đọc thầm « Nội dung: Truyện ca ngợi cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà cay sâu - HS chú ý lắng nghe - Lớp theo dõi đọc thầm - HS luyện đọc theo nhóm đôi + 2 nhóm HS thi đọc , lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất - Cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - Lắng nghe - HS ghi nhớ _______________________________________________ Thứ Năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Các đơn vị đo diện tích đã học. - Cách tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. - Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến diện tích nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích. II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu bài tập (hoặc bảng nhóm) II. Đồ dùng dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học. Điền vào chỗ chấm - GV nhận xét và tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Luyện tập chung Bài1/31: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận cách làm, GV hướng dẫn thêm, 1 HS lên bảng tóm tắt - Cho HS làm vào vở, tóm tắt vào vở -Gọi 1 HS lên bảng làm.GV nhận xét Tóm tắt Gạch men có cạnh : 30cm Chiều rộng : 6m Chiều dài : 9m Cần : . . . viên gạch ? Bài2/31: Cho HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán w Câu a : Tìm chiều rộng, tính diện tích Câu b : Giải bằng cách tìm tỉ số - Cho lớp thảo luận theo nhóm để làm bài, tóm tắt bài toán vào vở GV nhận xét, tuyên dương Tóm tắt Chiều dài : 80m Chiều rộng : chiều dài Diện tích : . . . . . . m2 ? Thu được : . . . . . . tạ thóc ? IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà xem lại nội dung bài, làm bài ởvở bài tập.Chuẩn bị bài tiếp theo tiết sau chúng ta học - HS lên bảng nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học. Điền vào chỗ chấm : 3hm2 = . . . .m2 4km2 2dam2 = . . dam2 - Lớp lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp thảo luận theo nhóm đôi - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét Giải Diện tích nền căn phòng là 6 9 = 54 (m2 ) = 540 000cm2 Diện tích một viên gach là 30 30 = 900 (m2) Số viên gạch dùng để lát căn phòng đó là: 540 000 : 900 = 600 (viên) Đáp số : 600 viên - HS đọc yêu cầu đề bài - HS thảo luận cách làm - Lớp thảo luận và làm bài theo 4 nhóm, nhóm nào xong đính bảng, lớp nhận xét Giải a) Chiều rộng thửa ruộng đó là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng dó là: 80 40 = 3200 (m2) b) Tóm tắt : 100m2 : 50kg thóc 3200m2 : . . . . kg thóc ? 3200m2 thì gấp 100m2 số lần là 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu hoạh trên ruộng đó là: 50 32 = 16000 (kg) = 16 tạ Đáp số : a) 3200m2 b)16 tạ - HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học - Lắng nghe - HS ghi nhớ _______________________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu : - Nhớ được cách trình bày một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn . - Biết cách viết một lá đơn, biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn. - Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. II. Đồ dùng dạy học: + Vở bài tập tiếng việt 5, tập 1 + Bảng phụ, giấy khổ to + In mẫu đơn trong VBT thành phiếu bài tập III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV chấm 3 vở của HS (bảng thống kê về kết quả học tập trong tuần của tổ ) - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS xây dựng mẫu đơn - GV cho HS đọc bài “Thần chết mang 7 sắc cầu vòng” - GV hướng dẫn HS làm - Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì đối với con người - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam Bài2/60: Cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS viết lá đơn, viết vào mẫu đơn GV phát (3 HS) - GV nhận xét theo nội dung sau : w Đơn viết có đúng theo thể thức không ? w Trình bày có sáng không ? w Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ? - GV chấm điểm một số lá đơn, nhận xét về kỉ năng viết đơn của HS IV. Củng cố - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương V. Dặn dò - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý và đoạn văn đã viết ở lớp. Đọc trước và chuẩn bị cho tiết học sau - HS nộp bài của mình - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài văn + Phá huỷ hơn 2 triệu héc-ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú, gây thảm hoạ môi trường vô cùng khốc liệt, gây cho con người bị ung thư, nứt cột sống thần kinh. Chất độc màu da cam + Chúng ta cần thăm hỏi động viên, giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam - HS đọc đề bài + Lớp lắng nghe - Lớp làm vào vở, tiếp nối nhau đọc nội dung đơn của mình - HS trình bày, lớp nhận xét - HS cùng HS hệ thống lại nội dung bài học - Lắng nghe - HS lắng nghe và ghi nhớ _______________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CỦNG CỐ MỞ RỘNG VỐN TỪ HỮU NGHỊ HỢP TÁC I. Mục tiêu : - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. - Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm II. Đồ dùng dạy học: + Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to + Bảmg phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1/56 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài tập theo nhóm đôi - Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Hữu có nghĩa là bạn bè w Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước) w Chiến hữu (bạn chiến đấu) w Thân hữu (bạn bè thân thiết) w Bằng hữu (bạn bè) w Bạn hữu (bạn bè thân thiết) b) Hữu có nghĩa là có w Hữu ích (có ích) w Hữu hiệu (có hiệu quả) w Hữu tình (có tình cảm, có sức hấp dẫn) w Hữu dụng (dùng được việc) Bài2/56: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho lớp thảo luận theo nhóm - Cho HS trình bày - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương - GV chốt lại ý đúng a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn w Hợp tác, hợp nhất, hợp lực b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi, nào đó w Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp lí, thích hợp, hợp pháp Nhục : xấu hổ vì bị khinh bỉ Bài3/56 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo cá nhân, cho HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi những em đặt câu hay ¬ Ví dụ : Bác ấy là chiến hữu của bố em Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau Trồng cây gây rừng là một việc làm hữu ích Lá phiếu này hợp lệ Bài4/56 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS trình kết quả thảo luận - GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu hay ¬ Ví dụ : + Chúng tôi luôn kề vai
Tài liệu đính kèm: