I/ Mục tiêu::
Kỹ năng::Biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” với lời của người mẹ. Phát âm đúng các từ ngữ khó theo phương ngữ.
Hiểu các từ ngữ mới : khăn mùi soa , viết lia lịa, ngắn ngủn.
Đọc thầm nhanh , nắm các chi tiết cơ bản và diễn biến câu chuyện.
Kiến thức:Học sinh xác định được lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm được điều mình đã nói.
Thái độ:GD học sinh thích học Tiếng Việt.
II/Đồ dùng :
GV: SGK .Tranh minh hoạ SGK.
HS : SGK.
III/Lên lớp:
át. 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 thẳng cột với chữ số hàng chục của SBC,9 trừ 9 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 9 *Tiếp tục chia số chia Hạ 6, 6 chia 3 được 2 , viết 2 ở thương 2 là thương lần thứ 2. ? Yêu cầu học sinh tìm số dư trong lần chia thứ hai? Vậy 96 : 3 = 32. Giáo viên hướng dẫn tương tự với 1 ví dụ khác: 68 : 2 = ? Y/c: Học sinh tự suy nghĩ và thực hiện bảng con Nhận xét , củng cố lại. c. Luyện tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT. Mỗi học sinh lên bảng làm 1 bài , nêu rõ cách thực hiện , lớp theo dõi , nhận xét . Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai, một phần ba của 1 số. Sau đó cho học sinh làm bài. T/c nhận xét , ghi điểm Bài 3: 1 học sinh đọc đề bài Nêu điều bài toán cho? Bài toán hỏi gì? Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? Thực hiện bảng con theo yêu cầu củagiáo viên T/c sửa sai ,ghi điểm 4/Củng cố dặn dò : Cho học sinh củng cố lại cách tính chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. D1: 84 : 2 ; D2: 84 : 4 Nhận xét tiết học SGK, VT, bảng con. -2 học sinh lên bảng Nhận xét -Học sinh nhắc tựa -1 học sinh đọc yêu cầu -Nhốt 96 con gà , nhốt đều vào 3 chuồng .? mỗi chuồng có bao nhiêu con gà? -Thực hiện phép chia : 96 : 3 96 : 3 = 32 ( nếu có) -3 học sinh nêu -Yêu cầu học sinh cùng tính. -3 học sinh nhắc lại -3 học sinh nhắc lại -3 học sinh -Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào b.con - cùng tham gia nhận xét , bổ sung 1 học sinh đọc yêu cầu – Nêu bài làm miệng Ví dụ : 48 : 4 = 12 * 4 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 * Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 -1 học sinh đọc yêu cầu . Lớp làm bài vào vở BT , Sau đó đổi vở chéo kiểm tra bài làm của bạn. Mẹ có 36 quả cam, mẹ biếu bà số cam đó.Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam? Ta phải tính của 36 .Lớp làm VBT , 1 học sinh lên bảng sửa cả lớp nhận xét , sửa sai, bổ sung. Giải: Số cam mẹ đã biếu bà là: 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả cam HS đặt tính rồi tính. HSchú ý. Chuẩn bị bài học ở nhà IV/ Rút kinh nghiệm:........................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TNXH: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ Mục tiêu: Kiến thức:Biết nêu đươÏc được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Kĩ năng:Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh. Thái độ:Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng: GV: Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu .Giấy xanh , giấy đỏ cho mỗi học sinh. Tranh vẽ SGK phóng to. HS : SGK, Vở Ghi chép. III/Các hoạt động chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 3ph 28ph (1ph) (9ph) (9ph) (9ph) 3ph 1/.Ổn định: hát 2/.Kiểm tra: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng y/c trả lời lại các câu hỏi đã nêu trong bài trước . ? Chỉ trên sơ đồ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết? ? Nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu? Theo dõi , đánh giá, nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Giáo viên liên hệ vai trò của hoạt động thở , định hướng giới thiệu ghi tựa lên bảng “Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu” b. Hướng dẫn tìm hiêủ bài Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Cho học sinh cả lớp thảo luận theo 4 nhóm ? Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu ? ? Nêu tác dụng của 1 bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc bị nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì? Giáo viên : các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu rất quan trọng.Nếu bị hỏng thì sẽ không tốt cho sức khoẻ. Giáo viên chuyển ý : Hoạt động 2: Nên hay không nên. Y/c học sinh quan sát nghe nội dung và chọn thẻ thích hợp để đưa ra nội dung nên hay không nên làm điều này để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 1.Uống nước thật nhiều. 2.Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh. 3. Nhịn đi tiểu. 4. Uống đủ nước . 5. Giặt giũ sạch sẽ quần áo mặc. 6. Mặc quần áo ẩm ướt. 7. Không nhịn đi tiểu lâu. Đáp án : 1, 3 ,6 :không nên 2 , 4, 5, 7 :nên Giáo viên : Chíng ta phải uống đủ nước , mặc quần áo sạch sẽ ,khô thoáng và luôn giữ vệ sinh thân thể để đảm bảo giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Chuyển ý 3: Hoạt động 3: Liên hệ - Giáo viên có thể giao việc theo phiếu học tập có thể cho học sinh quan sát theo hình SGK và cùng trao đổi , nêu ý kiến về : Yêu cầu: Quan sát tranh 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK thảo luận theo nhóm đôi ? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi ích gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Em đã làm việc đó hay chưa? ? Theo em đó là việc nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? Vì sao? Giáo viên :Cần phải giữ gìn cơ quan bài tiết nước để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách : uống nhiều nước , không nhịn đi tiểu , vệ sinh cơ thể và quần áo hằng ngày. 4.Củng cố -Dặn dò : Cho học sinh làm bài tập 1, 2 vbt Nhận xét GDTT: Ghi nhớ và động viên người thân, bạn bè thực hiện vệ sinh , bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. Nhận xét chung giờ học Hát. Chuẩn bị tư thế học tập 3 học sinh lên bảng Học sinh cùng nhận xét , đánh giá. Học sinh nhắc tựa 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên Tiểu đường, Viêm thận, sỏi thận. nhiễm trùng đường tiểu. N1: Thảo luận tác dụng của thận (lọc máu) N2: Bàng quang ( chưa nước tiểu) N3: ống dẫn nước tiểu ( dẫn nước tiểu) N4:ống đái (Dẫn nước tiểu ra ngoài) Báo cáo , nhận xét , bổ sung. Học sinh nghe và chọn thẻ thích hợp .Kết hợp giải thích vì sao. Nêu ý kiến . Nhận xét ,bổ sung, sửa sai. Xác định số thẻ thể hiện nội dung đúng. Nhận xét , tuyên dương 2 học sinh nhắc lại nội dung Học sinh quan sát và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên Học sinh nêu ý kiến theo nhóm , nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2 học sinh nhắc lại Xem bài mới “Cơ quan thần kinh” IV/ Rút kinh nghiêm : LUYỆN TỪ& CÂU: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY. I/Mục tiêu.: Kĩ năng:Mở rộng vốn từ về trường học qua trò chơi ô chữ. Kiến thức:Ôn tập về cách dùng dấu phẩy. Giáo dục:yêu thích môn hoc. II/Đồ dung: GV: SGK, Phiếu , hoặc ghi giấy nội dung bài tập HS : VBT, bút chì.. III/ Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 4ph 1ph 18ph 12’ 4’ 1.Ổn định:Chuẩn bị tiết dạy 2.Kiểm tra: - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1,3 xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so sánh sánh, từ so sánh trong các câu thơ - -T/c nhận xét , bổ sung ,sửa sai. -Nhận xét , ghi điểm . Nhận xét chung. 3.Bài mới : a.Gtb: Giới thiệu nội dung và y/c bài học – ghi tựa “Từ ngữ về trường học” b. Hướng dẫn bài học : Từ ngữ về trường học : Bài tập 1: Giáo viên đưa yêu cầu bài tập lên bảng (ô chữ) -Đọc y/ c: Giáo viên nêu cách làm -Giáo viên đọc từng nội dung gợi ý. -Yêu cầu các nhóm lắng tai nghe và phất cờ giành quyền trả lời -Giáo viên nhận xét, ghi điểm ( Nếu đúng thì ghi được 10 điểm , nếu sai đội khác sẽ giành quyền trả lời hoặc cho đến khi giáo viên tuyên bố đáp án thì chuyển sang câu hỏi khác ) -Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng -Hàng ngang: 1/Lên lớp 5/Cha mẹ 2/Diễu hành 6/ Ra chơi 3/Sách giáo khoa 7/Học giỏi 4/Thờikhoábiểu 8/Lười học 10/ Cô giáo 9/ Giảng bài -Giáo viên tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng cuộc , yêu cầu học sinh thực hiện nhanh vào VBT ? Tìm thêm 1 số từ ngữ về chủ đề nhà trường? Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy: Bài tập 2 :-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. -Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học sinh . -T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung . 4.Củng cố -Dặn dò: -Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trường học ? GDTT: Nhớ và học thuộc các từ ngữ , biết xác định các bộ phận câu và biết dùng dấu phẩy để ngắt đúng các cụm từ. -Nhận xét chung tiết học. SGK, VBT -3- 4 học sinh Nhận xét -Nhắc tựa -1 học sinh đọc y/c -Học sinh thảo luận nhóm tìm và nêu theo yêu cầu. -Nhóm trưởng cầm cờ , mỗi nhóm chuẩn bị 1 cờ hiệu. -1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, ghi điểm. -Thi đua ghi điểm giữa các nhóm -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. -3 học sinh lên bảng làm bài , mỗi học sinh làm 1 ý . -Học sinh cả lớp làm bài vào VBT .-Đáp án: a/ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b/ Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi. c/ Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều bác hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội . -2 học sinh HS nhắc lại. HS lăng nghe. IV/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Kiến thức:Củng cố kĩ năng thực hiện tính : Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. ( Chia hết ở các lượt chia) Kĩ năng:Tìm một phần tư của 1 số .Giải toán có liên quan đến một phần mấy của 1 số. Thái độ:GD lòng say mê ham học toán. II/Đồ dùng: GV : SGK, SGV, bảng phụ. HS: SGK, bảng con.VT. III/Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 4ph 31ph (1ph) (12ph) (8ph) (10ph) 4ph 1.Ổn định: Kiểm tra DD HT 2.Kiểm tra: Chấm 1 bàn VBT -Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Luyện tập” b.Luyện tập: -Hướng dẫn học sinh luyện tập : Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính nêu cách thực hiện phép tính. -Giáo viên hướng dẫn học sinh bài 42 : 6 = 7 (4 không chia được cho 6 ,ta lấy cả 42 để chia cho 6, ta có kết quả là 7) 42 6 42 7 0 -Theo dõi, nhận xét, sửa sai . Bài 2: -Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của 1 số , sau đó tự làm bài . -Giáo viên nhận xét , củng cố lại Bài 3: Đọc đề ? Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm bài , giáo viên theo dõi , giúp đỡ học sinh yếu. -T/c cho học sinh nhận xét ,sửa sai. -Nhận xét , ghi điểm 4.Củng cố -Dặn dò: -HS thực hai phép tinh bất kì do GV cho VD: 66 : 6 96 : 3 -Nhận xét chung tiết học SGK.VT, Bảng con. -3 học sinh lên bảng Nhận xét -Nhắc tựa -1 học sinh đọc yêu cầu -Học sinh làm vào VBT , -Học sinh lần lượt lên bảng làm và nêu cách thực hiện từng bài -Lớp nhận xét ,bổ sung, sửa sai. -Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi -Đổi vở chéo để kiểm tra -Nhận xét , bổ sung . -1 học sinh đọc đề -Lớp làm VBt , 1 học sinh lên bảng . Giải: Số trang sách My đã đọc có là: : 2 = 24 (trang) Đáp số: 24 trang -Về nhà luyện tập thêm về dạng toán này. IV Rút kinh nghiệm :.. TẬP ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/Mục tiêu: Kĩ năng: Đọc trôi chảy cả bài với giọng xúc động đầy tình cảm, ngắt nghỉ đúng hơi sau các dấu câu và các cụm từ. Đọc đúng các từ ngữ học sinh địa phương thường phát âm sai và viết sai. Kiến thức:Hiểu các từ ngữ mới: náo nức, mơn man , quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. Hiểu nội dung bài: Bài văn là hồi ức , cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. Giáo dục: HS nhớ lại những kỉ niệm đẹp đẽ về ngày đầu tiên đi học, cố gắng học tập tốt. II/Đồ dùng : GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần rèn đọc.Tranh minh hoạ bài dạy. HS : SGK III/ Các hoạt động chủ yếu TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 4ph 31ph (1ph) (8ph) (8ph) (14ph) 4ph 1.Ổn định: Chuẩn bị tiết dạy 2.Kiểm tra: -Kiểm tra thuộc lòng bài “ Ngày khai trường” + TLCH -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Cho học sinh hát bài “ Ngày đầu tiên đi học”, liên hệ cảm xúc trong ngày đầu tiên đến trường của nhà văn Thanh Tịnh - ghi tựa “ Nhớ lại buổi đầu đi học” b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên đọc mẫu lần 1: chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng. - Xác định số câu: y/c học sinh đọc câu + kết hợp sửa sai theo phương ngữ c.Hướng dẫn đọc câu dài: - Tôi quên saotrong sáng ấy/ nảy.tôi/như ..tươi/ quang đãng.// - Buổi mai hôm ấy,/.gió lạnh /dắt tay yôi/dài và hẹp// * Đọc đoạn: + Kết hợp giải nghĩa từ khó, từ ngữ mới trong bài. Đoạn 1: “Hằng nămquang đãng” Kết hợp giải nghĩa từ: ÞNáo nức: hăm hở, phấn khởi. ÞMơn man:nhẹ và dễ chịu ÞQuang đãng :bầu trời sáng sủa,ít mây. Đoạn 2: “Buổi mai hôm ấytôi đi học” Đoạn 3: Còn lại ÞBỡ ngỡ: ngơ ngác , lúng túng vì chưa quen. Þngập ngừng : ngại , e lệ -Đọc thi đua theo nhóm. -Đọc nhóm đôi , trao đổi cách đọc theo dõi đúng, sai. -Hai nhóm thi đua đọc đoạn. -Đọc đồng thanh : d.Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Đọc thầm đoạn 1: ? Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì? -Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu đoạn 2: ? Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả lại thấy mọi vật xung quanh có sự thay đổi lớn? *Giáo viên chốt lại nội dung: Cậu học sinh bỡ ngỡ khi thấy mọi điều đều khác. -Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu tiếp đoạn 3 ? Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngơ,õ rụt rè của đám học trò mới? *Luyện đọc lại: -1 học sinh khá đọc diễn cảm toàn bài -Giáo viên gọi học sinh tự chọn đoạn văn mình thích thể hiện giọng đọc diễn cảm. Nêu nguyên nhân mình thích khổ thơ đó. *Học thuộc lòng : Một đoạn văn mà em thích ( gọi học sinh xung phong) Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm . 4.Củng cố Dặn dò: ? Tìm các câu văn có hình ảnh so sánh có trong bài? -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Giáo viên nhận xét chung tiết học . -Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. SGK -4 học sinh Nhận xét -Nhắc tựa -Mỗi học sinh đọc từng câu nối tiếp đến hết ( 2 lượt) -1 học sinh đọc 1 đọan( 2 lượt) -2 học sinh đọc -1 học sinh đọc 1 đoạn – kết hợp giải nghĩa -4 học sinh đọc lại 2 lượt -Chọn nhóm , chọn đọan -Nhóm đôi , theo dõi lẫn nhau -Nhóm 2 và nhóm 4 thi đua -Cả lớp một lần -Vào cuối thu khi lá ngoài đường rụng nhiều giống như mấy cánh hoa mĩm cười dưới bầu trời quang đãng -Học sinh trả lời tự do -Thi đua -Học sinh trả lời tự do -Đứng nép bên người thân đi nhẹ..như những cánh chim nhìn quãng trời rộng muốn bay -1 học sinh đọc -3 - 4 học sinh -2 – 3 học sinh . Lớp theo dõi , nhận xét. 4 học sinh -Đọc bài nhiều lần – TLCH. -Xem trước bài “Trận bóng dưới lòng đường” IV/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ CHÍNH TẢ: ( nghe_ viết) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ kiến thức: Kĩ năng :Nghe viết chính xác đoạn 3 gồm đầu bài và đoạn từ : “Cũng như tôi.cảnh lạ” trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” . Kiến thức: Phân biệt s/x; ươn/ ương, eo/oeo tìm đúng các từ ghép ứng với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là x/ s; ươn / ương. Giáo dục: Tính cẩn thận , sạch sẽ. II/ Đồ dùng: GV: SGK, SGV , bảng phụ. HS: SGK, Vở Chính tả, VBT. III/Các hoạt động chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 4ph 32p (1ph) (5ph) (15ph) (5ph) (6ph) 3ph 1.Ổn định:Chuẩn bị 2.Kiểm tra: -Nhận xét bài viết tiết trước. -D1: khoen chân, đèn sáng, xanh xao -D2:bỗng nhiên , nũng nịu, khoẻ khoắn. nhận xét , sửa sai, nhắc nhở. -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học . ghi tựa lên bảng “Nhớ lại buổi đầu đi học” b. Hướng dẫn học sinh viết bài: -Giáo viên đọc bài viết ? Đoạn văn cóù mấy câu? ? Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa? *Luyện viết từ khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè, ngập ngừng. -Giáo viên t/c nhận xét,sửa sai . -Đọc bài cho học sinh viết -Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo) (bảng phụ) -Tổng hợp lỗi. -Thu 1 số vở ghi. c. Luyện tập: Bài 2: -Đọc y/c: -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: Bài 3: Đọc yêu cầu, -Giao việc cho nhóm -D1 : Câu a -D2: Câu b -Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm bài , nêu bài làm . 4.Củng cố- Dặn dò: -Chấm 1 số VBT , nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế. GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, Sạch sẽ.. -Nhắc nhở học ở nhá, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét chung giờ học SGK, VBT. -2 học sinh lên bảng -cả lớp viết b.con nhận xét -Nhắc tựa -3câu -Các chữ cái đầu câu, viết hoa. -Viết b.con , 1hs yếu chậm lên bảng : kết hợp sửa sai ngay. -Trình bày vở và ghi bài -Đổi vở – nhóm đôi -Giơ tay -2 bàn nộp bài -1 học sinh đọc yêu cầu -Lớp làm VBT , 2 học sinh lên bảng -Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải : Nhà nghèo, đường ngoằn ngòeo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo. -1 HS nêu yêu cầu. -Nhóm 1-3 : Câu a -N 2 –4: Câu b -Dán lên bảng bài làm của các nhóm , cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai. - Siêng năng - xa -xiết - mướn -hưởng -nướng -Luyện viết thêm ở nhà -Xem trước bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I/Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia. Kĩ năng: Làm toán đúng với các bài toán có phép chia và biết bài chia hết hay chia có số dư. Thái độ: Học tập tốt, khi học toán. II/ Đồ dùng: GV: SGK, bảng phụ, đề toán. HS: SGK, VT, Bảng con. III/ Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 4ph 1ph 13ph 17ph 4ph 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Chấm 5 VBT -Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “phép chia hết và phép chia có dư” b.Vào bài: -Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư * Phép chia hết: -Giáo viên đưa ra ví dụ : Có 8 chấm tròn , chia đều thành 2 nhóm, hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? ? Còn thừa chấm tròn nào không? Vậy 8 : 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. -Viết: 8 : 2 = 4 -Đọc: Tám chia hai bằng bốn * Phép chia có dư: - Chia 9 que tính ra làm hai phần. -Vậy 9 chia 2 được mấy dư mấy: : 2 được 4 dư 1 , ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. -Viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1) -Nói: chín chia hai bằng bốn dư một. -Hướng dẫn học sinh đặt tính. 9 2 8 4 1 -Giáo viên nhận xét, củng cố lại. c. Luyện tập : Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh tự suy nghĩ làm bài -Gọi học sinh lên bảng sửa bài , nêu rõ cách thực hiện và xác định phép chia nào là phép chia hết , phép chia nào là phép chia có
Tài liệu đính kèm: