I/ MỤC TIÊU :
Chú ý các từ dễ phát âm sai: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã.
_Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )
_Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,nghiêm giọng, quả quyết .
_Hiểu cốt chuyện và điều chuyện cần muốn nói với em khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm
II/ ĐỒ DÙNG :
Tranh minh hoạ kể chuyện.
III/ Các hoạt động trên lớp :
... ..................................................................................................................................................................... TOÁN( Tiêt22) LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )Ôn tập thời gian. Kĩ năng: HS giải đúng thành thạo các dạng toán trên Thái độ: Giáo dục HS lòng ham thích say mê học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: 1 số phép tính . Đồng hồ treo tường. HS: -SGK, VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 5ph 30ph (1ph) (6ph) (6ph) (10ph) 7ph) 4ph 1/ Ổn định : II/ KTBC :Nhân 1 số . . . . . . ..( có nhớ) Bài 3: -Nhận xét. Ghi điểm III/ Bài mới : -a) Giới thiệu bài:Củng cố về phép nhân -GV ghi đề bài : Luyện tập b) Hướng dẫn HS luyện taâp5 Bài 1 :HS đọc YC bài. -YC HS giải miệng. GV nhận xét , ghi điểm Bài 2: HS giải miệng như BT1. GV nhận xét , ghi điểm Bài 3:HS đọc YC bài tập -Bài tốn hỏi gì? -Bài tốn cho biết gì? -YC HS giải vào vở - Gọi 2 HS lên bảng giải. -Nhận xét ghi điểm. Bài 4 : -GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới -Nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò : Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét giờ học -HS lên bảng làm bài tập. a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 Cả lớp nhận xét . -HS nhắc lại -HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời. -HS làm miệng. Cả lớp nhận xét. -HS làm miệng. Cả lớp nhận xét. -HS đọc y/c , giải BTvàỏ VBT, bảng lớp . Bài giải : Giải Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 = 144 ( giờ ) Đáp số : 144 giờ Cả lớp nhận xét. -HS thi đua 2 dãy -Đại diện 2 dãy lên thực hiện -HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương. HS trả lời. HS lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM : .. TẬP VIẾT Ôn Chữ Hoa .C IMục tiêu: Củng cố cách viết chữ nét hoa, thông qua BT . Viết tên riêng Chu Văn An cở chữ nhỏ. HS cần viết đẹp, sạch sẽ. II/ Chuẩn bị : ĐDDH vở bài tập, bảng con, phấn . III/ Các hoạt động trên lớp : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 4ph 31ph (1ph) (15ph) (15ph) 4ph 1/ Ổn định: 2/ KTBC : KT bài viết ở nhà Cho HS viết bảng con chữ đã học GV nhận xét , đánh giá. 3/ Bài mới : GT bài : Củng cố cách viết hoa C -GV ghi tựa HD HS viết chữ hoa -GV viết mẫu + kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . +Luyện viết từ ứng dụng : Chu Văn An -Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời nhà Trần. Ông có nhiều học trò sau này trở thành nhân tài của đất nước . +Luyện viết câu ứng dụng giúp học sinh hiểu câu tục ngữ . -Nhắc HS viết đúng độ cao con chữ. HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. -HS lên bảng viết Cữu Long -HS thực hiện Ch, V, A, N . -HS viết bảng con -HS đọc đúng câu ứng dụng. -HS viết bảng con - Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. -1 dòng chữ C cỡ nhỏ. -1 dòng chữ Ch, V, A cỡ nhỏ. -2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ. -4 dòng câu ứng dụng. -HS Chú ý , thực hiện. IV RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết: Kiến thức: Kể tên 1 số bệnh về tim mạch. Kĩ năng : Nêu được sự nguy hiềm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Thái độ: Có ý thức phòng bệnh tim mạch. II/ Đồ dùng dạy học : GV :Tranh ảnh trong SGK. HS : Phiếu bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 4ph 27ph (1ph) (8ph) (9ph) (9ph) 3ph 1/ Ổn định :Kiểm tra sách 2/ KTBC : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn . -Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tuần hoàn? -Nhận xét , đánh giá. 3/ Bài mới : -GT bài: Hôm nay ta học qua bài phòng bệnh tim mạch . Ghi đề bài. Hoạt động1 : GV y/c mỗi em kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết . GV nhận xét ,bổ sung Hoạt động 2 : Đóng vai . Bước 1: Làm việc cá nhân. Bước 2: Làm việc theo nhóm + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim? GV kết luận : Họat động 3 : HĐ nhóm Bước 1: Làm việc theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV nhận xét , bổ sung. 4/ Củng cố – dặn dò : -Đề phòng bệnh thấp tim em cần phải làm giõ Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT. Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học SGK, Phiếu học tập. -HS lên đọc bài và TLCH . HS nhận xét. -HS nhắc lại. - Bệnh thấp tim huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim. - HS QS tranh hình 1- 2 đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong hình . - Trong nhóm tập đóng vai HS và BS để hỏi và trả lời bệnh thấp tim. Cả lớp nhận xét. -Làm việc theo nhóm . -Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS lắng nghe. HS thảo luận theo nhóm cặp đôi, báo cáo . Cả lớp nhận xét HS trả lờiơi2 HS lắng nghe – Thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM:................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém . -Kĩ năng Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém . Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh . -Giáo duc: Giúp HS yêu thích học. II/ CHUẨN BỊ : GV: SGK, SGV , ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ. HS: SGK , VBT 3/tập1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1ph 4ph 31ph (1ph) (10ph) (8ph) (12ph) 4ph 1/ Ổn định :Chuẩn bị Sách vở 2/ KTBC: -GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2. -Nhận xét , ghi điểm, đánh giá. 3/ Bài mới : -GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đò là so sánh hơn kém. GV ghi tựa Nội dung HS làm bài tập. Bài 1 : HS đọc yêu cầu. -HS đọc Nội dung + cả lớp đọc thầm + làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ. Bài 2: HS đọc yêu cầu. -3 HS lên bảng gạch phấn màu dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. -Nhận xét . Bài tập 3: HS đọc yêu cầu. HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh. -Nhận xét 4/ Củng cố – dặn dò : -Thu vở chấm VBT.nhận xét chung. -Nhắc HS cách trình bày trong VBT. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tư thế học tập đủ Đ D Nội dung -HS làm BT 2. -Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp. -Nhận xét -HS nhắc lại a/ Cháu khoẻ – ông nhiều, ông – buổi trời chiều, cháu – ngày rạng sáng. b/ Trăng – đèn. c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió . HS giải vào vở. Bài làm: a/ hơn – là – là . b/ hơn. C/ chẳng bằng – là . HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh Quả dừa – đàn lợn – tàu dừa – chiếc lược. -HS làm bài vào VBT. Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh. IV RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I / Mục tiêu : 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Chú ý từ ngữ : tan học, dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt . Ngắt nghỉ đúng các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu 2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu : II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ III/ Các hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 4ph 31ph (1ph) (7ph) (15ph) (8ph) 4ph 1/ Ổn định 2/ KTBC : Mùa thu của em + Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu? + Hãy tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ 1? GV đánh giá,ghi điểm,nhận xét 3/ Bài mới a. Giới thiệu: Truyện vui cuộc họp của chữ viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp. GV ghi tựa b.Luyện đọc: -GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc. -Đọc câu . Đọc từ khó. -Đọc từng đoạn + GV phân đoạn . Kết hợp giải nghĩa từ SGK. -GV nhắc nhở hs đọc đúng các kiểu câu, ngắt hơi đúng. + Đọc từng đoạn trong nhóm. c.Tìm hiểu bài: - 1 em đọc toàn bài + TLCH + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? +Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp? a/Nêu mục đích cuộc họp b/ Nêu tình hình của lớp. c/Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó? d/ Nêu cách giải quyết. e/ Giao việc cho mọi người Trò chơi luyện ý, luyện đọ: Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai. 4/ Củng cố _ Dặn dò : -Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch, rõ ý . Chấm câu xong đọc kĩ lại . Nếu đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất khó hiểu Giáo duc HS nên thực hiện. -Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp tổ trong tiết TLV tới . Nhận xét tiết học. Chuẩn bị SGK. -Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Trả lời câu hỏi SGK. HS Nhận xét -HS lắng nghe -HS nhắc lại -HS theo dõi -1 em đọc 1 câu theo HD của GV. (Đọc 2 vòng). Kết hợp đọc từ khó. -Cá nhân đọc đoạn nối tiếp . - 4 nhóm thực hiện đọc nối tiếp. - 1 em đọc toàn bài + TLCH -giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc . -giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. -Thảo luận + ghi vào phiếu học tập + báo cáo. -Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. -Hoàng hoàn toàn không biết dấu chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi” . -Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu . Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. -Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. -Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu .-Lắng nghe và thực hiện như bài học. IV-RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN (Tiết 23): BẢNG CHIA 6 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS . Kiến thức: Dựa vào bảng nhân 6 lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. Kĩ năng:Làm quen với các phép tính trong bảng chia 6. Giáo dục: Ham mê học toán. II/ Đồ dùng dạy học : GV:ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn . HS: SGK, Bảng con. VT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 5ph 30ph (1ph) (9ph) (20ph) 4ph 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Luyện tập Bài 2 : Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới : a)GT bài : GV ghi đề bài b)HD HS lập bảng chia: Nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ). GV hoiû: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn? -Viết bảng 6 x 1 = 6 -Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm . -Viết bảng 6 : 6 = 1 -Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và : 6 = 3 . . . . . . . . . . . -GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 6 c)Luyện tập Bài 1 – 2 :Gv yêu cầu HS làm miệng. GV nhận xét , khắc sâu. Bài 3 : HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? -GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài tậpvào VBT Bài toán hỏi . Tóm tắt 1 sợi : 48 cm cắt : 6 đoạn 1 đoạn dài..... cm ?. -GV nhận xét ,ghi điểm. Bài4 :HS đọc bài toán.(HD tương tự bài 3) Tóm tắt sợi dây : 48 cm 1 đoạn : 6 cm 4/ Củng cố, dặn dò : đoạn :....... Thu vở chấm – Dặn HS chuẩn bị bài: tiết 24 - Về nhà giải bài 2 trang 24. Nhận xét tiết học. -HS lên bảng sửa BT2 38 27 53 45 84 32 x2 x6 x4 x5 x3 x4 76 162 212 225 252 128 Cả lớp nhận xét. HS lắng nghe. -Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. -Có 6 chấm tròn. 1 nhóm -HS đọc -HS đọc bảng chia 6.-HS tính nhẩm phép chia 6 -HS đọc y/c của bài , làm miệng Cả lớp nhận xét. HS đọc đề toán HS trả lời. HS thực hiện yêu cầu của GV HS nhận xét. -HS đọc y/c bài làm, Giải vào vở . Số đoạn dây có là :. : 6 = 8 ( đoạn ) Đáp số : 8 đoạn. HS lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM:........................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... THỂ DỤC TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I/Mục tiêu: Tiếp tục ôn đội hình đội ngũ, đi vượt vướng ngại vật Học trò chơi Mèo đuổi chuột II/ Chuẩn bị : Còi, vạch kẻ . III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh. 1/ Ổn định 2/ KTBC 3/ Bài mới : Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung (2 ph) -Khởi động theo Hd của GV Phần cơ bản: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số (5-7 ph ) -Ôn đi vượt chướng ngại vật ( 7-9 ph) -Trò chơi : Mèo đuổi chuột -GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Tổ chức chơi. -Cho HS chơi thử 1 - 2 lần . -GV giám sát cuộc chơi kịp thời nhắc nhở các em chú ý tránh vi phạm luật chơi. Phần kết thúc: -Về nhà ôn đi đều và đi vượt chướng ngại vật . -Nhận xét tiết học. -Chạy chậm theo hàng dọc ( 1-2 phút ) -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp -Lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. Lớp trưởng điều khiển cho lớp tập luyện. -GV cho HS tập dợt vượt qua 4 chướng ngại vật. -Thực hiện trò chơi (10ph). HS tham gia chơi tích cực. -Tập trung HS lại vỗ tay và hát 2 – 3 phút. Chính tả ( tập chép ) MÙA THU CỦA EM (cả bài ) I/ MỤC TIÊU : Kĩ năng: Chép chính xác bài thơ Mùa thu của em . Kiến thức : Củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa . Viết đúng các tiếng từ kho.ùPhân biệt tiếng âm lẫn lộn l/n. Giáo duc: Cẩn thận khi chép., cẩn thận, sạch sẽ, đúng mẫu chữ. II/ CHUẨN BỊ : GV: SGK, SGV -Bảng phụ viết nội dung HS SGK, Vở Chính tả, Bảng con, VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 32’ (1’) (24’) (7’) 3’ 1/Ổn định : Chuẩn bị tiết dạy 2/ KTBC : Gọi 2HS viết bảng: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. Gọi 2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 chữ cái. GV Nhận xét, đánh giá 3/ Bài mới : Giới thiệu + GV ghi tựa GV đọc bài thơ + Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? + Tên bài viết ở vị trí nào? + NHững chữ nào trong bài bài viết hoa . - Luyện từ khó -GV cho HS chép. - GV đọc - Thu 5 vở chấm – Nhận xét. Luyện tập - Bài 2 HS đọc yêu cầu HD HS giải BT Nhận xét – ghi điểm 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học Trò chơi nếu còn thời gian. Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai. Sách, vở. - 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai . - HS thực hiện - HS nhắc lại - 2 HS đọc lại - Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có4 chữ . - Viết giữa trang vỡ - Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng . - HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc nghìn, cốm, lá sen, trường . - HS chép bài ( nhìn bảng ) - HS dò bài + Sửa lỗi HS đọc yêu cầu + giải vào vở a/ Sóng vỗ oàm oạp b/ Mèo ngoạm miếng thịt c/ Đứng nhai nhồm nhoàm - Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo + Lời giải đúng a/ nắm - lắm – gạo nếp b/ kèn - kẻng - chén IV RÚT KINH NGHIỆM:................................................................... ........................................................................................................................ Toán (tiết 24) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức :Củng cố về cách thực hiêïn phép chia 6 . Kĩ năng: Vậndụng bảng nhân 6 trong việc giải Toán.Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật . Thái độ: HS làm toán nhanh, có kết quả chính xác. Rèn tính cẩn thận và GD lòng say mê ham thích học toán. II / Đồ dùng dạy học: GV: SGK, SGV, bảng phụ. 1 số phép tính HS: SGK, VT, Bảng con. III/ Các hoạt đôïng trên lớp : TT Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh. 1ph 5ph 30ph (1ph) (13ph) (11ph) (5ph) 4ph 1/ Ổn định : Chuẩn bị sách vở , Đ D HT 2/ KTBC : Bảng chia 6 Bài 2 -Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng. -Nhận xét,ghi điểm 3 / Bài mới : a)Giới thiệu + GV ghi đề bài Luyện tập b)Hướng dẫn Hs làm bài tập ở lớp Bài 1,2 HS nêu YC bài tập: Gọi HSTB đọc bảng nhân 6 . Cả lớp làm miệng. Tương tự các phép tính khác. -GV Nhận xét Bài 3 :Gvyêu cầu HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt : 6 bộ : 18 m vải 1 bộ :? mét vải Nhận xét – ghi điểm Bài 4: GV gợi ý : Để nhận biết đã tô màu hình nào, phải nhận ra được điều gì?. GV nhận xét ,khắc sâu. 4/ Củng cố – Dặn dò -GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài -Gduc học sinh chăm học toán. Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học. Sách , VBT ,......... -HS sửa bài bảng lớp. 6 x 4=24 6 x 2= 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 -Nhận xét HS lắng nghe HS nhắc lại - Giải miệng 6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 Cả lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu -HS trả lời + Giải vào vở .1 HS làm bảng GIẢI : May mỗi bộ quần áo hết : 18 : 6 = 3 ( mét ) Đáp số : 3 mét vải -Nhận xét HS thưc hiện tô từng phần.Các phần bằng nhau cùng màu. 1 HS thực hiện ở bảng phụ. Cả lớp nhận xét. HS lắng nghe, thực hiện. IV Rút kinh nghiệm :.. .. .. Thủ công GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH (tiết 1) I/ MỤCTIÊU Kiến thức :Học sinh biết cách gấp, cắt,dán ngôi sao năm cánh. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật . Giáo duc: Hứng thú, yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán . II/ Chuẩn bị : GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được. Tranh quy trình gấp gấp, cắt,dán ngôi sao năm cánh bằng giấy . HS : Giấy màu đỏ, vàng và giấy nháp . Bút màu đen, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 3ph 28ph (10ph) 1/ Ổn định: hát 2/ KTBC : Kiểm tra đồ dùng. GV nhận xét . 3/ Bài mới : -GV giới thiệu – ghi tựa : * Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét Þ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán bằng giấy thủ công. Hình bên. -Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài của lá cờ: CR= CD . ? Người ta th
Tài liệu đính kèm: