NGÀY MÔN BÀI DẠY
Thứ 2
12/ 9
2016 Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử Có trách nhiệm về việc làm của mình (TT)
Những con sếu bằng giấy
Ôn tập và bổ sung về giải toán
Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX
Thứ 3
13/ 9 Toán
Chính tả
L.từ và câu
Khoa học Luyện tập
Nghe viết : Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
Từ trái nghĩa
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Thứ 4
14/ 9 Toán
Địa lý
Kể chuyện
Tập đọc Ôn tập và bổ sung về giải toán (TT)
Sông ngòi
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
Bài ca về đất
Thứ 5
15/ 9 Làm văn
Toán
L.từ và câu
Kĩ thuật Luyện tập tả cảnh
Luyện tập
Luyện tập về từ trái nghĩa
Thêu dấu nhân (TT)
Thứ 6
16/ 9 Toán
Làm văn
Khoa học
SHL Luyện tập chung
Tả cảnh – kiểm tra viết
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
Kiểm điểm công tác tuần qua.
m tắt - Học sinh giải vào nháp.Một HS lên bảng làm Giáo viên kết luận. -1 Học sinh sửa cách "Rút về đơn vị". - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đe.à - Học sinh đọc đề . - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải - Học sinh tóm tắt . - Học sinh giải bằng cách“ rút về đơn vị “. -1Học sinh làm bài vào phiếu to. Bài 4: - 1 em đọc bài 4.HS làm vào vở - 1 em lên bảng giải-nhận xét. GV nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: Cả lớp nhận xét - Xem bài và chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học . Chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2, 3 ). - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Mô hình cấu tạo tiếng, phiếu to cho HS làm bài. III. Hoạt động dạy - học: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. Bài cũ: - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình . - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm . - Học sinh làm nháp . Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét . 2. Bài mới: -HS nhắc lại ghi bài vào vở. a. Hướng dẫn HS nghe viết: - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK. -Học sinh đọc thầm bài chính tả. - HS nói nội dung bài viết. - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết . - GV đọc lần 2 bài chính tả. - Học sinh gạch dưới từ kho. - Học sinh viết bảng con. - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn . - HS chú ý đọc thầm. - Giáo viên đọc cho HS viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt. - GV nhận xét. - Học sinh dò lại bài. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. - HS chũa bài vào vở. b. Luyện tập : Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2. - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm . - Học sinh làm bài vào vở. -1 HS làm bài vào phiếu to. Giáo viên chốt lại. - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau. Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên chốt quy tắc . - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh nêu miệng và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này. - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. 3.Củng cố: - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, xã hội, củng cố (không ghi dấu). - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí. GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ). - HS: Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3. - HS có ý thức trong việc dùng từ trái nghĩa. II. Chuẩn bị: Các phiếu to cho HS làm bài 2, bảng phụ bài 1. III. Hoạt động dạy – học : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - GV kiểm tra 1 số em chưa làm xong về nhà hoàn chỉnh. - Học sinh vài em đọc lại bài. Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ghi bảng. - HS nhắc lại, ghi bài vào vở. a. Nhận xét: Bài 1: Giáo viên theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa. - HS đọc phần 1. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh so sánh nghĩa của các tư in đậmø trong câu. - Bài 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. - GV giải thích câu tục ngữ. - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục). - Cả lớp nhận xét. Giáo viên chốt: +Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau ? - 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN. * Rút ghi nhớ: ù + Thế nào là từ trái nghĩa ? - HS trả lời. + Tác dụng của từ trái nghĩa ? - HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ . - 1 em nêu lại ghi nhớ. b. Luyện tập : - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Bài 1: - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài cá nhân. -Học sinh sửa bài (Nêu miệng). Giáo viên chốt . - HS nhận xét. Bài 2: - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài cá nhân vào SGK, 1 em làm vào phiếu. - Đính phiếu sửa bài. Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn. Bài 3: - 1, học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm và thi đua. - Học sinh làm bài theo 4 nhóm . - Học sinh sửa bài: 4 nhóm đính 4 phiếu và chọn nhóm đúng và nhanh. GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài 4: 2 em nêu 2 câu BT4. - HS khác nhận xét. - Lưu ý học sinh cách viết câu. - Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa trên bảng lớp. - Nhận xét. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”. - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học. Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. * GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nĩi chung và giá trị bản thân nĩi riêng . II. Chuẩn bị:- Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17. III. Hoạt động dạy – học : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì . Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? - HS nêu , 1 em. Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? - HS nêu, 1 em. - HS nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài mới: Ghi bảng. - Học sinh nhắc lại, ghi bảng. - Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Hoạt động nhóm đôi. + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Học sinh đọc các thông tin va øthảo luận hoàn thành bảng trong SGK trang 16 theo nhóm đôi. - 1 cặp làm phiếu to. + Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi. - HS thảp luận trong 3 phút. + Bước 3: Làm việc cả lớp . - Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày. Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của học sinh. - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Hoạt động 2: Trò chơi . - Hoạt động nhóm 4 em. - HS chia làm 7 nhóm. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bước 2: Làm việc theo nhóm . - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - HS nêu ý kiến. Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 3.Củng cố: - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo. GV nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”. - Nhận xét tiết học. Thứ tư , ngày 14 tháng 9 năm 2016 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”. - BT cần làm : bài 1. - Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ III. Các hoạt động: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Bài cũ: Luyện tập - Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tiû lệ đã học. - 2 học sinh. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải toán (tt). - Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ. - Hoạt động cá nhân. -GV nêu ví dụ (SGK). - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng. -GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : “Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “ Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch”. -Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị) à học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến tiû lệ. - Hoạt động nhóm. Bài toán 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt. - Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải. - Học sinh thảo luận tìm cách giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị. _GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số”. - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách. -Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân. Bài 1: - Học sinh đọc đề bài. -GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”. -Học sinh ghi kết quả vào bảng - HS giơ bảng. Giáo viên chốt lại. - Lớp nhận xét. - Học sinh nêu cách làm “Rút về đơn vị”. 3. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. Địa lý SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. -Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cà Mau, Cả trên bản đồ (lược đồ ). II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên. Tìm hiểu trước về đặc điểm của những con sông, kênh ở địa phương III. Hoạt động dạy –học : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. Bài cũ: “Khí hậu”. - Nêu câu hỏi + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta? - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ) + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta? 4. Bài mới: a . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: - Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) - Hoạt động cá nhân, lớp. + Bước 1: - HS làm vào phiếu - Mỗi HS nghiên cứu SGK, trả lời: + Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng + Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? * GV nhận xét - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. * HS nhận xét + Bước 2: - Học sinh trình bà - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính ở SG Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. GV kÕt hỵp GD m«i trêng -Vài HS lặp lại 2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa . - Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: HS làm theo nhĩm - Hoàn thành bảng sau: + Bước 2: Thời gian Chế độ nước sông Đặc điểm Aûnh hưởng đến đời sống và sx Mùa mưa Mùa khô - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời: - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lạ - Nước sông vào mùa lũ , mùa cạn như thế nào? Tại sao? - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. Vì nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù s Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu đi nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. - Nghe. 3. Vai trò của sông ngòi - Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. - Học sinh chỉ trên bản đồ ở SGK. 3.Củng cố: - Hoạt động nhóm, lớp. - Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên lược đồ. - Nhận xét, đánh giá 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. *GD KNS: +Thể hiện sự thơng cảm .(cảm thơng với những nạn nhân của sự thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của người Mĩ cĩ lương tri.) + Phản hồi / lắng nghe tích cực . II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to. III. Hoạt động dạy- học: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. - 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. Cả lớp nhận xét 2. Bài mới: a. GV kể chuyện: - Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe. + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. - Giáo viên kể lần 2 cĩ hình minh họa- ø giải nghĩa từ. - GV giảng thêm nội dung chuyện - HS chú ý nghe và xem tranh.và giải thích hình b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS kể theo nhóm . - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - Cả lớp nhận xét. c.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS theo nhóm đôi. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? *GV liªn hƯ : GiỈc mÜ kh«ng chØ giÕt h¹i trỴ em , cơ giµ ë Mü Lai mµ cßn tµn s¸t hđy ho¹i c¶ m«i trêng sèng cđa con ngêi ( thiªu ch¸y nhµ cưa ,ruộngvên giÕt h¹i gia sĩc) - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Chọn ý đúng nhất. 3. Củng cố: - Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. 4. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học. Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ.). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh hoạ, III. Hoạt động dạy – học : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy. - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài nêu ý chính và trả lời câu hỏi SGK. -2 Học sinh lần lượt đọc bài. - Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ghi bảng. - HS nhắc lại, ghi bài vào vở. *Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Rèn phát âm đúng âm tr. - 1 học sinh giỏi đọc - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Giáo viên theo dõi và sửa sai - Đọc câu, đoạn - Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt nhịp. - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài -Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Học sinh đọc yêu cầu câu 1 - HS trả lời - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển. Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? - Học sinh đọc câu 2 - Lần lượt học sinh nêu Giáo viên chốt cả 2 phần. - Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. - Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời - Dự kiến: + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Bảo vệ môi trường + Đoàn kết các dân tộc - Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Học sinh nêu cách đọc - Giọng đọc - nhấn mạnh từ - Gạch dưới từ nhấn mạnh 3. Củng cố: - Học sinh thi đọc diễn cảm - Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” - Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ. - Thi đua dãy bàn Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2016 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý. - Giáo dục HS tình cảm yêu quý trường lớp. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, bút dạ. Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. III. Hoạt động dạy – học : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh. - 2 học sinh đọc lại kết quả. quan sát tả cảnh trường học. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: -Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường - Hoạt động cá nhân. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được. - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết. Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của học sinh - Học sinh trình bày trên bảng lớp. - Học sinh cả lớp bổ sung. - Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - Hoạt động nhóm đôi. Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ). - 2 HS đọc bài tham khảo. - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp ). - Học sinh lần lượ
Tài liệu đính kèm: