Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 3 - Trường tiểu học Quang Trung

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.

2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình.

3. Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi.

Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ.

 

doc 52 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 3 - Trường tiểu học Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã có quyết định gì?
-  quyết định đưa vua hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị ( Đây là sự kiện hết sức quan trọng trong xã hội phong kiến )
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B
- Học sinh thảo luận
® đại diện báo cáo
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
® Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử 
- Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
® Rút ra ghi nhớ 
® Học sinh ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Động não, vấn đáp 
- Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết ?
- Học sinh trả lời
® Nêu ý nghĩa giáo dục
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học bài ghi nhớ 
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX . Nhận xét tiết học
Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	
Mở rộng vốn từ: nhân dân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân. 
2. Kĩ năng: 	Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 
3. Thái độ: 	Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 
- 	Trò : Giấy A3 - bút dạ 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. 
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. 
- Học sinh sửa bài tập 
Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân” 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành 
Ÿ Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu) 
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân dân qua các nghề nghiệp. 
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. 
Ÿ Giáo viên chốt lại, tuyên dương các nhóm dùng tranh để bật từ. 
- Học sinh nhận xét 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành. 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu) 
Ÿ Giáo viên chốt lại: Đây là những thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ta. 
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. 
- Học sinh nhận xét. 
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu) 
- Giáo viên theo dõi các em làm việc. 
- 2 học sinh đọc truyện. 
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp giải thích. 
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b. 
Ÿ Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu Tiên. 
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c) 
- Học sinh nhận xét 
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Trò chơi, giảng giải 
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác. 
- Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai. 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 13: TOÁN	 
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Cộng trừ hai phân số . Tính giá trị của biểu thức với phân số 
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên đơn vị. 
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 
2. Kĩ năng: 	Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số, tìm thành phần chưa biết, tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phấn màu, bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực hành về hỗn số 
- 2 hoặc 3 học sinh 
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3, 4/ 15 (SGK). 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm 
- Cả lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về cách đổi hỗn số, ôn tập về phép cộng, trừ 2 phân số đồng thời giải BT về tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó qua tiết luyện tập chung. 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên đặt câu hỏi: 
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? 
- 1 học sinh trả lời 
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm sao? 
- 1 học sinh trả lời 
- Giáo viên cho học sinh làm bài 
- Học sinh làm bài 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài 
- Học sinh đọc đề bài 
- Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận xét. 
- Học sinh sửa bài 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở 
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. 
- Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm. 
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao? 
- 1 học sinh trả lời 
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? 
- 1 học sinh trả lời 
- Giáo viên cho học sinh làm bài 
- Học sinh đọc đề bài 
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng). 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lớp nhận xét 
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành 
Bài 4 
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: 
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ). 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. 
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Học sinh sửa bài 
* Hoạt động 4: 
- Hoạt động nhóm bàn 
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành 
- Giáo viên gợi mở để học sinh thảo luận. 
- Học sinh thảo luận 
- Giáo viên cho học sinh làm bài. 
- Học sinh đọc đề bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lớp nhận xét 
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Thi đua: “Ai nhanh nhất” 
 3 + 5
 2 10
Ÿ Giáo viên nhận xét - tuyên dương
- Học sinh còn lại giải vở nháp
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5 : KHOA HỌC 	
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ? 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. 
2. Kĩ năng: 	Học sinh xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập 
- 	Trò : SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào? 
- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử? Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào? 
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. 
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. 
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng? 
- 5 tuần: đầu và mắt 
- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân 
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người (đầu, mình, tay chân). 
- Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho điểm 
1’
3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải 
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Học sinh lắng nghe 
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp 
- Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở trang 12 SGK 
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? 
+ Bước 2: Làm việc theo cặp
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV. 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Học sinh trình bày kết quả làm việc. 
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? 
Ÿ Giáo viên chốt: 
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra. 
- Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt. 
Hình
Nội dung
Nên
Không
nên
1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi 
X
2
Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi 
X
3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế 
X
4
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ 
* Hoạt động 2 : (Thảo luận cả lớp )
+ Bước 1:
- yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và nêu nội dung của từng hình 
+ Bước 2:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?
_GV kết luận ( 32/ SGV)
 - Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
- Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về 
- Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10
* Hoạt động 3: Đóng vai 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành 
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp 
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13 
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? 
- Học sinh thảo luận và trình bày suy nghĩ
- Cả lớp nhận xét 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. 
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp 
- Một số nhóm lên trình diễn
- Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? 
- Học sinh thi đua kể tiếp sức. 
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 6 : TẬP ĐỌC 	
Lòng dân 
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: _ Đọc đúng văn bản kịch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài .
2. Kĩ năng: _ Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai 
 - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM. 
3. Thái độ: 	Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. 
- 	Trò : Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Lòng dân 
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kịch bản. 
- 6 em đọc phân vai 
- Học sinh tự đặt câu hỏi 
- Học sinh trả lời 
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét. 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kịch “Lòng dân”. 
- Học sinh lắng nghe 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, thể hiện giọng đọc. 
- Học sinh đọc thầm
- Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn. 
- Giọng An: thật thà, hồn nhiên
- Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai.
- Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh. 
- Yêu cầu học sinh chia đoạn. 
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn) : 
Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy 
Đoạn 2: Từ “Để chị...chưa thấy”
Đoạn 3: Còn lại 
- 1 học sinh đọc toàn vở kịch 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận 
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK
- Nhóm trưởng nhận câu hỏi 
- Giao việc cho nhóm 
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận 
- Thư kí ghi phần trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh 
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía. 
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo. 
Ÿ Giáo viên chốt lại ý. 
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng.
+ Nêu nội dung chính của vở kịch phần 2. 
- Học sinh lần lượt nêu 
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). 
Ÿ Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng. 
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại 
- Giáo viên đọc màn kịch. 
- Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng 
- Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật và nhận xét 
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ)
- 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Rèn đọc đúng nhân vật 
- Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy” 
- Nhận xét tiết học 
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006 
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố về phân chia hai phân số - tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số .
	- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo dạng hỗn số với ø một tên đơn vị đo. 
 _ Tính diện tích của mảnh đất .
2. Kĩ năng: 	Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân chia 2 phân số. Chuyển đổi hỗn số có tên đơn vị đo. 
3. Thái độ: 	Giúp học sinh vận dụng điều đã học vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phấn màu, bảng phụ 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra lại kiến thức cộng, trừ 2 phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3, 5/ 16 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Cả lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập những kiến thức về số kèm tên đơn vị qua tiết "Luyện tập chung". 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Củng cố cách nhân chia hai phân số 
- Hoạt động cá nhân + cả lớp thực hành 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành 
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi: 
+ Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn chia hai phân số ta lamø sao?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân chia hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số)
2 1 x 3 2 = 9 x 17 = 153
 4 5 4 5 20 
* Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành phân chưa biết của phép nhân, phép chia phân số ® học sinh nắm vững lại cách nhân, chia hai phân số, cách tìm thừa số chưa biết. 
- Hoạt động nhóm đôi 
- Sau đó học sinh thực hành cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên nêu vấn đề 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hỏi
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Học sinh đọc đề bài 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lớp nhận xét 
* Hoạt động 3: Học sinh biết cách chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo 
- Hoạt động cá nhân
- Lớp thực hành
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại 
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị?
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phầ nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh là bài mẫu
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng 
- Học sinh sửa bài 
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
Ÿ GV chốt lại cách chuyển số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị 
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn
- Vài học sinh
Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
- Thi đua: 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà làm bài + học ôn các kiến thức vừa học 
- Chuẩn bị: Ôn tập và giải toán 
- GV dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5 : TẬP LÀM VĂN 	 
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Trên cơ sở phân tích nghệ thuật quan sát, chọn học chi tiết của nhà văn Tô Hoài qua bài văn mẫu "Mưa rào", hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh mưa. 
2. Kĩ năng: 	Biết chuyển những điều mình quan sát được về một cơn mưa thành dàn ý chi tiết, với các phần cụ thể. Biết trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Giấy khổ to
- 	Trò: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh 
- Kiểm tra bài về nhà bài 2
- Lần lượt cho học sinh đọc
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh .
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng thiên nhiên 
- Hoạt động nhóm 
Phương pháp: Thảo luận 
Ÿ Bài 1:
Ÿ Giáo viên nhấn mạnh
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào"
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến ? 
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan03.doc