I. Mục tiêu:
Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động:
nước ta. - Chỉ trên bản đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Bước đầu biết giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam. - Nêu được các mùa khí hậu ở miền Bắc và miền Nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - Trò: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán . III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ 4’: Địa hình và khoáng sản . 1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta? 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? Giáo viên nhận xét . - Lớp nhận xét, tự đánh giá. 3. Bài mới 30’:Giới thiệu bài: - Học sinh nghe. * Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Hoạt động nhóm, lớp. + Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời. - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? - Học sinh chỉ . - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới . - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. -Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? Yêu cầu HS hoàn thành bảng. Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam. - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa. + Bước 2: - Sửa chữa câu trả lời của học sinh. - Nhóm trình bày, bổ sung. - Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ Khí hậu VN hoặc H1. - Học sinh chỉ bản đồ . + Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi ) - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. ( Theo bảng SGV-83) - GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa . - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. - Hoạt động cá nhân, lớp . + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu : ® Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Phát phiếu học tập. - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam ? - Học sinh làm việc cá nhân để trả lời. - Sự chênh lệch nhiệt độ: + Miền Bắc: hạ và đông. - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. + Miền Nam: mưa và khô . - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. - Học sinh chỉ . + Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện. - HS trình bày, bổ sung, nhận xét. Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Lặp lại . * Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Hoạt động cả lớp . - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. - HS nêu ý kiến. Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, lớp - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài. -Lắng nghe. - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học Chuyển tiết. ___________________________________ Tiết 5: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. I. Mục tiêu: Học sinh kể một câu chuyện có ý nghĩa nói về một việc làm tốt của một người mà em biết để góp phần xây dựng đất nước. Kể rõ ràng, tự nhiên. Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: - Thầy: Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước. - Trò : SGK III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ 4’: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Giáo viên nhận xét . - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân. 3. Bài mới :Giới thiệu: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. - Đọc lại đề bài. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh phân tích đề . - Lưu ý câu chuyện học sinh kể là câu chuyện em phải tận mắt chứng kiến hoặc những việc chính em đã làm. - Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ ngữ quan trọng. - HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. - Có thể học sinh kể việc làm chưa tốt của bản thân. Từ đó rút ra suy nghĩ của bản thân và bài học thấm thía cho mình. - Học sinh có thể trao đổi những việc làm khác. - Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế nào?). - Học sinh đọc thầm ý 3. * Hoạt động 2: T.hành, luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp. b) Thực hành kể chuyện trong nhóm. - Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện của mình cho nhóm nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc). Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn - sửa chữa. c)Thực hành kể chuyện trước lớp. - Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình. Giáo viên theo dõi chấm điểm. - Cả lớp theo dõi . * Hoạt động 3: Củng cố - Khen ngợi, tuyên dương . - Lớp chọn bạn kể hay nhất . 5. Tổng kết - dặn dò: - Tập kể lại câu chuyện . Lắng nghe. - Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. Chuyển tiết. - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 08 tháng 09 năm 2010-09-19 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I. Mục tiêu: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em cũng có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẩu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Bài cũ: Em là học sinh L5 - Nêu ghi nhớ - 1 học sinh - Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế nào? - 2 học sinh: 3.Bài mới: Giới thiệu bài mới: Có trách nhiệm về việc làm của mình *Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện“Chuyện của bạn Đức” - Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc thầm câu chuyện. - 2 bạn đọc to câu chuyện. - Phân chia câu hỏi cho từng nhóm. - Nhóm thảo luận, trao đổi ® trình bày phần thảo luận . - Các nhóm khác bổ sung. - Tóm tắt ý chính từng câu hỏi: 1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình hay cố ý?(- Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình.) - Đại diện trình bày câu trả lời. 2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào? - Rất ân hận và xấu hổ 3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? Vì sao? - Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác. - Các nhóm khác bổ sung ® Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. Theo dõi và nhắc lại. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân, lớp - Nêu yêu cầu của bài tập - Làm bài tập cá nhân - Phân tích ý nghĩa từng câu và đưa đáp án đúng (a, b, d, g) - GV kết luận (Tr 21/ SGV) - Yêu cầu HS liên hệ bản thân. - 1 bạn làm trên bảng nhỏ - Liên hệ xem mình đã thực hiện được các việc a, b, d, g chưa? Vì sao? * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân - Nêu yêu cầu BT 2. SGK - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu - GV kết luận : Tán thành ý kiến (a), (đ) ; không tán thành ý kiến (b), (c), (d) ® Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ đễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội. - Cả lớp trao đổi, bổ sung - Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình là người hèn nhát, không được mọi người quí trọng. Đồng thời, một người nếu không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình thì sẽ không rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ khó tiến bộ được. - Theo dõi, nhắc lại. * Hoạt động 4: Củng cố - Qua các hoạt động trên, em có thể rút ra điều gì? - Cả lớp trao đổi - Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình? - Rút ghi nhớ - Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị một mẫu chuyện về tấm gương của một bạn trong lớp, trường mà em biết có trách nhiệm về những việc làm của mình. Lắng nghe, thực hiện đúng yêu cầu. - Nhận xét tiết học . Chuyển tiết. ====================================== Tiết 2: TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc đúng văn bản kịch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài . - Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai . - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM. - Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Trò : Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Lòng dân - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kịch bản. - 6 em đọc phân vai . - Học sinh tự đặt câu hỏi . - Học sinh trả lời . Giáo viên ghi điểm, nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề. - Nhắc lại đề. - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kịch “Lòng dân”. - Học sinh lắng nghe . * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch . - Hoạt động lớp, cá nhân . - Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, thể hiện giọng đọc. - Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn. - Giọng An: thật thà, hồn nhiên. - Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh. - Học sinh đọc thầm - Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai. - Yêu cầu học sinh chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy Đoạn 2: Từ “Để chị...chưa thấy” Đoạn 3: Còn lại - Học sinh chia đoạn (3 đoạn) : - 1 học sinh đọc toàn vở kịch * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK - Nhóm trưởng nhận câu hỏi - Giao việc cho nhóm - Các nhóm bàn bạc, thảo luận - Thư kí ghi phần trả lời . - Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh. + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng. sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. Giáo viên chốt lại ý. - Vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. + Nêu nội dung chính của vở kịch phần 2. - Học sinh lần lượt nêu - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm lòng sắt son của người dân với cách mạng. - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên đọc màn kịch. - Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng - Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật và nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ) - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc đúng nhân vật . Lắng nghe. - Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy” . - Nhận xét tiết học . Chuyển tiết. ============================ Tiết 3: TỐN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cộng trừ hai phân số , tính giá trị của biểu thức với phân số . - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên đơn vị. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số, tìm thành phần chưa biết, tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó. - Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực hành về hỗn số . - 2 hoặc 3 học sinh - Học sinh lên bảng sửa bài 3, 4/ 15 (SGK). - Tiên Thanh, Ngọc. Giáo viên nhận xét cho điểm . - Cả lớp nhận xét, đổi vở sửa bài. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. * Hoạt động 1: Bài 1: Tính - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời . + Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm sao? - 1 học sinh trả lời . - Giáo viên cho học sinh làm bài . - Học sinh làm bài . - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài . - Học sinh đọc đề bài . - Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận xét. Giáo viên chốt lại. - Học sinh sửa bài . - Lớp nhận xét . * Hoạt động 2: Bài 2:Tính - Hoạt động cá nhân, lớp . - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở . - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm. + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng). Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Bài 4: Viết các số đo độ dài. - Hoạt động cá nhân - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: - 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ). - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Giáo viên chốt lại. - Học sinh sửa bài * Hoạt động 4: Bài 5. - Hoạt động nhóm bàn - Giáo viên gợi mở để học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài. Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét . * Hoạt động 5: Củng cố - Thi đua: “Ai nhanh nhất” 3 + 5 2 10 Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà Theo dõi, lắng nghe. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” Chuyển tiết. - Nhận xét tiết học ================================ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Trên cơ sở phân tích nghệ thuật quan sát, chọn học chi tiết của nhà văn Tô Hoài qua bài văn mẫu "Mưa rào", hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh mưa. Biết chuyển những điều mình quan sát được về một cơn mưa thành dàn ý chi tiết, với các phần cụ thể. Biết trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên. Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ to. - Trò: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: - Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh . - Kiểm tra bài về nhà bài 2. - Kiểm tra chéo, báo cáo. - Lần lượt cho học sinh đọc. - Đọc bài của mình. Giáo viên nhận xét cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh . * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng thiên nhiên. - Hoạt động nhóm . Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào" + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến ? + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. - Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp . + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ? + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ... + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp. - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa ? Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngòm bốn bề sân, cuồn cuộn dồn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm của những tiếng sấm trong mưa mới đầu mùa. Sau cơn mưa: + Trời rạng dần. + Chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt. + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. _ Học sinh trình bày từng phần, nhận xét, bổ sung. - Học sinh trình bày từng phần, nhận xét, bổ sung. - Học sinh trình bày từng phần, nhận xét, bổ sung. + Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Mắt: ® mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: ® tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: ® sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước. - Sau mỗi phần học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét (dẫn chứng và công nhận kết quả quan sát viết thành bài văn rất tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, một cơn mưa đầu mùa rất chân thực. ) - Cả lớp nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý, chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh. - Hoạt động nhóm đôi. Bài 2: Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 ® lớp đọc thầm . - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Từ những điều em đã quan
Tài liệu đính kèm: