Thứ 2
20.03 Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử Tranh làng Hồ
Luyện tập
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1)
Hoàn thành thống nhất đất nước
Thứ 3
21.03 L.từ và câu
Toán
Khoa học MRVT : Truyền thống
Quãng đường.
Cây mọc lên như thế nào?
Thứ 4
22.03 Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí Đất nước
Luyện tập.
On tập về tả cây cối
Châu Đại Dương và châu Nam Cực
Thứ 5
23.03 Chính tả
Toán
Kể chuyện Cửa sông
Thời gian
Kiểm tra GKII.
Thứ 6
24.03 L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
Luyện tập.
Cây con có thể mọc lên từ nhữ bộ phận nào của cây mẹ?
Tả cây cối (Kiểm tra viết)
i. Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 54 : TẬP ĐỌC ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm thấy tự hào. 3. Thái độ: - Bài thơ thể hiện niềm tự hào, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước với truyên thống dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tranh làng Hồ. Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh. Vì sao tác giả khâm phục và biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Đất nước.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc bài thơ. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. Nhắc học sinh chú y:ù Ngắt giọng đúng nhịp thơ. Phát âm đúng từ ngữ. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong SGK. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ. Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời câu hỏi: Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu? Đó là cảnh mùa thu nào? Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời: Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và vui như thế nào? Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi: Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ nào? Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp. Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung, ý nghĩa bài thơ. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Kể thêm tên cảnh đẹp đất nước mà em biết. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Học sinh luyện đọc. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu. 1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ. Hoạt động nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc. Trả lời câu hỏi. 1 học sinh đọc. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi nêu thí dụ. Hoạt động lớp, cá nhân. Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh các nhóm thảo luận rồi trình bày. Nhóm bạn nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 27 : CHÍNH TẢ ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc, trình bày đúng các khổ thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính tả. Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 2a: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài. Bài 2 b : Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên ghi sẵn các tên người, tên địa lí. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại các bài đã học. Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra”. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa. Lớp nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc lãi bài thơ. 2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối. Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. Hoạt động cá nhân, nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên người theo yêu cầu đề bài. Hoạt động lớp. Học sinh đưa bảng Đ, S đối với những tên cho sẵn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 53 : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn. 2. Kĩ năng: - Củng cố khắc sâu kiến thức, kỹ năng làm bài văn tả cây cối. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to để học sinh các nhóm làm bài tập 1. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 28’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tựa bài. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của học sinh cả lớp phần chuẩn bị. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về văn tả cây cối. Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập để củng cố và khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối và làm bài viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu học sinh thực hiện đề bài. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn kiến thức lên bảng, yêu cầu học sinh đọc lại. Bài 2: Giáo viên nhắc học sinh chú ý học sinh chỉ chọn tả một bộ phận của cây. Giáo viên nhận xét, cho điểm những đoạn văn viết tốt. Hoạt động 2: Củng cố. Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết lại vào vở. Chuẩn bị : Tả cây cối (Kiểm tra viết) Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh tiếp nối đọc nội dung BT 1 + Trình tự tả cây cối : * tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây ( có thể từ bao quát rồi tả chi tiết) + Các giác quan được sử dụng khi quan sát : thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác + Biện pháp tu từ được sử dụng : So sánh , nhân hoá + Ba phần : Mở bài: giới thiệu cây trám đen. Thân bài: - Tả bao quát. - Tả các bộ phận. - Lợi ích. Kết bài: Tình cảm của tác giả. - Cả lớp đọc thầm bài “Cây chuối mẹ” và trả lời vắn tắt trên phiếu - HS trình bày bài miệng 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết. Tổng hợp – Học sinh đọc đoạn văn, phân tích hay ® phân tích cái hay, cái đẹp. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 54 : TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 3’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối. Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả cây cối. Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Phương pháp: Thuyết trình. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc đề bài. Nhiều học sinh nói đề văn em chọn. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết. 2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập. Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết. Tiết 27 : KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể một câu chuyện chân thực, có ý nghĩa nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam mà học sinh được chứng kiến hoặc tham gia với lời kể rõ ràng, tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV : Một số tranh ảnh về tình thầy trò. + HS : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể câu chuyện đả nghe, đã đọc. 3. Giới thiệu bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Đàm thoại. Hướng dẫn yêu cầu đề. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề. Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề? Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý. Kỷ niệm về thầy cô. Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4. Giáo viên nhận xét. Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một” v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, Thảo luận. Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện. Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Bình chọn bạn kể hay. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện và viết vào vở.. Chuẩn bị: Oân tập Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả. 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác. 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. 2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình. Học sinh cả lớp đọc thầm. Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm. Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Nhận xét cách kể chuyện của bạn. ® Ưu điểm cần phát huy. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 53 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn” và những nét tính cách truyền thống của dân tộc. 2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ đề bằng cách đặt câu. 3. Thái độ: - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ. II. Chuẩn bị: + GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. + HS: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài tập 3. 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Truyền thống.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thi đua, bút đàm, thảo luận. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên phát phiếu cho các nhóm. Giáo viên nhận xét. Bài 2 Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. Học sinh đọc ghi nhớ (2 em). Hoạt động lớp, nhóm. Bài 1 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ. Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu. Bài 2 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập., Cả lớp đọc thầm Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn. 2 dãy thi đua. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 54 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối, tác dụng nối trong đoạn văn 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu trong văn bản. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 12’ 6’ 12’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh: 3. Giới thiệu bài mới: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích. Giáo viên nhận xét chốt : + Cụm từ “vì vậy” ở ví dụ trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu Bài 2 Giáo viên gợi ý. + Tìm thêm những từ ngữ có tác dụng nối giống như cụm từ “vì vậy” ở đoạn trích trên Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. v Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Phương pháp: Đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. v Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. Bài 2 Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm BT2 vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập” Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời : tuy nhiên , mặc dù , nhưng , thậm chí , cuối cùng , ngoài ra , mặt khác , Hoạt động lớp. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ nội dung giữa các câu, đoạn. - HS đọc lại mẫu chuyện vui Học sinh làm bài cá nhân - HS gạch chân từ nối dùng sai và sửa lại cho đúng + Vậy ( vậy thì , nếu vậy thì , thế thì , nếu thế thì ) bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con Hoạt động lớp Nêu lại ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 53 : KHOA HỌC CÂY MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. 2. Kĩ năng: - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. HSø: - Chuẩn bị theo cá nhân. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 29’ 10’ 10’ 7’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Cây mọc lên từ hạt” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. Phương pháp: Luyện tập, thảo luận. Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn. ® Giáo viên kết luận. Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Nhóm trưởng điều khiển làm việc. Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công. ® Giáo viên kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) v Hoạt động 3: Quan sát. Phương pháp: Quan sát. Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trường điều khiển thực hành. Tìm hiểu cấu tạo của 1 hạt. Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc. Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần? Tìm hiểu cấu tạo của phôi. Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm. Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Hoạt động nhóm, lớp. Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân. Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình 7 trang 109 / SGK. Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 131 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách tính vận tốc. 2. Kĩ năng: - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài tập. Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) Giáo viên chốt. v = m/ phút = v m/ giây ´ 60 v = km/ giờ = v m/ phút ´ 60 Lấy số đo là m đổi thành km. Bài 2: Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì? Nêu cách tính vận tốc? · Giáo viên lưu ý đơn vị: s = km hay s = m t đi = giờ t đi = phút v = km/ giờ v = m/ phút hoặc s = m t = giây v = m/ giây Giáo viên nhận xét kết quả đúng. Bài 3: Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán. Bài 4: Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = t đến – t khởi hành. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại công thức tìm v. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 3, 4/ 140 Chuẩn bị: “Qũang đường”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3. Nêu công thức tìm v. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Đại diện trình bày. m/ giây : m/ phút km/ giờ Học sinh đọc đề. Nêu những số
Tài liệu đính kèm: