I/. Yêu cầu::
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: nông dân, công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.:
Hiểu nghĩa từ: công trường, bồi thường,
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
/Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Đường, Non . -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. -1 dòng chữ N cỡ nhỏ. -1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ. -2 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ. -4 dòng câu ứng dụng. Tuần 17 TỰ NHIÊN XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I/. Yêu cầu: Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp. II/. Chuẩn bị: Tranh, áp phích về An toàn giao thông. Các hình trong sách giáo khoa trang 64, 65. Bảng phụ, phấn màu. III/. Lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng trả lời kiến thức tiết trước. Làng quê và đô thị. + Hỏi: Ở làng quê và đô thị người ta thường sống bằng nghề gì? -Nhận xét chung. 2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Hỏi: Hằng ngày , các em đến trường bằng phương tiện gì? -Như vậy, hằng ngày lớp mình đến trường bằng nhiều phương tiện khác nhau. Để giúp các em được an toàn, hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu về luật giao thông nói chung và An toàn khi đi xe đạp nói riêng. b.Giảng bài: Hoạt động 1:Đi đúng, đi sai luật giao thông: Bước 1: Thảo luận nhóm. -YC HS thảo luận nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Trong hình, ai đi đúng ai đi sai luật giao thông? Vì sao? ( Giáo viên có thể chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm QS và thảo luận một tranh) -GV nhận xét, tổng kết các ý kiến của HS. Bước 2: Thảo luận theo cặp: -YC HS T luận cặp đôi theo câu hỏi sau: - HS trả lời 1 số câu hỏi. +Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công...Ở đô thị. người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy... -HS trả lời: Đến trường bằng xe máy (bố mẹ đưa đến); Em đi bộ; Em đi xe đạp, -HS lắng nghe và nhắc lại. -HS tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. +Tranh 1: Người đi xe máy là đi đúng vì lúc ấy là đèn xanh. Còn người đi xe đạp và em bé là đi sai luật giáo thông, sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu. +Tranh 2: Đi xe đạp vào đường một chiều là sai. +Tranh 3: Đi xe đạp vào bên trái đường là sai. +Tranh 4: Đi xe đạp trên vỉa hè dành cho người đi bộ là sai. +Tranh 5: Anh thanh niên chở hàng hoá cồng kềnh vướng vào người khác gây tai nại là sai. +Tranh 6: Các bạn HS đã đi đúng luật, đi một hàng và đi phía tay phải. +Tranh 7: Đi xe đạp chở ba, lại còn đùa giỡn bỏ hai tay khi đi xe là sai. -HS theo dõi, nhận xét bổ sung. -HS tiến hành thảo luận cặp đội trả lời nhanh. Ví dụ: HS trả lời dựa vào bảng sau: Đi xe đạp Đúng luật Sai luật -Đi về bên phải đường. -Đi hàng một. -Đi đúng phần đường. -Chở chỉ một người. - -Đi về bên trái. -Đi nhiều hàng trên đường. -Đi vào đường ngược chiều. -Chở nhiều người (3 người trở lên). - - GV nhận xét và kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đèo ba, Hoạt động 2: Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. -GV phổ biến cách chơi và luật chơi cho HS. Tổ chức cho HS chơi thử một vài lần, sau đó chơi chính thức. -Nhận xét tuyên dương những bạn chơi tốt. 4.Củng cố – dặn dò: -YC HS đọc phần ghi nhớ SGK. -Đi xe đạp như thế nào là an toàn? -Về nhà xem lại bài và thực hiện khi chúng ta đi xe đạp ra ngoài đường, chấp hành tốt luật giao thông. -HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm, tay trái dưới tay phải. -Lớp trưởng hô: -Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay. -Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. Đèn vàng: quay chậm lại. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần. -2, 3 HS đọc, sau đó ĐT cả lớp. -HS xung phong trả lời. -Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY. I/. Yêu cầu: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. Ôn luyện về mẫu câu: Ai thế nào? Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. II/. Chuẩn bị: Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng. III/. Lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng làm miệng BT1, BT2 của bài tuần 16. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 2/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài:. 2.HD làm bài tập: Ôn luyện về chỉ đặc điểm. Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu. -Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau mỗi ý kiến GV nhận xét đúng sai. -YC cả lớp làm bài vào vở. Bài tập 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào? -Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2 YC HS đọc mẫu. -Câu buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay Yêu cầu HS làm bài: Câu Ai thế nào? a Bác nông dân cần mẫn / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / b Bông hoa trong vườn tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát / c Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / Bài 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy. -YC HS đọc YC của bài. -Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, YC HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Chữa bài và cho điểm HS. IV/ Củng cố –Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nghe giáo viên giới thiệu bài. -HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Làm cá nhân. -HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nhận xét. -Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh.... -Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải... -Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải .... -Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa..... -1 HS đọc trước lớp. Câu văn cho ta biết vềø đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay -3 HS lên bảng làm, lớp làm -HS đọc yêu cầu. -Làm bài: -Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. -Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. -Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. -Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày tháng 12 năm 2008 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần). Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. Củng cố về biểu tượng tiền Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài 1: -Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -HD HS tính giá trị của biểu thức tương tự bài tập 1. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Cho HS nêu cách làm và tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -HD HS tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó. -HS tính tương tự các BT còn lại. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: -Gọi HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu cái bánh? -Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? -Mỗi thùng có mấy hộp? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? -YC HS thực hiện giải BT trên theo 2 cách. -Chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm BT. -4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. a. 324 – 20 + 61 188 + 12 – 50 b. 21 x 3 : 9 40 : 2 x 6 -4 HS lên bảng, lớp làm VBT. a. 15 + 7 x 8 b. 90 + 28 : 2 -4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. a. 123 x (42 – 40) = 123 x 2 b. 72 : (2 x 4) = 72 : 8 -VD: 86 – (81 – 31) = 86 – 50 = 36 Vậy giá trị của BT 86 – (81 – 31) là 36, nối BT 86 – (81 – 31) với số 36. -1 HS đọc đề SGK. -Có 800 cái bánh. -Mỗi hộp xếp 4 cái bánh. -Mỗi thùng có 5 hộp. -Có bao nhiêu thùng bánh. -Biết được có bao nhiêu hộp bánh / Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Cách 1: Bài giải: Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hôp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 ( thùng) Đáp số: 40 thùng Cách 2: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT ÂM THANH THÀNH PHỐ I/ Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn lộn như: náo nhiệt, lá cây, lách cách, lăn, im lặng, vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven, . Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Hiểu các từ ngữ trong bài: vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven, . Hiểu nội dung câu chuyện: Bài văn cho ta thấy sự ồn ả, náo nhiệt của cuộc sống thành phố với vô vàn âm thanh. Tuy nhiên bên cạnh những âm thanh ầm ĩ cũng có những âm thanh nhẹ nhàng êm ả làm cho con người bớt căng thẳng và yêu thành phố. II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III/ Lên lớp: 1.KTBC: -HS đọc thuộc lòng bài:Anh Đom Đóm. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2.Bài mới: a.GTB: b.Luyện đọc: -Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. -Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -HD HS chia bài thành 3 đoạn. -Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. -Giải nghĩa các từ khó. -YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -YC HS đọc bài theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. HD tìm hiểu bài: -HS đọc cả bài trước lớp. - Hỏi câu hỏi trong SGK d. Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu đoạn 1, hướng dẫn HS nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -YC HS tự luyện đọc lại đoạn 1, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp. -Gọi HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học. GDTT cho HS. -Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị -3 HS lên bảng thực hiện. -Theo dõi GV đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc 2 vòng. -HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. -HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. -3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. -HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó. -3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK. -Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. -3 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -Đọc thầm và TLCH: -Mỗi HS nêu một ý:. -HS theo dõi GV đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân và các từ cần nhấn giọng để đọc bài hay. -Theo dõi GV đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng để đọc bài hay. -2 đến 4 HS đọc lại đoạn 1, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. -HS luyện đọc các đoạn còn lại. bài sau. THỂ DỤC Bài 34: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – BÀI TẬP RLTT VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. I . Mục tiêu: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. YC thực hiện ĐT tương đối chính xác. Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động. II . Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho tập đi chuyển hướng phải, trái và đi vượt chướng ngại vật thấp. III . Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. -Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút. -Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”: 1-2 phút. Phần cơ bản: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc: (6 – 8 phút). +Cả lớp thực hiện dưới sự HD của GV hoặc cán sự lớp theo khu vực đã quy định, YC mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần, GV đi đến từng tổ, quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ HS. - Ôn đi chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật: 7 -9 phút. -Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2 – 3m, GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trật tự. +Mỗi tổ biểu diễn đi chuyển hướng phải, trái, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc:1 lần. -GV theo dõi nhận xét, đánh giá.. -Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”: 5-7 phút. Trước khi chơi GV cho HS khởi động kĩ các khớp, sau đó cho HS chơi.. Phần kết thúc: -Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút -GV cùng HS hệ thống bài :1 phút. -GV nhận xét giờ học : 2-3 phút. -GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập RLTTCB và các nội dung ĐHĐN để CBKT -Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. -Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, -Tham gia trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” một cách tích cực. -Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp. -HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện. Tổ 1: ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ J Tổ 2: ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ J +Lắng nghe sau đó ôn luyện. +Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp. +Biểu diễn thi đua. -HS tham gia chơi tích cực. +Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. -Hát 1 bài. -Nhắc lại ND bài học. CHÍNH TẢ (nghe – viết) ÂM THANH THÀNH PHỐ I . Mục tiêu: Nghe- viết chính xác đoạn từ Hải đã ra Cẩm Phả bớt căng thẳng trong bài Âm thanh thành phố. Viết đúng tên người nước ngoài. Làm đúng các bài tập chính tả: tìm từ chứa tiếng có vần ui/uôi, chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r hoặc vần ăc/ ăt theo nghĩa đã cho. II . Đồ dùng dạy- học: Viết sẵn nội dung các BT chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. Bảng con, vở ghi. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. -Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn thơ 1 lượt. -Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả. -GV đọc, HS viết bài. *Soát lỗi. *Chấm bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. Câu a: Điền tr/ ch: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút cho HS. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: a. Gọi HS đọc YC bài tập. -YC HS hoạt động trong nhóm đôi. -Gọi các đôi thực hành. b.Tiến hành tương tự. -Nhận xét ghi điểm cho HS. IV.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc thang, bắc nồi, -Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. -Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu. -Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Ánh. -Bét-tô-ven, ngồi lặng, dễ chịu, pi-a-nô, căng thẳng,. -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS thực hiện dưới sự HD của GV. -Nghe GV đọc và viết vào vở. -Đổi chéo vở và dò bài. -Nộp 5 -10 bài chấm điểm nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Nhận đồ dùng học tập. -Tự làm bài trong nhóm. -Đọc bài và bổ sung. -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: +ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây, núi, +uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá, nuôi nấng, tuổi tác, -1 HS đọc YC SGK. -2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời. -Lời giải: giống – ra – dạy. -Lời giải: bắt – ngắt – đặc. -Lắng nghe, về nhà thực hiện. Thứ năm ngày tháng12 năm 2008 TOÁN : HÌNH CHỮ NHẬT I/. Yêu cầu: Giúp HS nắm được: Hình chữ nhật có 4 cạnh tronh đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của HCN đều là góc vuông. Vẽ và ghi tên hình chữ nhật. II/. Lên lớp: I/ Ổn định: II/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT. -Gọi 2 HS lên thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài. 2. Giới thiệu hình chữ nhật: -Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và YC HS gọi tên hình. A B C D -GT: Đây là HCN ABCD. -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của HCN. -YC HS so sánh (ss) độ dài của cạnh AB và CD. -YC HS ss độ dài của cạnh AD và BC. -YC HS ss độ dài của cạnh AB và AD. -Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCN và hai cạnh này bằng nhau. -Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. -Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh nhắn có độ dài bằng nhau AD = BC. -YC HS dùng thước êke để Ktra các góc của HCN ABCD. -Vẽ lên bảng một số hình và YC HS nhận dạng đâu là HCN. -YC HS nêu lại đặc điểm của HCN. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự nhận biết HCN, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 2: -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HCN sau đó báo cáo kết quả. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: -YC 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các HCN có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 4: -YC HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể HD: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện HCN thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước). -Chữa bài, ghi điểm cho HS. IV/ Củng cố, dặn dò: -Nêu lại về đặc điểm của HCN. -YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN. -Nhận xét tiết học. -2 học sinh lên bảng làm bài. a.15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 -Nghe giới thiệu. -1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD; Hình tứ giác ABCD. -Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD. -Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC. -Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. -Lắng nghe GV giảng. -Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. -HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. -1 HS nêu YC. -Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là HCN. -Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. -Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD. -Vẽ các hình như sau: -HS xung phong trả lời: bảng đen, bàn, ô cửa,. THỦ CÔNG Bài: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1) I.Mục tiêu: HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học cắt dán chữ VUI VẺ. HS yêu thích sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, III. Lên lớp: 1.KTBC: Cắt dán chữ E -GV kiểm tra việc cắt dán của HS. -KT đồ dùng của HS. -Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới: a.GTB: Tiết học hôm nay tập cắt dán chữ đơn giản đó là chữ VUI VẺ. GV ghi tựa. b. Thực hành: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét: -GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và giới thiệu, yêu cầu HS QS và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. Đồng thời, nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. (Hình 1) -Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E. -GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ, Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?) -Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E giống như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10. -Cắt dấu hỏi (?): Kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2. Cắt theo đường kẻ. Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. -Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và c
Tài liệu đính kèm: