NGÀY MÔN BÀI DẠY
Thứ 2
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1).
Thầy thuốc như mẹ hiền.
Luyện tập
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
Thứ 3
6/12 Toán
Chính tả
L.từ và câu
Khoa học Giải toán về tỉ số phần trăm (TT )
Về ngôi nhà đang xây
Tổng kết vốn từ
Chất dẻo
Thứ 4
7/12 Toán
Địa lí
Kể chuyện
Tập đọc Luyện tập
Ơn tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thầy cúng đi bệnh viện
Thứ 5
8/12 Làm văn
Toán
L.từ và câu
Kỹ Thuật Kiểm tra viết
Giải toán về tỉ số phần trăm (TT)
Tổng kết vốn từ (tt)
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
Thứ 6
9/12 Toán
Làm văn
Khoa học
SHL Luyện tập
//
Tơ sợi
Kiểm điểm hoạt động trong tuần
làm cho công việc thuận lợi hơn, kết quả hơn. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Yêu cầu học sinh thảo luậncác nội dung. Tại sao cần phải hợp tác với mọi người trong công việc chung? Trẻ em có cần hợp tác với bạn bè và mọi người để giải quyết những vấn đề có liên quan đến trẻ em không? Vì sao? Cách hợp tác với mọi người trong công việc chung? ® Kết luận về sự cần thiết và cách thực hiện việc hợp tác với mọi người trong công việc chung. Đặc biệt nhấn mạnh đến quyền trẻ em được tự do kết giao và hợp tác trong công việc. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Phương pháp: Thuyết trình. Nhận xét chung, nêu gương một số em trong lớp đã biết hợp tác với bạn, với thầy, cô giáo v Hoạt động 4: Củng cố làm bài tập 5/ SGK. Phương pháp: Thực hành. Yêu cầu từng cặp học sinh làm bài tập 5. Nhận xét, khuyến khích học sinh thực hiện theo những điều đã trình bày. 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 27). Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh nêu. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình. Hoạt động nhóm 4. Thảo luận nhóm 4. Trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh tự liên hệ đã hợp tác với ai? Trong công việc gì? Em đã làm gì để hợp tác? Tại sao? Kết quả như thế nào? Hoạt động nhóm đôi. Học sinh thực hiện. Đại diện trình bày kết quả trước lớp. Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2005 TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. 3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. Bài chia làm mấy đoạn. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2. Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm. + Câu hỏi 1: Hai mẫu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên lòng nhân ái của ông như thế nào? Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 2: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Học sinh diễn nôm 2 câu thơ + Câu hỏi 3: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào? Giáo viên chốt ý. + Câu hỏi 4: Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”. Giáo viên chốt ý. Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm. Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi. Yêu cầu bạn đọc 2 mẫu chuyện về Hải Thượng Lãn Ông chữa bệnh: yêu thương con người, cho người nghèo gạo củi – chữa bệnh không lấy tiền – nhân từ – không ngại khó, ngại bẩn – hối hận buộc tội mình về cái chết của 1 người mà không phải do ông gây ra ® có lương tâm trách nhiệm. Học sinh đọc đoạn 3. + Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ: “Công danh trước mắt trôi như nước. Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.” Tỏ rõ chí khí của mình. Lãn Ông là một người không màng danh lợi. Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi. + Dự kiến: Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. + Dự kiến. Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. Các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm nhận xét. · Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Hoạt động nhóm, cá nhân. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh thì đọc diễn cảm. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh giải bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm 2 số đó nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 20’ 10’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. Giáo viên nhận xét – cho ví dụ. Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng. Bài 2: Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức. Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? Bài a: Số phần trăm tăng được tính so với số tấn thóc 1995. Bài b: Chú ý cách diễn đạt lời giải. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Phướng pháp: Thực hành, động não. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở. v Hoạt động 3: Củng cố. Phướng pháp: Thực hành, động não. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3/ 86. Chuẩn bị: Máy tính. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà, chuẩn bị đem theo máy tính. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. Học sinh sửa bài. Đổi tập sửa bài. Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức. Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài). Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Thực hiện bài a. Số tấn thóc tăng (1995 – 2000) 8,5 – 8 = 0,5 (tấn) Số phần trăm tăng thêm: 0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25% Số tấn thóc tăng (2000 – 2005) 8,5 ´ 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn) Số tấn thu hoạch: 0,533125 + 8,5 = 9,03125 (tấn) Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Thực hiện cách làm chọn câu trả lời đúng. Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân (Thi đua giải nhanh) Thi đua giải bài tập. Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72. ĐẠO ĐỨC: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANh (tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được: - Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác. - Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc. 2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng. 3. Thái độ: - Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư. - Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người khác. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 16’ 7’ 7’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? Như thế nào là hợp tác với mọi người. Kể về việc hợp tác của mình với người khác. Trình bày kết quả sưu tầm? 3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK). Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3. Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, d, không tán thành các ý kiến b, c. v Hoạt động 2: Làm bài tập 2/ SGK. Phương pháp: Thực hành. Yêu cầu học sinh làm bài tập 2. ® Kết luận: Việc làm đúng tương ứng với nội dung a, những việc làm sai tương ứng với nội dung b, c. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 4/ SGK. Kết luận chung: a) Tổ 2 cần phân công cụ thể cho từng thành viên như chuẩn bị cây hoa, gấp hoa giấy, viết nội dung câu hỏi vào hoa, phân công người dẫn chương trình Trong quá trình thực hiện thì hỗ trợ, giúp đỡ nhau, phối hợp với nhau b) Hà cần bàn bạc với ba má để tham gia chuẩn bị và tự làm những việc như đặt chuông báo thức, tự gấp quần áo, đồ đạc của bản thân, giúp ba má các công việc vừa sức, 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành. Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. Hoạt động nhóm đôi. Từng cặp học sinh làm bài tập. Đại diện trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm bài tập. Học sinh trình bày kết quả trước lớp. Hoạt động nhóm 8. Các nhóm thảo luận. Theo từng nội dung 1 trình bày kết quả trước lớp. Sắm vai theo cách cư xử của nhóm mình. Lớp nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ: ÔN TẬP. Chưa có I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - . 2. Kĩ năng: - . 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) + HS: xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 18’ 7’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì? Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới. Mục tiêu: Nắm khái quát hậu phương nước ta sau chiến dịch biên giới. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. Lớp thảo luận theo nhóm bàn, nội dung sau: + Tình hình phát triển kinh tế, văn hóa của ta sau chiến dịch biên giới? Tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hâu phương ta trong những năm sau chiến dịch biên giới như thế nào? + Nêu tác dụng của Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất? (Đại hội diễn ra trong bối cảnh nào? Những tấm gương thi đua ái quốc có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua ái quốc phục vụ kháng chiến? + Tình hình hậu phương ta trong những năm 1951 – 1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến? ® Giáo viên nhận xét và chốt. v Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ. Mục tiêu: Nắm nội dung chính của bài. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. Đai họi anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất là biểu tượng gì? ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Hỏi đáp, động não. Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. Đại diện 1 số nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh đọc ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2005 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biét nêu ví dụ về những hành động thể hiện những tính cách trên hoặc trái ngược những tính cách trên. 2. Kĩ năng: - Biết thực hành tìm2 những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to bài 3 _ Bài tạp 1 in sẵn. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài tập 4, 5. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tổng kết vốn từ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện tính cách trên hoặc trái ngược những tính cách trên. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại. Bài 1: Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm 8. Giáo viên nhận xét – chốt. Sửa loại bỏ những từ không đúng – Sửa chính tả. Bài 2: Giáo viên gợi ý học sinh nêu được ví dụ. Giáo viên chốt lại: những hành động đối lập nhau. Khuyến khích học sinh khá nêu nhiều ví dụ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Bài 3: Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm (tính cách không phải là những từ tả ngoại hình). Những từ đó nói về tính cách gì? * Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động. Giáo viên nhận xét, kết luận. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Hỏi đáp, động não. Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người. Giáo viên nhận xét và tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Ôn tập cuối kì I”. - Nhận xét tiết học Hát Cảø lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Học sinh trao đổi về câu chuyện xung quanh tính cần cù. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Học sinh thực hiện theo nhóm 8. Đại diện 1 em trong nhóm dán lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm việc theo nhóm đôi – Trao đổi, bàn bạc (1 hành động nhân hậu và 1 hành động không nhân hậu). Lần lượt học sinh nêu. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm. Học sinh thảo luận nhóm bàn ® Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Những từ đó nêu tính cách: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động. Học sinh nêu từ ® mời bạn nêu từ trái nghĩa. TOÁN: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 2. Kĩ năng: - Ở lớp năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép. 3. Thái độ: - Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, tranh máy tính. + HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3/ (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu máy tính. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. Trên máy tính có những bộ phận nào? Em thấy ghi gì trên các nút? Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính. Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09 Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy). Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tạp và thử lại bằng máy tính. Phương pháp: Thực hành, quan sát. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Giáo viên ghi 4 lần đáp án bài 3, học sinh tự sửa bài. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Nhắc lại kiến thức vừa học 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3/ 86. Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Các nhóm quan sát máy tính. Nêu những bộ phận trên máy tính. Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát. Nêu công dụng của từng nút. Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF 1 học sinh thực hiện. Cả lớp quan sát. Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia. Học sinh thực hiện ví dụ của bạn. Cả lớp quan sát nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc đề. Học sinh thực hiện. Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. Học sinh thực hiện theo nhóm. Cuyển các phân số thành phân số thập phân. Học sinh thực hiện theo nhóm Học sinh sửa bài. Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng khoanh tròn vào kết quả đúng. Hoạt động cá nhân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: CHẤT DẺO. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằn
Tài liệu đính kèm: