Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017

Tiết 1. Luyện từ và cõu

THấM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU

I/ Mục tiêu

 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ? - ND ghi nhớ).

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Bài tập 1, mục III); bước

đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn

văn b (Bài 2).

+ HSKG: Biết thờm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở bài tập (2).

II/ Phương pháp và phương tiện dạy học

 - Phương pháp: Quan sỏt, thảo luận, thực hành.

 - Phương tiện: Bảng nhúm to và bút dạ.

III/ Tiến trình dạy học

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 5 A. Phần mở đầu

 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Nhận xột, bổ sung Hội đồng tự quản làm việc:

- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt

- Ban học tập kiểm tra bài cũ:

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn cú tỏc dụng và đặc điểm gỡ?

+ Lấy ví dụ thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu?

- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.

1

10 B. Các hoạt động dạy học

1. Khám phá: GV nờu mục đích yêu cầu của tiết học.

 2. Kết nối

a) Phần nhận xét.

Bài tập 1, 2: Yêu cầu HS đọc yc bài.

- Lắng nghe, ghi vào vở.

- Hs đọc yêu cầu bài.

 - Đọc nội dung bài tập: - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.

 - Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó.

 - Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.

 Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? - Nhiều hs nối tiếp nhau đặt:

VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?

4 b) Rỳt ra nội dung bài.

- Trạng ngữ chỉ nơi chốn cú tỏc dụng và ý nghĩa như thế nào?

- 3, 4 Hs trả lời.

 8 3. Thực hành

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm.

- Làm bài trên bảng phụ.

- Trình bày bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- 2HS đọc. CL theo dõi SGK.

- Làm bài theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét, chữa bài.

- Trạng ngữ chỉ thời gian.

 8 Bài 2. Lựa chọn phần a. - Hs đọc yêu cầu bài.

 - 2Hs làm bài vào bảng nhóm. CL làm vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào bảng nhóm.

 - Trình bày: - Nhiều hs đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2HS trình bày bảng nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ sung.

5 - Gv nx chốt ý đúng.

C. Kết luận

- Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích.

- Nx tiết học, vn hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở. a. Cây gạo.vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn. và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,.trắng nuột nà.

- 1 HS nhắc lại.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

docx 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 HS lờn bảng làm bài tập, HS khỏc nhận xột, bổ sung.
- Yờu cầu HS nờu cỏch tỡm thừa số, số bị chia.
Mức độ 2:
Bài 3: Quóng đường từ nhà An đến hiệu sỏch là 84m, quóng đường từ nhà An đến trường gấp 15 lần quóng đường từ nhà đến hiệu sỏch. Hằng ngày An đi xe đạp đến trường cứ 1 phỳt thỡ đi được 180m. Hỏi từ nhà đến trường An đi hết mấy phỳt?
- 1 HS thực hiện trờn bảng, nhận xột, bổ sung.
- Yờu cầu HS nờu cỏch giải bài toỏn.
 Mức độ 3:
Bài 4: Một cửa hàng bách hoá bán buổi sáng được 10 thùng xà phòng, buổi chiều bán được 6 thùng. Số xà phòng bán cả ngày là 800 gói. Hỏi: Mỗi buổi bán được bao nhiêu gói xà phòng (Số gói trong mỗi thùng bằng nhau).
C. Kết luận
- GV nhận xột giờ học. Khen một số HS cú ý thức học tập . 
- Giao bài VN cho HS.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: 
+ Mời 2 bạn lờn bảng làm bài tập 3.
- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.
- Lắng nghe và nắm yờu cầu của tiết học.
- 3 HS chữa bài tập. Cả lớp nhận xột, sửa sai. 
 1806 326 
 ì 23 ì 142 
 5418 652 
3612 1394 
41538 326 
 46292
13840 24 28832 272
184 576 01632 106
 160 0
 16
- 2 HS chữa bài.
x ì 30 = 1320
 x = 1320 : 30
 x = 44
x : 24 = 65
 x = 65 ì 24
 x = 1560
- 1 HS thực hiện trờn bảng, nhận xột, bổ sung.
Bài giải
 Quóng đường từ nhà đến trường là:
 84 ì 15 = 1260 (m)
Đi xe đạp từ nhà đến trường hết số phỳt là: 1260 : 180 = 7 (phỳt)
 Đỏp số : 7 phỳt
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS nờu cỏch giải bài toỏn.
Bài giải
Số gói trong mỗi thùng là:
800 : (10 + 6) = 50 (gói)
Số gói bán buổi sáng là:
50 ì 10 = 500 (gói)
Số gói bán buổi chiều là:
800 - 500 = 300 (gói)
Đáp số: Buổi sáng: 500 gói.
 Buổi chiều: 300 gói.
- Lắng nghe. Tuyờn dương bạn.
- Ghi bài tập về nhà.
Ngày soạn: 17/4
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 19 thỏng 4 năm 2017
Tiết 3: Toỏn
ễN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ (tr. 164)
I/ Mục tiêu
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
 - Làm được bài tập 2, 3.
II/ Phương phỏp, phương tiện dạy học:
- Phương phỏp: Quan sỏt, thực hành
- Phương tiện: Biểu đồ phúng to trờn giấy A3.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 1’
 6’
12’
12’
 5’
A. Phần mở đầu
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét, chữa bài.
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: GV nờu mục đớch yờu cầu bài học và ghi đầu bài.
2. Thực hành
Bài 1. HS KG đọc yêu cầu bài.
- Treo bảng phụ. HSKG nờu nhanh.
- Nhận xét, chữa bài.
- Dựa vào biểu đồ mà giáo viên có thể hỏi thêm: Tổ một cắt được  hình tam giác? Hình vuông?
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK.
- Trả lời miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài vào vở.
- Gv nhận xột một số bài của HS.
- Nhận xét chung, chữa bài.
C. Kết luận
- Nhận xột giờ học, khen một số HS cú ý thức học tập tốt
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.
- Lắng nghe, ghi vào vở.
- 1HS đọc, CL theo dõi SGK.
- Làm bài theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
a) Cả bốn tổ cắt được 16 hình: Trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật.
b) Tổ ba cắt nhiều hơn tổ hai 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ hai 1 hình chữ nhật.
- Dựa vào câu hỏi mà HS quan sát biểu đồ mà trả lời.
- 1Hs đọc yêu cầu bài. CL theo dõi SGK
- Trả lời theo câu hỏi. Nhận xét.
a) Diện tích TP Hà Nội 921 km2; diện tích TP Đà Nẵng 1225 km2; diện tích Thành phố Hồ Chí Minh 2095 km2.
b) Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
 1255 - 921 = 334 (km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP Hồ Chí Minh là:
 2095 - 1255 = 1040 (km2)
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- Chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x (42 + 50 + 37) = 6450 (m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại.
 - Lắng nghe, tuyờn dương bạn.
Tiết 4: Tập đọc
NGẮM TRĂNG - KHễNG ĐỀ
I/ Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu
cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc một trong hai bài thơ.
II/ Phương phỏp, phương tiện dạy học
- Phương phỏp: Quan sỏt, Hỏi đỏp; Thảo luận - thực hành
- Phương tiện: Tranh minh hoạ bài đọc sgk. 
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
A. Phần mở đầu 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- NX chung cõu trả lời của HS.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? 
+Trả lời câu hỏi nội dung?
- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.
1’
B. Các hoạt động dạy học
 1. Khám phá: Yêu cầu HS quan sát hai bức tranh:
 + Bức tranh vẽ về ai? 
 + Em cảm nhận được điều gì qua hai bức tranh? 
- Giới thiệu bài: Giới thiệu - ghi bảng
- Bức tranh vẽ Bác Hồ.
- Cả hai bức tranh đều cho thấy Bác rất yêu đời. Ngồi trong tù vẫn ngắm trăng, Bác làm việc, vui chơi cùng các chấu nhỏ.
- Lắng nghe, ghi vào vở.
12’
2. Kết nối 
a. Luyện đọc:HSKG đọc mẫu 2 bài thơ:
Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
 + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
 + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải). HD cỏch đọc cõu thơ khú đọc.
 Đọc theo cặp 2 bài thơ
- HS đọc bài theo cặp đụi.
- Đại diện cỏc cặp đọc bài thơ.
Đọc cả 2 bài thơ:
- GV đọc diễn cảm cả hai bài thơ.
- Lắng nghe, theo dõi SGK.
+ 2 Hs đọc. Luyện đọc từ ngữ khó.
+ 2HS đọc, giải nghĩa từ.
- 2 HS tạo thành một cặp đọc bài.
- Mỗi cặp 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
10’
 b. Tìm hiểu bài
Bài: Ngắm trăng
- Hs đọc thầm bài.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù.
GV giảng: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
 Đọc thầm bài : Không đề.
- Cả lớp đọc thầm
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tới rau.
- Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
- Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
 8’
 3. Thực hành: Đọc diễn cảm và HTL..
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. + Bài 1 : Nhịp thơ 4/ 3 ở dòng thơ 1, 2, 4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
+ Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/ 2/ 2; dòng 2 nhịp 4/ 4; dòng 3: nhịp 2/ 4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ:
- HS nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx.
- Nhận xột bài bạn đọc.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL
- Từng HS thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
 5’
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học, khen một số HS cú ý thức học tập tốt. 
- Lắng nghe, tuyờn dương bạn. Ghi bài tiết sau.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIấU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu
- Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (Bài tập 1); bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (Bài tập 2), tả hoạt động (Bài tập 3) của một con vật em yêu thích.
II/ Phương phỏp, phương tiện dạy học
- Phương phỏp: Quan sỏt, thảo luận, thực hành
- Phương tiện: Giấykhổ rộng, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
A. Phần mở đầu 
 1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống.
- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.
 1’
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: GV nờu mục đớch yờu cầu bài học, ghi đầu bài.
 2. Kết nối - Thực hành
- Lắng nghe, ghi vào vở.
10’
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài và nội dung bài tập.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp (Với câu hỏi a, b, c các em có thể viết ra giấy để trả lời ).
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài văn có 6 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
+ Đoạn 1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đoạn 4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê
+ Đoạn 6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
+ Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lưỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
- GV kết luận: Để có một bài văn miêu tả sinh động, hấp dẫn người đọc, c/ta cần phải biết cách quan sát. ..
- Lắng nghe, ghi nhớ.
20’
Bài 2, 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích.
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp viết bài. (Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). 
- Có thể mỗi bài viết về 1 con vật.
- Trình bày:
- GV cùng HS n/xét, trao đổi, bổ sung cho HS có đoạn văn viết tốt, viết hay.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
5’
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học. Khen một số HS cú ý thức học tập tốt.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét, chữa lỗi.
- Lắng nghe, tuyờn dương bạn.
- Học sinh chuẩn bị tiết sau.
Tiết 2. Khoa học
ĐỘNG VẬT ĂN Gè ĐỂ SỐNG?
 I/ Mục tiờu
-Kể tờn một số động vật và thức ăn của chỳng.
II/ Phương phỏp, phương tiện dạy học
	- Phương phỏp: Thảo luận nhúm, quan sỏt thực hành.
	- Phương tiện: Hỡnh 126, 127 sgk.. Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn cỏc loại thức ăn khỏc nhau.
III/ Tiến trỡnh dạy học
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
 4’
1’
15’
15’
 3’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhẫn xột
B. Cỏc hoạt động dạy học
 1. Khỏm phỏ: Để biết được thực vật ăn gỡ để sống cụ cựng cỏc em sẽ tỡm hiểu bài hụm nay.
2. Kết nối
 Tỡm hiểu nhu cầu thức ăn của cỏc loại động vật khỏc nhau.
Hoạt động theo nhúm nhỏ
- Nhúm trưởng tập hợp cỏc tranh ảnh cỏc bạn sưu tầm được.
- Phõn cỏc tranh đú theo nhúm.
 + Nhúm ăn thịt.
 + Nhúm ăn cỏ, lỏ cõy.
 + Nhúm ăn hạt.
 + Nhúm ăn sõu bọ.
 + Nhúm ăn tạp
Bước 2: Trưng bày sản phẩm.
Kết luận: Như sgk - trang 127
3. Thực hành
Trũ chơi: Đố bạn con gỡ? 
Bước 1: Hướng dẫn h/s chơi
- Một học sinh được lờn bảng đeo hỡnh vố một con vật.
- Bạn đú phải đặt cõu hỏi để đoỏn xem đú là con gỡ?
- Cả lớp chỉ được phộp trả lời Đỳng hoặc Sai.
Bước 2: Chơi thử
Bước 3: Cho h/s chơi thật
C. Kết luận
 - Hóy kể tờn những con vật nào ăn hạt? ăn cỏ, lỏ cõy? ăn thịt?
 - Nhận xột giờ học.
- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn cỏc loại thức ăn khỏc nhau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: 
+ Nờu những điều kiện cần để động vật sống và phỏt triển bỡnh thường?
- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.
- Lắng nghe, suy ngẫm
- Làm việc theo nhúm
- Nhúm 4
- Phõn loại tranh cỏc động vật:
- Dỏn từng nhúm tranh vào giấy khổ to.
-
Trưng bày.
- Lớp đến thăm quan.
- Làm việc cả lớp:
+ Con vật này cú 4 chõn phải khụng?
+Con vật này ăn thịt phải khụng?
+Con vật này cú sừng phải khụng?
+Con vật này sống trờn cạn phải khụng?
+ Con vật này ăn cỏ  phải khụng?
- Tham gia trũ chơi
- Trả lời
Tiết 3: ễn toỏn 
ễN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu
 - Tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
 - Thực hiện bốn phép tính với số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
II/ PP & Phương tiện dạy học
- Phương phỏp: Quan sỏt, thảo luận, Thực hành
- Phương tiện:- SGK, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
A. Phần mở đầu 
 1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng?
- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.
1’
B. Các hoạt động dạy học
 1. Khám phá: Để củng cố lại cỏch tớnh giỏ trị của biểu thực c/ta cựng làm một số bài tập trong tiết ụn hụm nay.
 2. Thực hành
Mức độ 1:
Bài 1a: Đọc yêu cầu bài.
- HS lên bảng. CL làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Lắng nghe, ghi vào vở.
- 2HS đọc. CL theo dõi SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài:
Tính giá trị của các biểu thức: m + n; 
m - n; m x n ; m : n
- Với m = 832, n = 28 thì:
 m + n = 832 + 28 = 860
 m - n = 832 - 28 = 810
 m x n = 832 ì 28
 m : n = 832 : 28
Bài 2: Tính 
- HS làm vào bảng nhóm.
- Trình bày bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc. CL theo dõi SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
3’
Mức độ 2
Bài 3: HS làm thêm
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS thảo luận cặp.
- Làm vào bảng nhóm theo cặp.
- Nhận xét, chữa bài.
Mức độ 3:
Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Nhận xet chữa bài.
- Nhận xét chung, chữa bài.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- VN xem lại các bài tập đã học.
- Làm bài tập 5.
- 2 HS đọc. CL theo dõi SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc bài toán. CL đọc thầm.
- Tự giải vào vở.
- Nộp vở theo yêu cầu.
- Chữa bài.
Tuần sau cửa hàng bán được kg gạo là: 319 + 76 = 395 (kg)
Cả 2 tuần cửa hàng bán được kg gạo là: 319 + 395 = 714 (kg)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số kg gạo là: 714 : 14 = 51 (kg)
 Đáp số: 51kg gạo.
- Lắng nghe, thực hiện.
Ngày soạn: 18/4
Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 thỏng 4 năm 2017
Tiết 1: Toỏn
ễN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tr. 166)
I/ Mục tiêu
 	 - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
 - Làm được các bài tập: 1, 3 (chọn 3 trong 5 ý), 4(a, b), 5.
II/ Phương phỏp, phương tiện dạy học
 - Phương phỏp: Quan sỏt, thảo luận, thực hành.
- Phương tiện: Phúng to trờn giấy A3 bài 1. SGK,bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
A. Phần mở đầu 
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Nhận xét chung.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: 
+ Kiểm tra vở bài tập của cỏc bạn.
- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.
1’
B. Các hoạt động dạy học
 1. Khám phá: Để củng cố lại khỏi niệm, so sỏnh.về phõn số cỏc em cựng tỡm hiểu bài hụm nay
- Lắng nghe, ghi đầu bài.
7’
2. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc y. cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trả lời miệng.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi cách làm bài.
- 2HS đọc.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Hình 3.
7’
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.
-1HS làm vào bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở ụ li.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Làm bài theo yêu cầu của GV. Nhận xét, chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Yờu cầu HS nờu cỏch rỳt gọn.
(Bài còn lại làm tương tự)
- HS nờu cỏch rỳt gọn.
8’
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng, CL làm vào vở.
- Nhận xột bài làm của HS.
- Nhận xét chung, chữa bài.
- Yờu cầu HS nờu cỏch quy đồng mẫu số cỏc phõn số.
- 2HS đọc, CL theo dõi SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
25 và 37 ; 25 = 2 x 75 x 7 = 1435 ; 37 = 3 x 57 x 5 = 1535
415 và 645 ; 415 = 4 x 315 x 3 = 1245 ; 645
- HS nờu. 
8’
 3’
Bài 5: Yêu cầu HS đọc y. cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Làm bài vào bảng nhóm.
- Trình bày bài.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- VN ôn lại kiến thức đã học.
- 2HS đọc, CL theo dõi SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
16133252
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 2: Chớnh tả (Nghe - viết)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/ Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập 2a/ b.
II/ Phửụng phaựp vaứ phửụng tieọn daùy hoùc
- Phương phỏp: Quan sỏt, thảo luận, thực hành.
- Phương tiện: Moọt soỏ tụứ phieỏu vieỏt noọi dung BT 2a/2b.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
2’
2’
1’
12’
2’
5’
8’
3’
A. Phần mở đầu
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gv nx chung
B. Các hoạt động dạy học
 1. Khám phá: Để viết đỳng, đẹp c/ta cựng tớm hiểu và viết chớnh tả bài Vương quốc vắng nụ cười,
 2. Kết nối
a. Tỡm hiểu nội dung bài viết.
- Đọc đoạn: Từ đầu .... trên những mái nhà.
 + Đoạn văn kể chuyện gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
 b. Hướng dẫn viết từ khú.
- Yờu cầu HS tỡm từ khú, dễ lẫn khi viết.
- Yờu cầu HS đọc và viết cỏc từ vừa tỡm được. 
 c. Hướng dẫn HS cỏch trỡnh bày.
- Yờu cầu HS nờu số cõu trong bài viết, cỏch viết chữ đầu cõu thế nào?
 d. Nghe, viết chính tả.
- Nhắc hs cách trình bày bài:
- GV yeõu caàu HS viết bài theo giọng đọc của GV.
e.Soỏt bài.
- GV đọc lại ủoaùn vaờn vaứ ủoùc laùi ủeồ HS soaựt loói tửù baột loói.
h. Nhận xột và chữa lỗi.
- Nhận xột bài HS baứi.
 - Nhaọn xeựt chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài.
- Gv phát phiếu cho 1, 2 HS.
- CL làm bài vào vở b/tập. Trình bày:
- Gvnx chốt ý đúng:
C. Kết luận
- Nx tiết học. Khen một số HS cú ý thức học tập tốt.
- Hướng dẫn HS ghi bài tiết sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: 
+ Một bạn lên đọc một số từ có âm đầu là ch/ tr, cả lớp viết nháp.
- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.
- Lắng nghe, ghi vào vở.
- 1 Hs đọc to. CL theo dõi SGK.
+ Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
Vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- 2 HS lờn bảng viết, HS dưới lớp viết vở nhỏp.
- HS nờu cỏch trỡnh bày.
- HS nờu.
- HS viết chính tả.
- Tửứng caởp soaựt loói cho nhau vaứ ghi soỏ loói ra ngoaứi leà vở.
- Lắng nghe.
- Lớp nx trao đổi.
- Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
- Lắng nghe, tuyờn dương bạn.
- HS ghi bài tiết sau.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Luyện từ và cõu
 Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I/ Mục tiêu
 	- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu 
(trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - ND ghi nhớ)
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Bài tập 1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Bài tập 2, 3).
II/ Phương phỏp, phương tiện dạy học
	- Phương phỏp:- Quan sỏt, thảo luận, thực hành
	- Phương tiện:- Phiếu học tập, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động cuat giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
12’
3’
15’
3’
A. Phần mở đầu
 1. Ổn định tổ 
2. Kiểm tra bài cũ 
- nx chung chữa bài.
B. Các hoạt động dạy học
 1. Khám phá: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Kết nối
a) Phần nhận xét.Bài tập 1, 2: Yêu cầu đọc SGK.
- Lớp suy nghĩ trả lời miệng.
- Nhận xét, trả lời
 b) Nội dung cần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc, CL theo dõi SGK.
 3. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yc bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yc bài.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.
- Trình bày bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc yc bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Gv nx, chữa bài
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- VN học bài, xem lại các bài tập.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hỏt
- Ban học tập kiểm tra bài cũ: 
+ Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ ? 
- Nhận xột, bỏo cỏo cụ giỏo.
- Lắng nghe, ghi vào vở.
- 2HS đọc, CL theo dõi SGK.
- Trả lời miệng.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 1: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- 3, 4 hs nêu.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,... c. Tại Hoa...
- 2HS đọc. CL theo dõi SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3: ễn Toỏn 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUAN 32.docx