Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

Tiết 2: Thể dục

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH THỂ CHẤT

TRÒ CHƠI“ CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”

I. Mục tiêu

 - Góp phần bảo vệ tăng cường sức khỏe, phát triển các tố chất thể lực, tiếp tục hình thành thói quen thường xuyên luyện tập TDTT cho HS.

 - Trang bị cho HS 1 số hiểu biết và những kỹ năng cơ bản về ĐHĐN.

 - Góp phần giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, hình thành nhân cách con người mới.

 - Tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện và vui chơi hằng ngày.

 - Yêu cầu HS nắm được cách chơi trò chơi.

II. Địa điểm, phương tiện

 - Sân trường hoặc trong lớp.

 - 1 còi, 4 quả bóng nhỡ cao su hoặc nhựa.

III. Các hoạt động dạy học

1. Phần mở đầu

- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. HS: - Nghe và làm theo.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- Trò chơi: Tìm người chỉ huy (2 –3 phút)

2. Phần cơ bản

a. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4

- Tuần học 2 tiết

- Cả năm 70 tiết

- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài TD phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và các môn tự chọn, HS: Đứng đội hình 4 hàng ngang và nghe.

b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện: HS: Quần áo phải gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai,

c. Biên chế tổ tập luyện: - Chia đồng đều cả nam và nữ và tương đương về trình độ sức khỏe.

d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”:

- GV làm mẫu và phổ biến luật chơi.

- HS: Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV.

3. Phần kết thúc

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà tập chơi. HS: Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.

 

docx 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kiện vật chất và tinh thần mà con người cần.
II. Chuẩn bị 
- Tranh minh họa hình 4 và 5 phóng to.
- Bộ đồ chơi.
III. Nội dung 
Tên hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
1. Bài cũ
Giáo viên phổ biến yêu cầu của môn học.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
-Gv giới thiệu bài
Hoạt động 1: Động não.
- Kể ra những thứ các em cần làm hàng ngày để duy trì sự sống của mình?.
- Giáo viên tóm tắt lại các ý kiến rút ra nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
- Giáo viên phát phiếu học tập và hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét: Con người, động vật, thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình
Hoạt động3:Trò chơi
-Trò chơi: Hành trình đến hành tinh khác.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm hai mươi tấm phiếu.
- Hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Đầu tiên giáo viên yêu cầu mỗi nhóm hãy bàn bạc với nhau, chọn ra mười thứ được vẽ trong hai mươi tấm phiếu mà các em thấy cần phải mang theo khi đến các hành tinh khác.
-Gv tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS hát .
- Cả lớp lắng nghe.
-Quan sát tranh.
-Hs: Thức ăn, nước uống, quần áo,xe cộ, bạn bè,
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
-Từng nhóm thảo luận.
- Hưởng ửng trò chơi.
- HS nghe
-Hs chơi.
-------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2017
Tiết 1	Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
_________________________________
Tiết 2	Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)
I.Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập về tính nhẩm, tính cộng, trừ các số có 5 chữ số.
So sánh các số đến 100 000.
Đọc bảng thống kê và tính toán.
II. Chuẩn bị
Bảng cài bộ số.
III. NỘI DUNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
Làm bài tập 2 và bài 4.
- Giáo viên nhận xét .
 2.Bài mới
a.giới thiệu bài mới
Ghi đầu bài.
b. Dạy baì mới
Bài tập 1: Tính nhẩm.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
Bài tập 2: Trò chơi tiếp sức.
- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm chơi.
- Mỗi nhóm cử 5 em ra để tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3: Làm phiếu bài tập.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên phát phiếu cho từng em.
- Gv nhận xét
Bài tập 4: Thảo luận cặp.
- Gọi một em đọc yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
Bài 5:
Gv yêu cầu hs đọc bảng số liệu
hướng dẫn hs tính tiền từng loại hàng.
b. bác Lan mua hết bao nhiêu tiền?
c.Bác Lan còn lạ bao nhiêu tiền nếu đưa cho cô bán hàng 100000 đ?
-Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét giờ.
 Giao việc cho h/s.
- Hai em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
-
Học sinh đọc và suy nghĩ trả lời.
- Bốn em tiếp nối nêu các số.
7000 + 2000 =9000 9000 – 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000 16000 : 2 = 8000 8000 x 3 = 24000
11000 x 3 = 33000 49000 : 7 = 7000
- Học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
 4637 7035 325
+8245 -2316 x3 .
12882 4719 975
- Cổ vũ cho nhóm.
- Các em làm bài vào phiếu.4327 > 3742
 5870 < 5890: 
 65300 > 9530
 28676 = 28676
- Từng cặp trao đổi.
- Đại diện trình bày. a,56731,65371,67351,
75631
b,92678,82697,79862,..
- Nghe nhận xét, dặn dò.
-Bát : 2500 x5= 12500 đ
-Đường: 6400 x2 = 12800 đ
Thịt: 35000x2 = 70000 đ
-Bác Lan mua hết số tiền là :
12500 +12800+70000 = 95300 đ
-Bác Lan còn lại :
100000 – 95300 = 4700 đ
_________________________________
Tiết 3	
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC TIÊU
 - Có khả năng tập trung nghe thầy( cô ) kể chuyện , nhớ chuyệ
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại đượccâu chuyện đã nghe , biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt .
 - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giầu lòng nhân ái và khẳng định người giầu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng 
II.CHUẨN BỊ 
- Các tranh minh hoạ trong SGK 
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được)
III. NỘI DUNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
1,Kiểm tra bài cũ
2,Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài mới
b. Các hoạt động 
- GV kể lần 1 .
- Gv yêu cầu học sinh sắp xếp tranh theo nội dung truyện.
- GV kể chuyện lần 2 , vừa kể GV vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK .
 -Trong khi kể GV kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ : 
 + Làm việc thiện : Làm điều tốt lành cho người khác .
 +Cầu phúc : Cầu xin được hưởng điều tốt lành.
 + Giao long : Loài rắn lớn ,còn gọi là thuồng luồng .
 + Bâng quơ : Không đâu vào đâu , không có cơ sở để tin tưởng.
 + Bà goá : Phụ nữ có chồng đã chết.
- GV cho HS kể nối tiếp câu chuỵên dựa vào tranh minh hoạ.
- GV cho HS kể lại cả câu chuyện .
- GVtổ chức cho HS nhận xét và đánh giá bài kể của các bạn. 
-Hỏi:Theo các em, ngoài việc giải thích về sự hình thành của hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói với chúng ta điều gì?
3. Cùng cố
- Nhận xét tiết hoc .
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân, bạn bè nghe.
-HS nghe
- HS lắng nghe để nhớ truyện 
+ Tranh 1L Mở đầu câu chuyện)
Ngày xửa ngày xưa, ở địa phận thuộc tỉnh Bắc Cạn mở ngày hội cúng phật để cầu phúc. Bỗng nhiên bà cụ ăn xin xuất hiện người bà gầy còm, lở loét, mùi hôi thối xông ra rất khó chịu. Đi đến đâu xin người ta cũng xua đuổi, không cho bà tí gì.
+ Tranh 2+3 L Phần diễn biến của câu chuyện)
Lê ra khỏi đám hội, may mắn bà gặp mẹ con người nông dân nghèo đi làm đồng về thương tình đưa bà cụ về nhà, lấy cơm cho ăn và sắp xếp chỗ cho bà cụ nghỉ qua đêm.
Tối hôm đó, hai mẹ con thấy chỗ bà lão sáng rực lên. Một con giao long lớn cuộn mình nằm ở đấy. Cả hai mẹ con kinh sợ hãi, đành nằm im chờ đến sáng. Sáng ra, hai mẹ con chẳng thấy giao long đâu. Chỗ nằm ấy vẫn là bà cụ già bệnh tật. Bà đang sửa soạn ra đi. Bà nói với hai mẹ con: “ vùng này sắp có lụt lớn. Ta cho hai mẹ con gói tro này, nhớ rắc quanh nhà mới tránh được nạn “. Người mẹ thấy lạ vội hỏi: “ vậy làm sao cứu được dân làng, hở cụ? “ bà lão nhặt một hạt thóc, cắn vỡ ra, rồi đưa cho hai mẹ con và dặn. “ hai mảnh vỏ trấu này, sẽ giúp mẹ con chị làm việc thiện “. 
 + Tranh 4 L Kết thúc câu chuyên)
Đêm hôm đó, mọi người đang lễ phật cầu phúc thì bỗng nhiên có một dòng nước phun lên. Nước mỗi lúc một mạnh. Một tiếng nổ lớn đất chung quanh nứt ratất cả đều chìm trong biển nước. Duy nhất chỉ có ngôi nhà hai mẹ con người nông dân vẫn bình yên vô sự. Nước dâng lên bao nhiêu thì nhà cao lên bấy nhiêu. Nhìn thấy dân làng bị nước lũ cuốn, người mẹ nhớ đến lời dặn của bà cụ lấy hai vỏ trấu thả xuống nước. Bỗng nhiên, hai mảnh vỏ trấu biến thành hai chiếc thuyền lớn, hai mẹ con vội chèo thuyền đến cứu người và vật.Chỗ đất sụt ấy sau này là hồ Ba Bể. Mục đích của câu chuyện giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi lòng nhân ái của hai mẹ con người nông dân nghèo, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp
-Hs lắng nghe
- Một nhóm 4 HS nối tiếp nhau dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của truyện.
- Một số HS kể lại cả câu chuyện .
- HS khác lắng nghe để học tập và nhận xét (Chỉ cần kể đúng cốt truyện )
-Hs:Ngoài việc giải thích về sự hình thành của hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giầu lòng nhân ái, khẳng định 
_________________________________
Tiết 4 	Mĩ Thuật
 (giáo viên bộ môn dạy)
_________________________________
Tiết 5	Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC TIÊU
- Nắm được cơ bản cấu tạo của đơn vị trong tiếng việt.
Biết nhận diện các bộ phận của tiếng.
Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ , bộ chữ cái ghép tiếng
III. NỘI DUNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
1.Bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
*,Phần nhận xét:
KT sự chuẩn bị của học sinh
*Phần ghi nhớ.
 - Gọi một em đọc lần lượt các yêu cầu.
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. 
- Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
- Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
Giáo viên chỉ bảng phụ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
Thanh
Âm đầu
Vần
Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
- Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động cá nhân.
-Giáo viên nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
3. Củng cố dặn dò.
Về học thuộc phần Ghi nhớ 
- Hs đặt đồ dung lên bàn.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- HS đếm số tiếng . 14
- HS đánh vần .bờ- âu –bâu –huyền – bầu. 
- Âm đầu, vần, thanh.
- Học sinh lắng nghe và quan sát.
- HS nhắc lại .
- Cả lớp lắng nghe.
-HS làm vào VBT.
- Đại diện 3 bạn trình bày.
Tiếng
ÂĐ
Vần
Thanh
Nhiễu
nh
iêu
Ngã
Điều
đ
iêu
huyền
- Học sinh suy nghĩ, giải đố.
- Đọc kĩ câu hỏi để tìm lời giải đố. 
(Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao, đólà chữ sao).
- HS nghe dặn dò
*Rút kinh nghiệm bài dạy :
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2017
Thể dục
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh Biết cách thực hiện được động tác Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ 
- Học sinh biết cách chơi Trò chơi “Chạy tiếp sức” hiểu và thực hiện đúng luận chơi .
- HS thực hiện được tương đối đúng động tác Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Tham gia tốt Trò chơi “Chạy tiếp sức” đảm bảo an toàn
Giáo dục cho học sinh ý nghĩa và tầm quan trọng của bài tập để áp dụng vào tập luyện và thực tiễn cuộc sống
- Giáo dục cho học sinh cách thức tập luyện , các tư thế cơ bản 
- Giúp cho học sinh hiểu được luật, cách thức thực hiện trò chơi qua đó chỉ ra cho học sinh ý nghĩa , mục đích của bài tập
- Giáo dục tình thấn đồng đội , kỹ năng vận động , trong các bài tập và khi chơi trò chơi
II- CHUẨN BỊ
- Địa điểm: Sân trường tiểu học cẩm thủy
- Phương tiện: Còi, Bóng, vạch trò chơi.
III- NỘI DUNG LÊN LỚP	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
1. Bài cũ 
2. Bài mới
a.Phần mở đầu
- Nhận lớp: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Khởi động: Xoay các khớp, đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
b.Phần cơ bản
1/ Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ:
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm..
-GV phổ biến cách thực hiện và hướng dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển giáo viên q/sát, sửa sai.
*Điểm số: GV phổ biến cách thực hiện và h/dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV điều khiển, lần sau CS điều khiển, giáo viên q/sát, sửa sai.
2/ Trò chơi “ Chạy tiếp sức”.
* GV nêu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi, làm mẫu.Cho HS chơi thử rồi chơi chính thức.
c.Kết thúc
- Thả lỏng 
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
3 Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét giờ học
- Tuyên dương học sinh tích cực.
- 4 hàng ngang .
- Thực hiện theo GV, CS.
- Thực hiện tương đối chính xác các động tác.
- Thực hiện tương đối chính xác động tác.
- 1 hàng dọc .
- Thực hiện theo GV, CS.
 - HS chú ý lắng nghe và thực hiện.
-Hs chơi theo nhóm.
_________________________________
Tiết 2 Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP)
I.MỤC TIÊU
- Học sinh củng cố kiến thức về: Luyện tính, tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán.
II. Chuẩn bị
 - Phấn màu
III. NỘI DUNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
34 580; 85 403; 40 835; 53 038
-Gv nhận xét
2.Giới thiệu bài mới
-Gv giới thiệu bài
3. Dạy bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
Gv yêu cầu hs nêu cách thực hiện phép tính
Gọi 8 hs đọc kết quả.
-Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Gv gọi 8 hs lên chữa bài
Gv nhận xét
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
(?) Thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức?
Hs làm vở
Gv chữa bài.
Bài 4: Tìm X
 (?) Cách tìm số hạng chưa biết của tổng?
(?) Cách tìm số bị trừ?
(?)Cách tìm thừa số chưa biết của phép nhân?
(?) Cách tìm số bị chia?
X + 875 = 9936 
 X = 9936 - 875 
 X = 9061 
Gv chữa bài.
Bài 5: 
Tóm tắt: 
4 ngày: 680 chiếc ti vi
7 ngày : ? chiếc ti vi
(?)Bài toán thuộc dung toán gì?
 (?) Đơn vị trong bài toán này là gì? 
(?) trong bước rút về đơn vị , chúng ta làm phép tính gì?
3. Củng cố, dặn dò
H: Nhắc lại nội dung bài?
Gv nhận xét giờ.
1HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.
-Hs trả lời
- 8 HS đọc KQ 
6000 + 2000 - 4000= 4000
90000-(70000-20000)=40 000
90000 - 70000 - 20000 = 0
21 000 x 3 = 63 000
9000 – 4000 x 2 = 1000
(9000 – 4000) x 2 = 10 000
-HS nhận xét
-Hs làm bài ra nháp
-Hs chữa
 6083 28763 2570 +2378 - 23359 x 5 
 8451 5404 12850
- HS nhận xét đúng sai
- Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; tính nhân chia trước, cộng trừ sau.
-hs làm vở, 4 hs chữa bài
a. 9216 b.3400
c.61860 d.1400
-Hs trả lời
- 4 HS lên bảng làm.
a. x=8984
b.x=2413 x=4596
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1HS đọc đề toán
- Trả lời: bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- ngày, chiếc tivi.
- phép chia.
- 1 hs lên bảng chữa ,HS cả lớp làm vào vở.
Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được số tivi là:
(680 :4) x 7 = 1190 ( chiếc)
 Đ/s: 1190 chiếc.
- HS nhận xét, chữa bài.
-HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
______________________________
Tiết 3 Tập đọc
MẸ ỐM
I.MỤC TIÊU
-Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các đọan thơ, câu thơ.
-Đọc được diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: tình : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm .
Học thộc lòng bài thơ.
II CHUẨN BỊ
 - Tranh minh họa bài dọc.
III. NỘI DUNG
1.Kiểm tra bài cũ
-Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi.
 -Hai em đọc bài và trả lời.
2. Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
a,Giới thiêu bài mới 
b,Luyện đọc 
Bài thơ thể hiện tình cảm của xóm làng đối với người bị ốm.
-Gv gọi hs đọc bài
-Gv cho hs đọc nối tiếp khổ thơ.
- Giáo viên sửa lỗi phát âm.
- Giúp hiểu các từ miêu tả khó trong bài.
- Giáo viên đọc mẫu
c.Tìm hiểu bài 
-Gọi hs đọc toàn bài và hỏi:
? Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết những câu thơ sau muốn nói điều gì
“ Lá trầu khô giữa cơi trầu
.
 Ruộng vườn vắng mẹ  trưa ”
 Giáo viên nhận xét chốt ý.
? Đọc thầm khổ 3 cho biết những chi tiết cho thấy xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ?
 Giáo viên theo dõi, sửa sai.
? Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy tình cảm yêu thương của bạn nhỏ với mẹ?
GV chốt nội dung:
Tình cảm yêu thương mẹ xót xa, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn với người mẹ bị ốm.
d. Đọc diễn cảm
Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
Gv đọc mẫu đoạn 2
- Hưỡng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò 
Nhắc lại nội dung bài?
Gv nhận xét giờ.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
-2 hs đọc
- Đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- Đọc theo lớp
- Một học sinh đọc cả bài.
 - HS chú ý lắng nghe.
Hs lắng nghe.
Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.
- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: “Lá trầu  cơi trầu” vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được.
-Xóm làng tới thăm, người cho trứng, người cho cam, anh y sỹ mang thuốc vào.
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Cả đời đi gió tập đi
Vì con nhiều nếp nhăn”
+ Mong mẹ chóng khỏe:
“Con mong mẹ khỏe dần dần”
+ Không quản ngại, làm đủ mọi việc để mẹ vui:
“Mẹ vui .múa ca”
+ Bạn thấy mẹ là 1 người có ý nghĩa to lớn đối với mình:
“Mẹ là đất nước của con”.
- Ba học sinh nhắc.
- HS theo nghe
-HS đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
______________________________
Tiết 4	Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu
Biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
Trên đất nước ta có chung một lịch sử, một tổ quốc.
Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí..
II. Chuẩn bị
 - Bản đồ Việt Nam
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
1.Khởi động
- KT sự chuẩn bị của HS
2. giới thiệu bài mới
3. dạy bài mới
- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
- Giáo viên yêu cầu trình bày và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố em đang ở.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét chốt ý. 
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng. Yêu cầu Hs mô tả hoặc tìm hiểu bức tranh hoặc ảnh.
- Giáo viên kết luận mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
- Giáo viên đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
- Giáo viên nhận xét, sửa sai và bổ sung ý kiến.
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Học sinh hát
- Cả lớp suy nghĩ để trả lời.
- Cả lớp lắng nghe và bổ sung.
- Từng nhóm trao đổi.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh lắng nghe.
- Từng cặp trao đổi.
- Cử đại diện trình bày, cả lớp theo dõi bổ sung.
 ------------------------------------------------------
Tiết 5	Tập làm văn 
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I .Mục tiêu
 HS hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện . Phân biệt được văn kể chuyện với những thể loại văn khác .
 - Bước đầu HS biết xây dựng một bài văn kể chuyện .
II. Chuẩn bị
 - - Bảng phụ ghi sẵn nhứng sự việc chính trong chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể ”
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
1.Khởi động
Gv kiểm tra sách, vở
2.Giới thiệu bài mới
GV ghi tên đầu bài lên bảng 
3. Dạy bài mới
Bài 1:Đọc nội dung yêu cầu 
 ? Em hãy nhắc lại yêu cầu của bài tập này ? 
* Trong chuyện có nhiều nhân vật nhưng trong đó ,nhân vật mẹ con bà goá và bà lão ăn xin là nhân vật quan trọng trong chuyện .
 - Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy:
- ý nghĩa của chuyện :
Ca ngợi những con người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Ngoài ra chuyện còn nhằm giải thích sự hình thành của Hồ Ba Bể
bài tập 2 .yêu cầu bài tập 
 + Bài văn có nhân vật nào không?
 + bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ?
 + Bài văn có nói lên một diều có ý nghĩa gì không?
KL: Bài “Sự tích hồ Ba Bể” không phải là văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
Bài 3
Vậy theo em thế nào là kể chuyện?
-Nêu ghi nhớ Sgk.
GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ và nêu thêm 1 số truyện đã học (Chim Sơn ca,  Cúc trắng, ông Mạnh thắng thần gió, Người mẹ, Đôi bạn (lớp 3), Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
*Luyện tập
Bài tập 1;
 HS đọc yêu cầu 
GV nhắc nhở HS:
- Xác định nhân vật câu chuyện.
- Kể ở ngôi thứ nhất xưng em hoặc tôi
- Cho 2 đến 3 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Bài tập 2:
Hs đọc đề bài 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ 
- 1 HS đọc yêu
 -Các nhân vật trong câu chuyện là : 
 +Bà lão ăn xin
 + Mẹ con bà goá 
 + Những người dự lễ hội
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ xin ăn trong ngày hội nhưng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà ăn xin ăn và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con giao.
+ Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người.
- 1 HS đọc bài , cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời:
- Không.
- Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị, gợi cảm xúc thơ ca, 
+ Bài văn không có nhân vật nào và các sự việc xảy ra đối với nhân vật, không nói lên một ý nghĩa gì .Vậy bài văn này không phải là bài văn kể chuyện 
- HS phát biểu 
 + Kể chuyện là kể về một chuỗi những sự việc có liên quan đến nhân vật 
 + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa
-1HS đọc phần ghi nhớ 
- Hs đọc yêu cầu 
- Chuyện gồm có các nhân vật là: em và người phụ nữ có con nhỏ 
- Từng cặp HS kể.
- Thi kể trước lớp
Cả lớp theo dõi và tự xác định
* Nhân vật trong câu chuyện của em là em và người phụ nữ có con nhỏ.
* Ý nghĩa câu chuyện:
Quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống đẹp.
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.MỤC TIÊU
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Biết trung thực trong học tập.
- Biết ứng xử với những hành vi trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
 - Các mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập
III. NỘI DUNG
Kiểm tra bài cũ
Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
a, giới thiệu bài mới 
-Giáo viên phổ biến yêu cầu của bài
 môn học.
-Gv giới thiệu bài học.
b,các hoạt động
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nếu em là bạn Long em sẻ làm gì?
- Giáo viên nhận xét trong học tập khi mắc lỗi ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
*Làm việc cá nhân
- Trong học tập vì sao phải trung thực?
- Giáo viên giảng học tập giúp chúng ta tiến bộ.
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên phổ biến cách chơi và luậtchơi.
- Đưa thẻ màu đỏ là tán thành.
- Đưa thẻ màu xanh là không tán thành.
- Đưa thẻ màu trắng là phân vân, lưỡng lự.
- Hãy nêu những hành vi em cho là trung thực?
-GV nhận xét
- Gv nhận xét giờ học
- Yêu cầu hs xem bài tiếp theo.
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
- Từng nhóm trao đổi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Em sẻ báo với cô giáo để cô biết trước.
- Em sẽ không nói gì để cô không phạt.
- Học sinh suy nghĩ để trả lời.
*Trung thực để đạt kết quả học tập tốt.
*Trung thực để mọi người tin yêu.
- Cả lớp chơi trò chơi bằng cách đưa thẻ.
- Học sinh suy nghĩ, trả lời.
-----------------------------------------------------------
Tiết 2 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I

Tài liệu đính kèm:

  • docxOn_tap_cac_so_den_100_000.docx