Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiết 1)

I. Mục tiêu: Giúp HS hoạt động theo nhóm, lớp ,cá nhân nắm được các yêu cầu sau:

- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 một cách thành thạo.

- Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.

- HS còn chậm các kỹ năng cần: Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng kẻ ô từ 10 đến 100.

- VBT in

- Bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:

Các hoạt động Giáo viên Học sinh

1.Khởi động

2. Bài mới:

HĐ1: Thảo luận nhóm lớn

HĐ2:Huy động kết quả.

3. Củng cố- dặn dò:

 *Khởi động

- Kiểm tra dụng cụ của HS.

* Giới thiệu mục tiêu bài học, ghi đề bài lên bảng: Ôn tập các số đến 100.

* GV:Giao việc cho các nhóm Y/C thảo luận cả ba bài tập .

*Gv theo dõi hỗ trợ cho các nhóm.

*Gv huy động kết quả của từng bài.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện nêu kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV chỉnh sửa cho đầy đủ, đúng.

* Bài tập 1 Y/C chúng ta cần nắm cái gì?

-Có bao nhiêu số có một chữ số?

*Với bài tập 2: GV tổ chức cho HS trò chơi cùng nhau lập bảng số.Lớp chia làm hai đội nam và nữ,mỗi đội có ba bạn.

*Luật chơi:Gv đưa hai bảng số ra,bạn thứ nhất lên điền dãy số thứ nhất xong cầm phấn đưa về cho bạn tiếp theo,lần lượt như thế chô đến khi điền xong bảng số.Đội nào điền xong trước,và đúng thì đội đó chiến thắng.

- Cùng HS nhận xét, chốt KQ đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

* Bài tập 2 giúp các em nắm lại kiến thức gì?

*Bài 3: Gọi đại diện các nhóm trả lời.

- GV chốt và HS hoàn thành bài tập vào vở.

- Gv yêu cầu HS nêu một số số liền trước, liền sau của các số: 55; 65;75;86.

-Nêu các số tròn chục?

-Nêu các số chẵn,các số lẽ?

- Cùng HS nhận xét, chốt KT: Trong dẫy số tự nhiên liên tiếp 2 số tự nhiên liền kề nhau hơn ( hoặc kém ) nhau 1 đơn vị.

* Tổ chức cho HS chơi trò chơi đếm nối tiếp các số từ 0 đến 100.

- Hệ thống nội dung tiết học.

- Nhận xét, dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập các số đến 100 ( tiếp theo ) * Hát bài theo yêu cầu.

- Đưa dụng cụ lên bàn theo yêu cầu.

* Lắng nghe, nhắc lại đề bài.

* Lắng nghe.

-Các nhóm lớn thảo luận

-Đại diện các nhóm nêu kết quả- Các nhóm khác bổ sung

-HS nêu:Các số có một chữ số,số bé nhất,số lớn nhất có một chữ số.

- Có 10 số có một chữ số

* Lắng nghe

-HS tham gia chơi.Lớp theo dõi cổ vũ.

- Kiểm tra nhận xét.

*HS nêu:Nắm các số có hai chữ số,cách đếm các số.

* Đại diện các nhóm trả lời,nhóm khác bổ sung.

- HS hoàn thành bài tập vào vở.

- Cá nhân lần lượt nêu, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

* Lắng nghe GV hướng dẫn.Tham gia chơi

- Lắng nghe.

 

doc 37 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà tập gấp lại tên lửa, chuẩn bị kéo, giấy màu cho tiết sau.
- Lớp hát 1 bài .
- HS để dụng cụ học thủ công lên bàn. 
- 1 HS nhắc lại tên bài. Cả lớp nhắc lại.
- HS quan sát nhận xét:
+ Tên lửa nhọn, đuôi to, phẳng.
+ Tên lửa gồm 2 phần đầu và thân.
- HS theo dõi.
- HS quan sát nhắc lại từng bước thực hiện.
- HS quan sát từng bước đối chiếu với tranh quy trình.
+ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân.
- HS theo dõi.
 - HSKT theo dõi cô hướng dẫn thực hiện làm theo cô .
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- HS theo dõi.
- 1 HS lên làm mẫu.
- HS thực hành theo 6 nhóm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhắc lại các bước:
+ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân.
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.
 Rút kinh nghiệm:
..... 
-------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
KT: HS biết được xương và cơ là những cơ quan vận động của cơ thể. Biết được nhờ có hoạt động của cơ và xương mà cơ thể cử động được.
KN: HS biết quan sát, thực hành các động tác vận động, bước đầu chỉ và nói tên được các cơ quan vận động. 
TĐ: HS có ý thức năng vận động phù hợp để giúp cơ và xương phát triển tốt, không chơi trò chơi nguy hiểm. 
HSKT biết chỉ vào cơ thể người nêu được tay, chân, mông, miệng, mũi, đầu, mắt trên cơ thể mình .
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ cơ và xương.
HS: SGK, xem, tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra SGK của HS nhắc nhở HS giữ gìn sách cẩn thận.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
- GV cho HS làm các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
+ Để biết vì sao chúng ta cử động được chúng ta cùng học bài: “Cơ quan vận động”.
- GV ghi bài lên bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới:
HĐ1:(15’)HS biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi em thực hiện các động tác.
*cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK quan sát các hình 1, 2, 3, 4.
+Khi em giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi gập mình các bộ phận nào của cơ thể đã cử động ?
- GV mời HSKT nêu tên các bộ phận ngoài trên cơ thể mình .
- GV nhận xét kết luận: Để thực hiện những động giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi gập mình thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
HĐ2:(10’)HS biết cơ và xương là các cơ quan vận động. Nêu được vai trò của cơ và xương.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS nắm cổ tay, bàn tay, cánh tay.
+ Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- GV cho HS cử động ngón tay, bàn tay, cổ tay.
+ Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động 
được ?
- GV cho HS quan sát hình 5, 6 trong SGK rồi chỉ và nói tên cơ quan vận động.
- GV treo tranh gọi HS lên chỉ trên bảng lớp. 
- GV nhận xét, kết luận: Cơ và xương là các cơ quan vận động.
HĐ3: Trò chơi (15’)HS hiểu được hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cơ quan vận động phát triển.
*Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi: Vật tay.
- Hướng dẫn cách chơi, chia cặp cho HS chơi trò chơi .
- GV hô: Bắt đầu. 
- GV điều khiển và nhận xét.
-Muốn thắng bạn khi vật tay em phải làm gì ?
- Muốn có sức mạnh chúng ta cần vận động, chăm tập thể dục và làm việc vừa sức để có sức khoẻ. Ngồi, đi đứng phải ngay ngắn.
4. Củng cố: (4’)
+ Chỉ và nêu tên cơ quan vận đông ?
+ Cơ quan vận động có tác dụng gì ?
- GV nhận xét, giáo dục HS.
5. Dặn dị: (1’)
- GV mời HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà chăm tập thể dục, không chơi trò chơi nguy hiểm. Xem trước bài: Bộ xương.
 Hát .
- HS để SGK lên bàn.
- Cả lớp làm các động tác.
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.
- HS quan sát hình trong SGK theo yêu cầu.
- HS lần lượt trả lời, HS yếu nhắc lại. 
+ Khi em giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi gập mình các bộ phận: đầu, mình, chân tay của cơ thể đã cử động.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS thực hiện nắm cổ tay, bàn tay, cánh tay.
+ Dưới lớp da của cơ thể có bắp thịt và xương. 
+ HS cử động ngón tay, bàn tay, cổ tay.
+ Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương.
- HS quan sát theo cặp đôi 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời. 
+ HS1: Cơ quan vận động có những gì ?
+ HS2: Cơ quan vận động cĩ cơ và xương. 
- 2 cặp HS lên chỉ và nói. Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 3 HS nhắc lại kết luận.
+ HS theo dõi.
- HS ngồi đối diện nhau theo cặp.
+ Cả 2 bạn cùng dùng hết sức kéo thẳng cánh tay bạn. Ai kéo thẳng được tay bạn là thắng.
- HS lắng nghe.
+ Em phải dùng sức mạnh.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng 1 em chỉ trên sơ đồ, 1 em nêu tên cơ quan vận động.
 + Giúp chúng ta cử động được.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nnhà.
 Rút kinh nghiệm:
..... 
-------------------------------------------------------------------
Chính tả (Tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu:
Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn Mỗi ngày mài một ít có ngày cháu thành tài.
Biết cách trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm được các bài tập 2,3,4.
HS còn chậm kỹ năng: Chép lại tương đối chính xác đoạn viết .Biết cách trình bày đúng 2 câu văn xuôi.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Mở đầu:
2.Bài mới:
2.1.Hướng dẫn tập chép
 20-22p
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k?
 2-3p
Bài 3: Điền các chữ cái vào
bảng.
 2-3p
Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái vừa viết
 3-4p
3.Củng cố:
 1-2p
*Giới thiệu bài
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
Đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
Thảo luận nhóm đôI theo câu hỏi
+ Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?
+ Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
+ Bà cụ nói gì với cậu bé?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.
d) Chép bài
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài
- Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
e) Soát lỗi
Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi.
g) Chấm bài
Thu và chấm 6-7 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của học sinh.
PP: Luyện tập- Thực hành
Y/C HS thảo luận nhóm các làm bài tập 2,3 .Sau đó huy động kết quả của từng bài
-Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào vở in.
-Khi nào ta viết là k?
- Khi nào ta viết là c?
* GV chốt cách làm: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Gọi một học sinh làm mẫu.
Yêu cầu HS làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho HS.
* Yêu cầu học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.
Xóa dần bảng cho học sinh học thuộc từng phần bảng chữ cái.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau.
- Đọc thầm theo giáo viên.
_2 đến 3 HS đọc bài
+ Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.
+ Lời bà cụ nói cậu bé.
+ Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công.
*2,3 HS nêu nhận xét
+ Đoạn văn có hai câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm (.).
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt
-HS nhìn bảng, chép bài vào vở
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
*HS thảo luận nhóm
-3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. (Lời giải: kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.)
1,2 HS nêu. HS khác nhận xét (viết k khi đúng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. viết là c trước các nguyên âm còn lại).
- 1HS làm mẫu
- Đọc á – viết ă
2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con.
* Cả lớp đọc đồng thanh( đọc to, đọc nhỏ, đọc thầm)
*Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
 Rút kinh nghiệm:
..... 
-------------------------------------------------------------------
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu:
KT: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
HS KT hiểu được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ .
KN: HS nêu được biểu hiện và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. HS bước đầu biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân tập thực hiện theo thời gian biểu.
TĐ: HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ, không đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
HSKT biết đồng tình với các bạn trong lớp học tập sinh hoạt đúng giờ .
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu thời gian biểu về học tập về sinh hoạt trong ngày.	
HS: Vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập đạo đức của HS và nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu sơ bộ về môn đạo đức lớp 2.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới:
HĐ1:(10’) HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh trong vở BT đạo đức
- GV nhận xét, bổ sung.
 - GV yêu cầu HS nêu việc làm đúng, việc làm sai trong 2 tranh. 
- GV nhận xét nêu kết luận: Giờ nào phải làm việc nấy để học tốt và giữ gìn sức khoẻ.
HĐ2:(10’)HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống.
*Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu và quan sát tranh bài 2.
+ Nếu em là Ngọc em sẽ ứng xử thế nào ?
- GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm nêu cách ứng xử.
- GV nhận xét kết luận: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, không làm mẹ lo lắng.
** Liên hệ GDHS biết học tập, sinh hoạt đúng giờ, không đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
HĐ 3: Hướng dẫn HS lập thời gian biểu (15’).
- GV đọc cho HS nghe Thời gian biểu mẫu. Hướng dẫn HS về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. 
4. Củng cố: (4’)
+ Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ?
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét, giáo dục HS.
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
- HS để vở bài tập đạo đức lên bàn.
 - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.
- HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- HS lần lượt bày tỏ ý kiến:
+ Tranh 1: Trong giờ học bạn Tùng, bạn Lan làm việc khác là sai vì không chú ý học tập thì sẽ không hiểu bài.
+ Tranh 2: Bạn Dương vừa ăn, vừa xem truyện, có hại cho sức khoẻ.
- 1 HS nhắc lại KL, cả lớp nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu, quan sát, nêu nội dung tranh: Ngọc đang xem ti vi, mẹ Ngọc nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
- HS thảo luận theo 4 nhóm và nêu cách ứng xử: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ.
* HSKT biết đồng tình với các bạn trong lớp học tập sinh hoạt đúng giờ .
- 1 HS nhắc lại KL, cả lớp nhắc lại.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- Lắng nghe thực hiện 
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ là giờ nào làm việc nấy.
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em học tập tiến bộ, giữ gìn sức khoẻ.
- HS đọc cá nhân và đồng thanh,
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
 Rút kinh nghiệm:
..... 
-------------------------------------------------------------------
Toán
SỐ HẠNG – TỔNG
I.Mục tiêu : Giúp HS:
Biết số hạng; tổng.
Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
HS còn chậm kỹ năng cần đạt: Biết số hạng; tổng..Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết bài tập 1 SGK
Các thanh thẻ ghi sẵn: Số hạng, Tổng
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: 
5 phút
2. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu thuật ngữ: Số hạng – Tổng.
10-12phút
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
5-6 phút
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Theo mẫu)
8-9 phút
Bài 3: Giải toán có lời văn
7-8 phút
3. Củng cố- dặn dò:
3-4 phút
* Yêu cầu HS làm bài tập sau:
HS1: Hãy viết các số 42, 39, 72, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn?
HS2: Viết các số 42, 38, 72, 84 theo thứ tự từ lớn đến be?
HS3: Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Cùng HS nhận xét.
* Nêu mục tiêu tiết học, ghi bảng: Số hạng – Tổng.
* GV viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu HS đọc phét tính trên.
- GV nêu: Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì:
+ 35 được gọi là số hạng.
+ 24 cũng được gọi là số hạng
+ 59 được gọi là tổng.
( Vừa nêu vừa viết bảng như sau):
 35 + 24 = 59 
Số hạng Số hạng Tổng
- GV gọi HS lần lượt nêu lại:
+35 được gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 
+ 24 được gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59
+ 59 được gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 
- Vâỵ số hạng là gì?Tổng là gì? 
* Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc, trình bày bảng như SGK.
 35 Số hạng 
 +
 24 Số hạng
 59 Tổng
- Tổng là 59; tổng là 35 + 24.
- H: 35 + 24 bằng bao nhiêu?
- 59 gọi là tổng, 35 + 24 bằng 59 nên 35 + 24 cũng gọi là tổng.
- Yêu cầu HS nêu tổng của phép công 35 + 24 = 59
* Đưa bảng phụ có kẻ sẵn, yêu cầu HS đọc.
-Y/C HS thảo luận nhóm đôi: Hãy nêu các số hạng của các phép cộng ?
- Tổng của phép cộng là số nào?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Huy động kết quả, nhận xét, chốt đáp án.
-Sau khi thảo luận xong cho HS làm bảng con.
* Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu: Viết theo hàng ngang hay cột dọc ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc.
- Cho HS 3 HS làm bảng phụ.
- Huy động kết quả, chốt đáp án đúng ( cho HS nêu cách đặt tính và tính một số phép tính).
* Gọi HS đọc bài toán:Y/C HS thảo luận nhóm lớn về?
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán yêu cầu gì?
 Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta làm phép tính gì?
-Cách trình bày bài giải như thế nào?
Huy động kết quả thảo luận của các nhóm.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, khuyến khích HS gỏi đặt lời giải hay, ngắn gọn.
- Huy động kết quả, nhận xét, chốt bài giải đúng.
* GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
* 3 HS lên bảng thực hiện bài tập theo yêu cầu.
- Số 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị.
* Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
* 2-3 HS đọc to, lớp đọc thầm phép tính.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
+ 35 gọi là số hạng.
+ 24 gọi là số hạng.
+ 59 gọi là tổng
- Số hạng là các số trong phép cộng,tổng là kết quả của phép cộng
* Làm theo yêu cầu.
- Bằng 59
- Lắng nghe
* 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời.
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
-HS làm bảng con.
* 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Cá nhân trả lời, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm và nêu
- Lớp làm bài vào vở
- Nêu theo yêu cầu, nhận xét.
* 1-2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Đại diện các nhóm trả lời
- Cho biết buổi sáng bán 12 xe , buổi chiều bán 20 xe.
- Số xe bán cả hai buổi.
- Làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ.
- Tham gia chữa bài
* Lắng nghe, trả lời.
- Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:
..... 
-------------------------------------------------------------------
Tập đọc
TỰ THUẬT
I.Mục tiêu: HS làm việc theo nhóm, lớp cá nhân cần đạt yêu cầu sau:
1. Đọc
Học sinh đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
2. Hiểu
Nắm được các thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về
một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Giáo dục HS nắm được lí lịch của mình và bạn.
Học sinh còn chậm kỹ năng đọc: cần đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết giới thiệu về bản thân mình.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính.
Thành phố / Tỉnh ® Quận / Huyện ® Phường / Xã
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
3.Tìm hiểu bài
2.Luyện đọc lại
3.Củng cố:
Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim
Nhận xét, học sinh.
*Giới thiệu bài 
- Cho HS xem ảnh và nói: Đây là một bạn học sinh. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe bạn ấy tự kể(hoặc tự giới thiệu ) về mình. Những lời tự kể về mình như thế được gọi là Tự thuật. Qua lời Tự thuật, chúng ta sẽ được biết tên, tuổi và nhiều thông tin khác về bạn.
Ghi tên bài lên bảng.
- GV đọc mẫu- Hướng dẫn cách đọc
*HĐ 1: Đọc nối tiếp câu:Y/C HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm lớn.Trong khi đọc các em chú ý phát hiện những từ khó mà bạn đọc sai,các em có thể chỉnh sửa cho bạn.
-Gọi một số nhóm đọc nối tiếp câu.
-GV có thể cho HS luyện đọc lại một số từ khó mà HS còn đọc sai.
*Luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm hai.
- GV chia đoạn: 3 đoạn,Gọi ba HS đọc ba đoạn
- Huy động các nhóm thi đọc tiếp nối đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài:
GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi sau các dấu phẩy, nghỉ hơi dài sau dấu hai chấm, cách đọc ngày, tháng, năm
PP: Động não- vấn đáp
*GV Y/C các nhóm đọc thầm toàn bài,sau đó thảo luận nhóm lớn trả lời về nội dung câu hỏi trong bài:
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
+Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
*GV chốt lại những thông tin chính về bạn HS trong bài
-Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Gọi H thi đọc lại toàn bài
-Gv tuyên dương HS đọc tốt
*Nhận xét tiết học.
+ Hãy cho biết họ và tên em?
Học sinh 1: Đọc đoạn 1, 2 và tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất lười biếng.
Học sinh 2: Đọc đoạn 2, 3 và nêu bài học rút ra từ câu chuyện.
- Mở sách giáo khoa 
- Theo dỏi và đọc thầm theo.
--Luyện đọc nối tiếp câu trong nhóm.
-Các nhóm đọc nối tiếp câu.
-Đọc từ khó.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn 
- Luyện đọc nhóm hai.
-Lần lượt các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
*HS làm việc theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi
+ 3,4 HS nói lại những đã biết về bạn Thanh Hà
+1,2 HS trả lời , HS khác bổ sung (nhờ bản tự thuật của Thanh Hà)
Mỗi nhóm cử 2 đại diện, một người thi Tự thuật về mình, một người thi thuật lại về một bạn trong nhóm của mình.
- 2 HS giỏi đọc 
- Lớp nhận xét, bình chọn
Mỗi nhóm cử 2 đại diện, một người thi Tự thuật về mình, một người thi thuật lại về một bạn trong nhóm của mình.
 Rút kinh nghiệm:
..... 
-------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC
Ngày soạn: 03/9/2017
Ngày dạy: 	Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu : Giúp HS:
Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
Biết gọi tên thành phần và kết quả của phép công.
Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
(HS làm các bài 1,2(cột 2)3(a,c),4. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS KG làm các bài còn lại).
HS còn chậm kỹ năng: Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho phần bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động
 5 phút
2. Bài mới:
Bài 1:Tính
6-7 phút
Bài2
(cột 2)
tính nhẩm.
5-6 phút
Bài 3a,c: Đặt tính rồi tính tổng
8-9 phút
Bài 4: Giải toán có lời văn
5-6 phút
3. Cũng cố- dặn dò:
3-4 phút
* Yêu cầu HS làm bài tập sau:
HS1: 16 + 24; 13 +21
HS2: 47 + 32; 29 + 31
Kết hợp yêu cầu HS nêu tên các thành phần và kết quả từng phép tính.
- Cùng HS nhận xét,.
* Nêu mục tiêu tiết học, ghi bảng: Luyện tập.
* Gọi HS nêu lệnh bài tập 1.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 cách làm của bài và hoàn thành bài tập vào vở.
+Để tìm được kết quả của các phép tính ở bài tập 1 ta thực hiện như thế nào?
- Huy động kết quả thảo luận
*Trong phép tính cộng
 34
 +
 42
 76
Thì 34 ,42,76 gọi là gì?
* Gọi HS đọc nội dung bài tập 2( cột2)
- Yêu cầu HS trao đổi N2:Nêu cách nhẩm kết quả các phép tính?
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Huy động kết quả, nhận xét, chốt đáp án đúng:
60 + 20 + 10 = 90.
60 + 30 = 90.
H: Khi biết: 60 + 20 + 10 = 90 có cần tính 60+ 30 không? Vì sao?
* Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3a,c.
H: Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn và hoàn thành hai phép tính vào bảng con?.
- Cùng HS nhận xét, chữa chung, chốt đáp án đúng:
 43 5
 + +
 25 21
 78 26
Lưu ý: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
Gọi HS đọc bài toán. 
Thảo luận nhóm lớn theo y/c
Đề bài cho biết gì?
 Bài toán yêu cầu gì?
 Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Huy động kết quả,
GV tóm tắt bài toán:
Tóm tắt
Trai: 25 HS
Gái: 32 HS
Tất cả có:.........HS?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, khuyến khích HS gỏi đặt lời giải hay, ngắn gọn.
- Huy động kết quả, nhận xét, chốt bài giải đúng.
* GV hướng dẫn HS khá gỏi làm bài tập 5 ( nếu có thời gian):
- Gọi HS đọc bài tập 5.
- Hướng dẫn mẫu bài: 3 2
5
 +
 4 
 7 7
H: 2 cộng mấy bằng 7?
- Vậy ta điền 5 vào ô trống
* GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS 
* 2 HS làm bảng lớp, lớp bảng con.
HS1: 16 + 24 = 40; 
 13 +21 = 33
HS2: 47 + 32 = 79;
 29 + 31 = 60.
* Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
* 1 HS thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời
- Tham gia chữa bài.
-34,42 gọi là số hạng,76 gọi là tổng
* 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Làm bài tập theo N2.
- Đại diện nhóm nêu kết quả,nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 90 vì 20 + 10 = 30.60 +30 = 90
* 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Thảo luận và làm vào bảng con
- Huy động kết quả
Muốn tìm tổng ta lấy các số hạng cộng với nhau.
- Tham gia nhận xét, chữa bài theo yêu cầu.
-HS thảo luận và đại diện nhóm nêu kết quả.
 1-2 HS đọc lại kết quả đúng.
- Có 25 HS trai và 32 HS gái.
- Tìm số HS ở trong thư viện.
- Phép tính cộng.
Làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ:
 Bài giải:
Số học sinh có tất cả là:
 25 + 32 = 57 (học sinh)
 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_1_Lop_2.doc