Giáo án các môn lớp 2, học kì II - Tuần 34

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.

- HS: SGK.

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2, học kì II - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè (MB, MN) 
Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?
Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê?
Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Cháy nhà hàng xóm.
Hát
3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con.
Theo dõi và đọc thầm theo.
7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba  mây trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo  xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê  là đòi bế.
Chú ý câu: 
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh//
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.
Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.
Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.
Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.
Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái.
Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.
Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.
2 HS đọc bài nối tiếp.
Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6).
Củng cố về đơn vị đo độ dài.
2Kỹ năng: Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng (tiền Việt Nam).
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b
Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?
Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . .
Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.
Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao?
Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).
Hát
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
2 giờ.
Là 14 giờ.
Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ.
Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm?
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
	10 + 5 = 15 (lít)
	Đáp số: 15 lít.
Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua 1 con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng?
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
	1000 – 800 = 200 (đồng)
	Đáp số: 200 đồng.
Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế?
Không được vì như thế là quá dài.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ TRÁI NGHĨA. 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.
2Kỹ năng: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
Nhận xét cách đặt câu của từng HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Cho điểm HS.
Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời giải: 
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
bạo dạn/ táo bạo
ngấu nghiến/ hùng hục.
Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ: 
HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
 HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/
biến mất/ mất tăm/
cuống quýt/ hốt hoảng/
Đọc đề bài trong SGK.
Quan sát, đọc thầm đề bài.
HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian.
Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.
2Kỹ năng: Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet, giờ.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về đại lượng.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào?
Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu?
Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết bài giải.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về hình học.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài giải
	Bạn Bình cân nặng là:
	27 + 5 = 32 (kg)
	Đáp số: 32 kg.
Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
	20 – 11 = 9 (km)
	Đáp số: 9 km.
Một trạm bơm phải bơm trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì mấy bơm xong?
Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.
Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ
Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ.
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
	Đáp số: 15 giờ.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam.
Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: 
 + Đoạn 1
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?
Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
Vì sao con biết?
 + Đoạn 2
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
Thái độ của bác ra sao?
 + Đoạn 3
Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS kể toàn truyện.
Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
Hát
3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
1 HS kể toàn truyện.
HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
Truyện được kể 3 đế 4 lần.
Nhận xét.
Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt
Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
Bác rất cảm động.
Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết: CHÁY NHÀ HÀNG XÓM 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Đọc trơm được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc bài với giọng phù hợp nội dung của từng đoạn. 
2Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng.
Hiểu nội dung câu chuyện: Khi thấy nhà bên cạnh cháy, người hàng xóm bình chân như vại nên khi lửa nhà hàng xóm bén sang thì không chạy kịp, của cải bị thiêu sạch. Câu chuyện khuyên chúng ta thường xuyên quan tâm, giúp đỡ người khác, nhất là hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn có nhau.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo:
+ Con có cảm nhận gì về đồng cỏ Ba Vì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo?
 + Theo con, vì sao đàn bê lại yêu quý anh Hồ Giáo đến như vậy?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Tại sao lại có chuyện nghịch lí như vậy? Khi mọi người đang vất vả cùng nhau dập tắt một đám cháy thì người đàn ông này, mặc dù là hàng xóm của gia đình có nhà cháy vẫn ung dung nằm ngủ. Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Chúng ta cùng học bài tập đọc Cháy nhà hàng xóm để biết được điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý: giọng khẩn trương khi kể về đám cháy, chậm rãi khi nói về suy nghĩ và thái độ của anh chàng ích kỷ. Nhấn giọng ở một số từ ngữ tả đám cháy và thái độ của anh chàng kia.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: 
+ MB: làng nọ, cả làng, ra sức; trùm chăn, nào ngờ, tàn lửa, dập lửa,
+ MN: trùm chăn, chồm dậy, cuống cuồng, dập lửa, thiêu sạch,
Gọi HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Gọi 1 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì?
Trong lúc mọi người chữa cháy người hàng xóm làm gì?
Anh ta còn nghĩ gì?
Chuyện gì đã xảy ra với anh hàng xóm?
Anh hàng xóm là người ntn?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 4 HS thi đọc, 1 HS lên chỉ vào tranh kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
3 HS đọc toàn bài, sau đó trả lời các câu hỏi, bạn nhận xét. 
Mọi người đang chữa cháy và một người đàn ông vẫn nằm ngủ.
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh các từ này.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1: Trong làng nọ  bận tâm
Nhấn giọng ở các từ: cả làng, kẻ thùng, người chậu, ai nấy, trùm chăn, bình chân như vại, chẳng việc gì.
Đoạn 2: Nào ngờ  thiêu sạch.
Nhấn giọng ở các từ: nào ngờ, bay tứ tung, không kịp nữa rồi, thiêu sạch.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Đọc, theo dõi bài trong SGK.
Mọi người đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức tìm cách dập đám cháy.
Anh ta vẫn chùm chăn, bình chân như vại.
Anh ta nghĩ: Cháy nhà hàng xóm chứ có cháy nhà mình đâu mà lo.
Lửa to, gió mạnh làm tàn lửa bay tứ tung, bén sang cả nhà anh ta. Anh ta cuống cuồng dập lửa nhưng không kịp. Mọi thứ đã bị thiêu sạch.
Anh hàng xómlà kẻ ích kỉ.
Thấy hàng xóm gặp nạn mà không giúp đỡ thì mình cũng bị gặp nạn./ Đáng đời kẻ ích kỉ./ Cần phải luôn quan tâm, giúp đỡ người khác, nhất là hàng xóm láng giềng.
4 HS thi đọc, bạn nhận xét.
1 HS lên chỉ vào tranh kể lại
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như  đòi bế.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi.
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về điều gì?
Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Tìm tên riêng trong đoạn văn?
Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII
Hát
Tìm và viết l

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc