I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
ữ cho thấy anh thủy thủ rất sợ Gấu Trắng. Theo em anh thủy thủ là người ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS đọc lại bài. Em thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện đọc Chuẩn bị bài sau: Voi nhà. Hát 3 HS đọc theo vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu) và trả lời câu hỏi. Cảnh trên bờ biển một chú gấu đang xem cái mũ và phía xa một thủy thủ đang bỏ chạy. Mở SGK trang 53. Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo. HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Dùng bút chì để phân chia đoạn theo hướng dẫn của GV. 1 HS đọc bài. HS nêu cách ngắt giọng, GV chỉnh sửa cho đúng sau đó cả lớp cùng luyện cách ngắt giọng: Ơû Bắc Cực,/ hầu hết các con vật đều có bộ lông trắng:// chim ưng trắng,/ cú trắng,/ thỏ trắng,/ đến gấu cũng trắng nốt.// Gấu trắng là con vật to khoẻ nhất.// Nó cao gần 3 mét/ và nặng tới 800 ki-lô-gam. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng, nhấn giọng. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Nhưng vì nó chạy rất nhanh/ nên suýt nữa thì tóm được anh.// May mà anh đã kịp nhảy lên tàu./ vừa sợ vừa rét run cầm cập.// Một số HS đọc bài trước lớp. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc bài. Các con vật đều có màu lông trắng. Gấu có bộ lông trắng, to khoẻ nhất, cao gần 3 mét và nặng tới 800 kilôgam. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. Nó rất tò mò, thấy vật gì cũng xem xét. Anh bị một chú Gấu Trắng đuổi theo làm cho anh rất sợ hãi. Anh biết đây là một con vật rất tò mò. Anh vừa chạy vừa vút dần mũ, găng tay, áo choàng, để gấu xem xét. Khi về đến tàu, anh vẫn còn vừa sợ vừa rét run cầm cập. Anh là người rất khôn ngoan và thông minh. 1 HS đọc cả bài. HS trả lời. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TOÁN Tiết: BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Lập bảng chia 4. 2Kỹ năng: Thực hành bảng chia 4. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Sửa bài 4: Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bảng chia 4 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4. Giới thiệu phép chia 4 a) Oân tập phép nhân 4. Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 4. Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 4 GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Trình bày: Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3: Thi đua HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Trình bày: Bài giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần tư. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS quan sát HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 4 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. HS chọn phép tính và tính 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. HS chọn phép tính và tính 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. Vài HS đọc bảng chia 4. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến Muông thú. Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. 2Kỹ năng: Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi 6 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm Muông thú và làm các bài tập luyện tập về dấu câu. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh. Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào? Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. Cho điểm từng HS. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập. Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật. Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài. Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy? Khi nào phải dùng dấu chấm? Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS lên làm con vật, đeo thẻ từ trước ngực và quay lưng lại phía các bạn. HS dưới lớp nói đặc điểm nếu đúng thì HS đeo thẻ nói “đúng”, sai thì nói “sai”. HS nào đoán đúng tên bạn sẽ được 1 phần thưởng. Chú ý nhiều lượt HS chơi. Tổng kết cuộc chơi. Dặn HS về nhà làm bài Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao. Hát Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?” Ví dụ: HS 2: Con mèo nhà cậu ntn? HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp. Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. HS quan sát. Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. Cả lớp đọc đồng thanh. 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập. Gấu trắng: tò mò Cáo: tinh ranh Sóc: nhanh nhẹn Nai: hiền lành Thỏ: nhút nhát Hổ: dữ tợn 2 HS đọc yêu cầu của bài. Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra. Làm bài tập. Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai. Đáp án: a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn. b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát. c) Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt. d) Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn. HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như chấu cắn. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. Làm bài theo yêu cầu: Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa. Khi hết câu. VD: HS 1: Nhận thẻ từ HS 2: Cậu to khoẻ phải không? (Đúng) HS 3: Cậu là con gấu phải không? (Sai) HS 4: Cậu có lông vằn không? (Đúng) HS 5: Cậu rất hung dữ phải không? (Đúng) HS 6: Cậu là con hổ phải không? (Đúng) Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TOÁN Tiết: MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần tư” 2Kỹ năng: Nhận biết, viết và đọc 1/4 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 4 GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4 Sửa bài 5: Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một phần tư Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần tư” Giới thiệu “Một phần tư” (1/4) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư) Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư. Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời: Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C. Bài 2: HS quan sát các hình rồi trả lời: Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là: hình A, hình B, hình D. Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô vuông được tô màu? Bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên bảng. GV nhận xét – tuyên dương. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 3 HS đọc bảng chia 4 2 HS lên bảng sửa bài 5 HS quan sát hình vuông HS viết: 1/4 HS đọc : Một phần tư. Vài HS lập lại. HS quan sát các hình HS tô màu. HS quan sát các hình rồi trả lời: hình A, hình B và hình D. HS trả lời. Bạn nhận xét. HS quan sát tranh vẽ HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu cầu của GV. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. Dựng lại câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu. 2Kỹ năng: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật. 3Thái độ:Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói. Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa). Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Quả tim Khỉ. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét. Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng. Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Cá Sấu có hình dáng ntn? Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì? Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn? Đoạn 1 có thể đặt tên là gì? Đoạn 2: Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì? Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao? Khỉ đã nói gì với Cá Sấu? Đoạn 3: Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà? Khỉ nói với Cá Sấu điều gì? Đoạn 4: Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì? v Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể theo vai. Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hát 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn. 1 HS trình bày 1 bức tranh. HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. Câu chuyện xảy ra ở ven sông. Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt. Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái. Khỉ gặp Cá Sấu. Mời Khỉ đến nhà chơi. Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ. Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại. Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết. Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất. HS 1: vai người dẫn chuyện. HS 2: vai Khỉ. HS 3: vai Cá Sấu. Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: VOI NHÀ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật. 2Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng lững, Hiểu nội dung bài: Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gấu trắng là chúa tò mò. Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Gấu trắng là chúa tò mò. Nêu hình dáng của gấu trắng. Vì sao nói gấu trắng là chúa tò mò? Chàng thủy thủ là người ntn? Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Yêu cầu HS mở SGK và đọc tên bài tập đọc. Con hiểu thế nào là Voi nhà? Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được làm quen với một chú voi nhà rất khoẻ và thông minh. Chú đã dùng sức khoẻ phi thường của mình để kéo một chiếc ô tô ra khỏi vũng lầy. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý: Giọng người dẫn chuyện: thong thả, đoạn đầu thể hiện sự buồn bã khi xe gặp sự cố, đoạn giữa thể hiện sự hồi hộp, lo lắng, đoạn cuối hào hứng, vui vẻ. Giọng Tứ: lo lắng. Giọng Cần khi nói Không được bắn: to, dứt khoát. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. Sau đó đọc mẫu và yêu cầu HS luyện phát âm các từ này. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. c) Luyện đọc đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Gần tối chịu rét qua đêm. + Đoạn 2: Gần sáng Phải bắn thôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. Nêu yêu cầu đọc đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. Hướng dẫn HS ngắt giọng câu: Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không nhúc nhích.// Hai bánh đã vục xuống vũng lầy.// Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe,/ chịu rét qua đêm. Gọi HS đọc lại đoạn 1. Hướng dẫn HS đọc bài với giọng hơi buồn và thất giọng vì đây là đoạn kể lại sự cố của xe. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Trong đoạn văn có lời nói của các nhân vật, vì vậy khi đọc đoạn văn này các em cần chú ý thể hiện tình cảm của họ. Đang thất vọng vì xe bị sa lầy, giờ lại thấy xuất hiện một con voi to, dữ, Tứ và Cần không tránh khỏi sự lo lắng, khi đọc bài các em hãy cố gắng thể hiện lại tâm trạng này của họ. Yêu cầu HS đọc 4 câu hội thoại có trong đoạn này. Gọi HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu của đoạn. Giảng chính xác lại cách ngắt giọng và cho HS luyện ngắt giọng 2 câu văn này. Gọi HS đọc lại đoạn 3. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. e) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc toàn bài. Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển? Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng? Vì sao mọi người rất sợ voi? Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe? Con voi đã giúp họ thế nào? Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. (Nhạc và lời của Phạm Tuyên). Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hát 3 HS đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. Một chú voi đang dùng vòi kéo một chiếc xe ô tô qua vũng lầy. Mở SGK, trang 56 và đọc: Voi nhà. Là con voi được con người nuôi và dạy cho biết làm những việc có ích. HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. Tìm, nêu và luyện phát âm các từ: + khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi, lững thững, HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Dùng bút chì viết gạch chéo (/) để phân cách giữa các đoạn của bài. 1 HS khá đọc bài. 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu văn bên. 2 HS lần lượt đọc bài. 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Luyện đọc các câu: + Thế này thì hết cách rồi! (Giọng thất vọng) + Chạy đi! Voi rừng đấy! (giọng hoảng) + Không được bắn! (giọng dứt khoát, ra lệnh) + Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! (giọng gấp gáp, lo sợ) 2 HS lần lượt đọc bài. 1 HS khá đọc bài, cả lớp đọc thầm. Luyện ngắt giọng câu: Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// 1 HS đọc bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một em bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. HS đọc bài theo yêu cầu. Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy. Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. Một con voi già lững thững xuất hiện. Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ. Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe. Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn h
Tài liệu đính kèm: