Giáo án các môn lớp 2, học kì II - Tuần 21

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,

- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1013Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2, học kì II - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
’)
Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc sẽ học.
Nơi ntn thì được gọi là thư viện?
Hỏi: Trong lớp ta đã có bạn nào đến thư viện đọc sách?
Khi đến thư viện đọc sách, chúng ta cần phải biết một số thông tin cơ bản mà thư viện thông báo. Bài học hôm nay sẽ giúp các con biết cách đọc và hiểu một bản thông báo của thư viện.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm.
Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện ngắt giọng
Gọi HS đọc câu:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 15 giờ đến 17 giờ.
Yêu cầu: Con hãy nêu cách ngắt giọng của mình.
Yêu cầu HS nhận xét cách ngắt giọng của bạn.
Thống nhất cách ngắt giọng câu văn trên với cả lớp và cho HS luyện ngắt giọng câu này.
Tiến hành tương tự với các câu văn khác, cần chú ý cách ngắt giọng trong bài.
d) Đọc cả bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Thông báo của thư viện có mấy mục? Hãy nêu tên từng mục.
Muốn biết giờ mở cửa của thư viện ta đọc mục nào?
Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào lúc nào?
Mục sách mới về giúp ta biết điều gì?
Thư viện vườn chim vừa nhập về những sách gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, đọc và ghi nhớ thông báo của thư viện trường 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Vè chim.
Hát
HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời hai câu hỏi 1, 2 của bài.
HS 2: Đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài.
Thông báo của thư viện vườn chim.
Thư viện là nơi để sách báo cho mọi người đến đọc hoặc mượn về đọc.
HS trả lời.
1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như: thứ năm, làm thẻ, Bồ Nông, chuyện lạ, loài chim, (MB) buổi, ngày nghỉ, thẻ, vỗ cánh, (MT, MN)
HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
1 HS đọc bài.
Trả lời: 
+ Buổi sáng: // từ 7 giờ đến 11 giờ.//
+ Buổi chiều: // từ 15 giờ đến 17 giờ.//
Nhận xét bạn đúng/ sai, nếu sai thì nêu cách ngắt giọng của con.
3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu văn trên.
Cùng nhau tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Mời các bạn chưa có thẻ mượn sách/ đến làm thẻ/ vào sáng thứ năm hằng tuần.//
3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một phần của bản thông báo.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
HS thi đua đọc bài.
HS đọc đồng thanh.
Thông báo của thư viện có 3 mục. Mục thứ nhất là Giờ mở cửa, mục thứ hai là Cấp thẻ mượn sách, mục thứ 3 là Sách mới về.
Ta đọc mục thứ nhất: Giờ mở cửa.
Muốn làm thẻ mượn sách thì đến thư viện vào sáng thứ năm hằng tuần.
Mục sách mới về giúp ta biết tên của các sách mới được thư viện nhập về.
Đó là: Khi đại bàng vỗ cánh, Đà điểu trên sa mạc, tập 1,
1 HS đọc lại bài tập đọc.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Nhận biết đường gấp khúc.
2Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp khúc đó)
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ)
GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD).
GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm	= 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc BC	Đường gấp khúc BAC	Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm
v Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất).
Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm	= 12cm
hoặc 	4cm x 3 	= 12cm
Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
 4 + 4 + 4 =	12 (cm)	
Đáp số: 12cm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
HS quan sát hình vẽ.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu
 - HS làm bài. Sửa bài.
HS làm bài. Sửa bài.
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: CHIM CHÓC – ĐẶT CÂU HỎI TRẢ LỜI : Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc.
2Kỹ năng: Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về thời tiết
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về địa điểm, địa chỉ. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác?
Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác.
v Hoạt động 2: Giúp HS biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
Bài 2
Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó, ta dùng từ gì để hỏi?
Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu?
Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim.
 Dấu chấm, dấu phẩy.
Hát
HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian.
HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.
Mở sgk trang 27.
Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
Làm bài theo yêu cầu.
Bài bạn làm bài đúng/ sai.
Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo, chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Làm bài theo cặp.
Một số cặp lên bảng thực hành:
- HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- HS 1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
- HS 2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
- HS 1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu?
- HS 2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện.
Ta dùng từ “ở đâu?”
Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?
Một số cặp HS trình bày trước lớp.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
2 HS thực hành: 
+ HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
+ HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc
2Kỹ năng: HS nhận biết đường gấp khúc ( đặc biệt ) và tính độ dài đường gấp khúc
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
 12 + 15	= 27 (cm)	
Đáp số: 27cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9	= 33 (dm)
	Đáp số: 33dm
Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
	Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải, chẳng hạn:
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
5 + 2 + 7	= 14 (cm)
	Đáp số: 14 (dm)
v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
 Bài 3: Yêu cầu HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc:
Đường gấp khúc gồm 3 đọan thẳng là: ABCD
Đường gấp khúc gồm 2 đọan thẳng là: ABC và BCD
(Có thể cho HS dùng bút chì màu để tô màu và phân biệt các đường gấp khúc có đọan thẳng chung. Chẳng hạn, tô màu đỏ vào ABC, tô màu xanh vào BCD).
Nếu còn thời gian, với câu hỏi như bài 3, GV có thể phát triển cho HS trả lời, theo hình vẽ sau:
 B D
 A C E
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp
Bạn nhận xét.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc
HS dùng bút chì màu để tô màu và phân biệt các đường gấp khúc có đọan thẳng chung
HS thực hiện theo yêu cầu bài 3.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2Kỹ năng: Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện.
3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
Bông cúc trắng mọc ở đâu?
Bông cúc trắng đẹp ntn? 
Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
Bông cúc muốn làm gì?
Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn?
Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
Các cậu bé có gì đáng trách?
Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. 
v Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Hát
2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1.
Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
Bông cúc trắng thật xinh xắn.
Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh.
Chim sơn ca bị cầm tù.
Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
Bông cúc muốn cứu sơn ca.
1 HS kể lại đoạn 2. 
Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được.
Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
1 HS kể lại đoạn 3. 
Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót.
Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời.
4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: VÈ CHIM 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt đúng nhịp thơ.
Biết đọc bài với giọng vui tươi, hóm hỉnh.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: Vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem,
Hiểu nội dung bài: Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thông báo của thư viện vườn chim.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thông báo của thư viện vườn chim.
Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tuần này chúng ta đang cùng nhau học về chủ điểm gì?
Các con đã được biết đến những loài chim gì rồi?
Bài học hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nhiều loài chim khác. Đó là bài Vè chim. Vè là 1 thể loại trong văn học dân gian. Vè là lời kể có vần.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b) Luyện phát âm.
Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Tìm tên các loài chim trong bài.
Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.
Con gà có đặc điểm gì?
Chạy lon xon có nghĩa là gì?
Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.
Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?
Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè 
Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè 
Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Hát
HS 1: Đọc phần 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài.
HS 2: Đọc phần 2, 3 và trả lời hai câu hỏi 3, 4 của bài.
Chủ điểm Chim chóc.
Trả lời theo suy nghĩ.
1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
Luyện phát âm các từ: lon xon, nở, linh tinh,

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc