I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.
- HS: SGK.
lớp nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thư Trung thu. - Hát - HS đọc và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS đọc bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu (đọc nội dung bài trước, đọc nội dung ghi trên phong bìa thư sau) - Chú ý các từ có vần khó: Ngạc nhiên, Tường, bưu điện . . . - Các từ ngữ mới: Điện Biên Phủ, ngạc nhiên. - HS nối tiếp nhau đọc nội dung từng đoạn của bài và nội dung phong bì thư. Phần nội dung bài có thể chia thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến . . . nhà mình mà. Đoạn 2: phần còn lại) - HS đọc giải nghĩa từ bưu điện cuối bài đọc. - HS đọc trong nhóm - Thi đua giữa các nhóm. - HS đọc bài - Mai ngạc nhiên về tên người nhận ghi ngoài bì thư là ông Tạ Văn Tường, nhà Mai không có ai mang tên đó, mặc dù địa chỉ đúng là gửi tới nhà Mai. - Mẹ bảo vậy vì không được bóc thư của người khác. Bóc thư của người khác là không lịch sự, thậm chí là phạm pháp. - Trên phong bì thư cần ghi rõ họ tên, địa chỉ người gửi thư và họ tên, địa chỉ người nhận thư. - Ghi tên, địa chỉ người nhận để bưu điện biết cần chuyển thư đến tay ai, ở chỗ nào. - Ghi tên, địa chỉ người gửi để người nhận biết ai gửi thư cho mình và nếu không có người nhận, bưu điện sẽ trả về tận tay người gửi. - Vì bì thư ghi không đúng địa chỉ của người nhận.) - Những HS không có phong bì thì viết vào vở. - HS thi đọc lại bài văn. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TOÁN Tiết: PHÉP NHÂN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau 2Kỹ năng: Biết đọc , viết và cách tính kết quả của phép nhân 3Thái độ:Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK . HS: Vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ Tổng của nhiều số. 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân Phương pháp: Trực quan, phân tích. * ĐDDH: Các tấm bìa có 2 chấm tròn. - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi - GV gợi ý Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ? - GV hướng dẫn GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Thực hành. * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra : a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 b) , c) làm tương tự như phần a - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân Bài 3: GV cho HS quan sát tranh vẽ Chẳng hạn: a) Có 2 đội bóng đá thiếu nhi , mỗi đội có 5 cầu thủ . Hỏi tất cả có bao nhiêu cầu thủ GV hướng dẫn : Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ được lấy 2 lần ( vì có 2 đội ) , ta có phép nhân 5 x 2 ; để tính 5 x 2 ta tính 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10 Tương tự ở phần b ) Ta có 4 x3 = 12 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thừa số- Tích. - Hát - Học sinh thực hiện các phép tính. - 2 chấm tròn - HS trả lời - HS trả lời - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - HS nhận xét - HS thực hành đọc ,viết phép nhân - Học sinh đọc. - HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ” - HS viết được phép nhân ( theo mẫu ) - HS nêu bài toán rồi viết phép nhân phù hợp với bài toán. - HS trả lời Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? 2Kỹ năng: Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. 3Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập học kì I. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: Thảo luận nhóm. ị ĐDDH: SGK. GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc. Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng mười một Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Tháng mười hai Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp. GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng. GV che bảng HS sẽ đọc lại. Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5 à tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 à tháng 4 năm sau). v Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, thi đua. ị ĐDDH: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Thực hành. Phương pháp: Hỏi đáp: cặp đôi. ị ĐDDH: SGK. GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời. GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than - Hát - HS nêu các bài đã học. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. - 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa. - HS xung phong nói lại. - 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. - 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi - HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè? - HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè. - HS 1: Khi nào HS tựu trường - HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường - HS 1: Mẹ thường khen em khi nào? - HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học. - HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào? - HS 2: Ở trường em vui nhất khi được điểm 10. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TOÁN Tiết: THỪA SỐ – TÍCH I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp học sinh:Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân 2Kỹ năng: Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân 3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị Tích GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn Thừa số , HS: Vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phép nhân 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 = Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Thừa số – Tích. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bộ thực hành Toán. - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười ) GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có : Thừa số thừa số 2 x 5 = 10 Tích Tích v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Thực hành. * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: - GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) . GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15 Phần a , b , c làm tương tự Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép nhân Bài 3: - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng nhân 2. - Hát - Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét. - Học sinh quan sát. Học sinh đọc. - Học sinh nêu - HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3 x 5 = 15 - HS làm bài . Sửa bài - HS làm bài . Sửa bài - HS tính nhẩm các tổng tương ứng - Chia 2 dãy thi đua. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu 1Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện 2Kỹ năng: Kể lại được câu chuyện đã học: biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được lời của bạn. 3Thái độ: Ham thích môn học. Kể lại được cho người thân nghe. II. Chuẩn bị GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại chuyện 4 mùa theo 3 cách: Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện. Cách 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. Cách 3: Khó và thú vị hơn – dựng lại câu chuyện theo vai: Người dẫn chuyện. Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Chúng ta sẽ xem bạn nào, nhóm nào đạt danh hiệu cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. Phương pháp: Thảo luận nhóm. ị ĐDDH: Tranh Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh. GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. Kể lại toàn bộ câu chuyện GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: SGK. GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai. GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu. GV nhập vai người kể. GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Hát - Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên truyện, em kia nói tên nhân vật chính của truyện hoặc ngược lại. VD: HS 1 hỏi: Truyện bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì? HS 2 đáp: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. HS 2 hỏi: Truyện “Bông hoa Niềm Vui” có những nhân vật nào? HS 1 đáp: Chi, cô giáo và bố. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. Bạn nhận xét. - Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm - Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm. - Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD: - Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình - 1 em là Đông, em kia là Xuân - Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu. 2Kỹ năng:Nắm được ý nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc. Hiểu nội dung lời thư và bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác. 3Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lá thư nhầm địa chỉ GV kiểm tra 2 HS đọc bài Lá thư nhầm địa chỉ, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Qua bài đọc Chuyện bốn mùa mới đọc, các em biết mùa thu là mùa có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ rất vui. Cha mẹ, ông bà, luôn luôn chăm lo để ngày Tết Trung thu của các em được đầy đủ, vui vẻ. Khi Bác Hồ còn sống, Bác cũng hết sức quan tâmđến ngày Tết này của thiếu nhi. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc Thư Trung thu để hiểu thêm tình cảm của Bác Hồ với các em. Đây là thư Bác viết cho thiếu nhi từ năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: SGK, bảng phụ từ, câu. GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu. HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài. Những từ ngữ cần chú ý: năm, lắm, trả lời, làm việc, (MB); yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ, (MN). b) Đọc từng đoạn trước lớp. GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ. GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mơi trong bài (Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình); giải nghĩa thêm: nhi đồng (trẻ em từ 4, 5 à 9 tuổi), phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ). c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng đoạn, cả bài) v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích. ị ĐDDH: Tranh. Câu hỏi 1: Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? Câu hỏi 2: Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? GV hỏi thêm: Câu thơ của Bác là một câu hỏi (Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?) - câu hỏi đó nói lên điều gì? GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi để HS thấy được tình cảm âu yếm, yêu thương quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. Câu hỏi 3: Bác khuyên các em làm những điều gì? Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu ntn?. GV bình luận: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha với con, của ông với cháu. v Hoạt động 3: Học thuộc lòng. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: SGK. GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời thơ theo các phương pháp đã nêu trong học kì I. VD: xoá dần chữ trên từng dòng thơ. HS thi học thuộc lòng phần lời thơ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu. HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác, về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ trong thư của Bác. Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Hát - HS đọc và TLCH. - HS đọc. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. - HS đọc từng đoạn. - HS đọc lại từ - HS thi đua đọc giữa các nhóm. - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. -“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/ Mặt các cháu xinh xinh” - Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng nhất, không ai yêu bằng, . . . - HS quan sát tranh và lắng nghe. - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình, để xứng đáng là cháu của Bác - “Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh” - HS học thuộc lòng - HS thi đua cá nhân. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã. 3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm (MB); hoặc: vỡ tổ, bão táp, nảy bông (MN). GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Thư Trung thu. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. ị ĐDDH: SGK. GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2, 3 HS đọc lại. GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần. Chấm, chữa bài. HS tự chữa lỗi. GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Phương pháp: ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to. Bài tập 2 (lựa chọn) GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b. Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng. GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b. Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập. GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) - lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no b) – thi đỗ, đổ rác - giả vờ (đò), giã gạo. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV nhận xét tiết học. Y
Tài liệu đính kèm: