Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hải An

I/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó và từ dễ lẫn như :, gọt , sẽ , bàn tán , sáng kiến ,trực nhật, túm tụm, bục,đỏ hoe,

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .

2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như : bí mật , sáng kiến , lặng lẽ , tấm lòng , tốt bụng .

-Hiểu tính cách của Nga là một người tốt bụng .

-Hiểu ý nghĩa sâu xa của câu chuyện : - Lòng tốt rất đáng quí và đáng trân trọng các em nên làm nhiều việc tốt .

II / Chuẩn bị

-Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hải An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghe giáo viên đọc .
-Ba học sinh đọc lại bài 
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn kể về bạn Na .
-Bạn Na là người rất tốt bụng 
- Đoạn văn có 2 câu 
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm .
- Viết hoa chữ cái đầu tiên . 
-Cuối , Na , Đây 
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con phần thưởng , giúp đỡ , đặc biệt .
- Nhìn bảng chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Điền vào chỗ trống s hay x vân ăn hay ăng 
- Học sinh làm vào vở 
a/- xoa đầu , ngoài sân ,chim câu , câu cá .
b/ cố gắng , gắn bó , gắng sức , yên lặng . 
-Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa .
- Học sinh làm vào bảng vở 
-Một em lên bảng làm bài :
- Điền theo thứ tự : - p, q, r, s , t , u , ư , v , x , y
-Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng .
 -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa .
Tiết 4: Toán 
SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
A/ Mục đích yêu cầu : ªBiết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép trừ : số bị trừ , số trừ , Hiệu . Củng cố , khắc sâu về phép trừ ( không nhớ ) các số có 2 chữ số . Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
B/ Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài 1 .Thanh thẻ ghi sẵn : Số bị trừ - Số trừ – Hiệu 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Yêu cầu 2 em lên bảng yêu cầu dùng thước đo chiều đà cạnh bàn , cạnh ghế và quyển vở 
- Hỏi thêm : 
- 120cm bằng mấy đêximet ?
- 2dm gồm bao nhiêu xăng ti met ? 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu các thành phần trong phép trừ “ Số bị trừ – Số trừ - Hiệu “ 
 *) Giới thiệu thuật ngữ Số BT , Số trừ , Hiệu 
- Ghi bảng : 59 - 35 = 24 yêu cầu đọc phép tính trên .
- Trong phép tính 59 - 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ , 35 là số trừ và 24 gọi là Hiệu.
-59 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ?
-35 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ?
-24 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ?
- Vậy Hiệu là gì ?
* Giới thiệu tương tự với phần tính dọc .
- 59 - 35 bằng bao nhiêu ?
- 24 gọi là hiệu , 59 - 35 = 24 nên 59 - 35 cũng được gọi là hiệu .
-Yêu cầu nêu hiệu của phép trừ 
 59 -35 = 24 
 b/ Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 : - Yêu cầu đọc tên các thành phần của phép trừ : 19 - 6 = 13 
- Số bị trừ và số trừ là những số nào ?
- Hiệu của phép trừ là số nào ? 
- Muốn tính Hiệu ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
Bài 2: - Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính mẫu nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu .
-Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo cột dọc ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi học sinh nêu cách viết , cách thực hiện phép tính 79 - 25 
Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài 
- Đề bài cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
- Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
Tóm tắt : - Có : 8 dm 
 - Cắt đi : 3dm 
 - Còn lại : dm? 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-HS thực hành đo và đọc số đo các độ dài .
- 120 xăng timet bằng 12đêximet
- 2 đêximet bằng 20 xăngtimet
*Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
- 59 gọi là số bị trừ 
- 35 gọi là số trừ
24 gọi là Hiệu 
- Hiệu là kết quả của phép Trừ
-Bằng 24 .
- Hiệu là 24 , hiệu là 59 - 35 
-H nêu
- Đó là 19 và 6 
- Là số 13 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ 
-Lớp làm vào vở 
- 1 em lên làm bài trên bảng .
- Một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Đọc : 79 trừ 25 bằng 54 
- Phép tính được trình bày theo cột dọc .
- Viết số bị trừ rồi viết sêtsoos trừ xuống dưới sao cho các hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu (-) kẻ vạch ngang và tính từ phải sang trái 
- Thực hành làm vào vở và chữa bài .
- Hai em làm trên bảng .
- Viết 79 rồi viết 25 sao cho 9 thẳng cột với 5 và 7 thẳng cột với 2 viết dấu - kẻ vạch ngang và tính .
- Đọc đề bài .
- Cho biết sợi dây dài 8dm , cắt đi 3dm .
- Hỏi độ dài đoạn dây còn lại .
- Ta làm phép tính trừ (lấy 8 dm - 3dm )
-Làm bài vào vở .
-Tóm tắt và trình bày bài giải 
Giải :
 Độ dài đoạn dây còn lại là:
 8 - 3 = 5 (dm)
 Đáp số: 5 dm 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
Tiết 4: Kể chuyện
PHẦN THƯỞNG
I/ Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp với nét mặt , điệu bộ . Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật từng nội dung của chuyện . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II / Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . Bảng phụ viết lời gợi ý nội dung từng bức tranh C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim “
- Nhận xét cho điểm .
 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
* Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã được học qua bài tập đọc tiết trước đó là câu chuyện 
 “ Phần thưởng “ . 
* Hướng dẫn kể chuyện :
* Kể trước lớp : - Mời 3 em khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 3bức tranh .
-Yêu cầu lớp ựlắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể .
* Kể theo nhóm :- Yêu cầu chia nhóm , dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe .
- Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau :
- Đoạn 1: - Na là cô bé như thế nào ?
- Các bạn trong lớp đối xử như thế nào với Na ?
- Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ?
-Na còn làm những việc tốt gì nữa ?
-Vì sao Na buồn ?
- Đoạn 2 : -Cuối năm học các bạn bàn tán điều gì ?
- Lúc đó Na làmgì ?
- Các bạn túm tụm bàn tán điều gì với nhau ?
- Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn 
- Đoạn 3 : - Phần đầu buổi lễ diễn ra như thế nào?
- Có điều gì bất ngờ xảy ra trong buổi lễ ấy ?
- Khi Na được nhận phần thưởng Na , các bạn và mẹ Na vui mùng như thế nào ? 
*)Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện 
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện .
đ) Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .
- Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện .
- Mỗi em kể một đoạn trong chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim “
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Chuyện kể : Phần thưởng 
- Ba em lần lượt kể lại câu chuyện .
-Nhận xét bạn theo các tiêu chí : - Về diễn đạt 
-Nói đã thành câu chưa , dùng từ hay không , biết sử dụng lời văn của mình không 
- Thể hiện : Có tự nhiên không , có điệu bộ chưa , hợp lí không , giọng kể thể nào 
- Nội dung : Đúng hay chưa , đủ hay thiếu , đúng trình tự chưa .
- Chia thành các nhóm mỗi nhóm 3 em lần lượt từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh .
- Quan sát và trả lời câu hỏi :
- Na là cô bé tốt bụng 
- Các bạn rất quý mến Na .
- Đưa cho Minh nửa cục tẩy 
- Làm trực nhật giúp bạn trong lớp .
- Vì Na chưa học giỏi .
- Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng 
- Na yên lặng nghe các bạn .
- Đề nghị cô giáo tặng cho Na một phần thưởng về lòng giúp đỡ các bạn bè .
- Cô cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay .
- Cô phát phần thướng lần lượt từng bạn bước lên bục nhận thưởng .
-Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng .
- Na vui đến mức tưởng mình nghe nhầm , đỏ mặt . Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy . Mẹ Na vui mừng chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe .
-Thực hành 3 em nối tiếp kể lại cả câu chuyện
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể .
- 1 - 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
-Học bài và xem trước bài mới .
Thứ tư ,ngày 27 tháng 8 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc 
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI .
A/ Mục đích yêu cầu- Đọc trơn cả bài và các từ khó như : Quanh , quét , rực rỡ, tưng bừng,... - Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các dòng .
 -Hiểu nghĩa một số từ ngữ mới : sắc xuân , rực rỡ , tưng bừng  . 
-Nắm được lợi ích của người , cây cối , đồ vật , con vật , được giới thiệu trong bài 
 – Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Mọi người , mọi vật quanh ta đều làm việc . Làm việc mang lại niềm vui . Làm việc giúp mọi người , mọi vật có ích cho cuộc sống .
 B/Chuẩn bị – Tranh minh họa - Bảng phụ ghi các từ cần luyện đọc , phát âm , ngắt giọng .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ .
 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Làm việc thật là vui “ 
- Giáo viên ghi bảng tựa bài 
 b) Luyện đọc:
 1/ Đọc mẫu : chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch 
- Mời một học sinh khá đọc lại .
2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : 
-Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu . 
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc .
3/ Hướng dẫn ngắt giọng : 
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc rồi thống nhất cách đọc .
4/ Đọc cả bài : 
- Yêu cầu đọc theo nhóm .
- Yêu cầu lớp thi đọc cả bài .
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh .
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài . 
- Gạch chân các từ chỉ đồ vật , con vật , cây cối , người được nói đến trong bài ?
- Nêu những công việc mà các đồ vật , cây cối đã làm ?
- Vậy còn em Bé làm những việc gì ?
- Khi làm việc Bé cảm thấy thế nào ?
- Em có đồng ý với ý kiến của bé không ? Vì sao ?
- Theo em tại sao mọi người , mọi vật quanh ta đều làm việc ? Nếu không làm việc thì có ích cho xã hội không ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu : Cành đào ..tưng bừng .
- Rực rỡ có nghĩ là gì ?
Hãy đặt câu với từ rực rỡ ?
- Tưng bừng là gì ?
- Hãy đặt câu với từ “ tưng bừng”? 
 d) Củng cố - Dặn dò
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
-Hai em lên mỗi em đọc 2 đoạn bài : “ Phần thưởng “ .
-Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện 
-Lớp theo dõi giới thiệu.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Một em khá đọc mẫu lần 2 .
-Mỗi em đọc một câu cho đến hết 
3- 5 em đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó và từ dễ nhầm lẫn .
bài . quanh , quét ,gà trống , trời, sâu , 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
- Quanh ta ,/mọi vật ,/ mọi người ,/đều làm việc .//Con tu hú kêu ,/ tu hú ,/ tư hú .//
- Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp .
-Thi đọc cá nhân .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Cả lớp đọc thầm cả bài thơ .
-Lần lượt từng em nói từng chi tiết về : đồng hồ , con tu hú , chim sâu , cành đào , Bé .
- Trả lời theo nội dung trong bài học .
-Bé đi học, quét nhà , nhặt rau , chơi với em 
- Em bé cảm thấy bận rộn nhưng rất vui 
-Trả lời theo suy nghĩ từng em .
- Vì làm việc mang lại niềm vui . Giúp mọi người , mọi vật đều có ích trong cuộc sống .
- Đọc bài 
- Có nghĩa là tươi sáng , nổi bật lên .
- Mặt trời tỏa ánh nắng vàng rực rỡ .
- Có nghĩa là vui lôi cuốn nhiều người .
-Lễ khai giảng năm học mới thật tưng bừng .
- Mọi vật , mọi người đều làm việc . Làm việc đem lại niềm vui và có ích cho đời .
-Ba học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới
Tiết 2: Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP - DẤU CHẤM HỎI.
A/ Mục đích yêu cầu - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập .Rèn kĩ năng đặt câu với các từ mới học ; sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới . Làm quen với câu hỏi 
B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn bài tập .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 em lên bảng kiểm tra nội dung bài học trước 
- Nhận xét ghi điểm từng em .
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Bây giờ chúng ta tìm hiểu về từ liên quan đến học tập và làm quen với câu hỏi .
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Mời một em đọc mẫu .
-Hãy nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu suy nghĩ và tìm từ 
- Gọi 1 em thông báo kết quả .
- Ghi các từ học sinh nêu lên bảng .
-Yêu cầu lớp đọc các từ tìm được .
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
-Bài tập này yêu cầu ta làm gì ?
-Yêu cầu đặt câu vào vở .
- Yêu cầu học sinh đọc câu của mình .
- Tổ chức cho lớp nhận xét câu của bạn .
*Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo .
-Yêu cầu một em đọc mẫu 
- Để chuyển câu: Con yêu mẹ thành một câu mới , bài mẫu đã làm như thế nào?
- Tương tự hãy chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành một câu mới 
- Yêu cầu lớp suy nghĩ để làm tiếp câu còn lại ?
- Yêu cầu viết câu tìm được của em vào vở .
* Bài 4 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 4.
- Mời một em đọc câu trong bài .
- Đây là các câu gì ?
- Khi viết câu hỏi , cuối câu ta phải làm gì ?
- Yêu cầu suy nghĩ và viết lại các câu đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu . 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi của bài .
 c) Củng cố - Dặn dò
- Muốn viết một câu mới dựa vào một câu đã có em làm thế nào ?
- Khi viết câu hỏi cuối câu phải có dấu gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- HS1: Kể tên một số đồ vật , người , con vật hoạt động mà em biết .
- HS2:Làm bài tập 4 về nhà .
- Nhắc lại tựa bài 
-Tìm từ có chứa tiếng “học” hoặc tiếng “tập “
-Học hành , tập đọc , bài tập ,
- Nối tiếp phát biểu mỗi em nêu một từ 
- Đọc đồng thanh sau đó làm bài vào vở .
- Một em đọc bài tập 2 
- Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1 
- Thực hành đặt câu .
- Đọc câu mình vừa đặt .
- Chúng em chăm chỉ học tập . Lan đọc tập đọc 
- Một học sinh đọc bài tập 3 .
-Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
-Con yêu mẹ - Mẹ yêu con .
- Sắp xếp lại từ trong câu , đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau 
- Thực hành sắp : Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
- Lớp tiếp tục xếp lại câu còn lại .
- Ghi vào vở .
- Một em đọc bài tập 4
- Đặt dấu gì vào cuối mỗi câu sau ?
- Là câu hỏi .
- Ta phải đặt dấu chấm hỏi .
- Thực hành viết lại các câu và đặt dấu câu .
Trả lời 
- Ta thay đổi trật tự các từ trong câu .
- Cuối câu hỏi phải ghi dấu chấm hỏi .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 3: Toán :
LUYỆN TẬP.
A/ Mục đích yêu cầu :- Củng cố về tên gọi , các thành phần và kết quả trong phép trừ . Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số ( trừ nhẩm trừ viết ) .
-Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép trừ .Làm quen với toán trắc nghệm .
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 và 2 . Nội dung kiểm tra bài cũ .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Thực hiện phép trừ sau .
-Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta luyện tập về phép trừ không nhớ có 2 chữ số . 
 b) Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 2 em lên bảng tính kết quả .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Mời một em làm bài mẫu 60 - 10 - 30 
-Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
-Yêu cầu1 em nêu miệng cách tính và kết quả .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Khi biết 60 - 10 -30 = 20 có cần tính 60 - 30 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính hiệu khi đã biết các số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1em đọc đề .
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
-Bài toán cho biết gì về mảnh vải ?
- Muốn biết độ dài mảnh vải còn lại bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 Tóm tắt :
- Dài : 9 dm 
-Cắt đi : 5 dm 
- Còn lại dm ? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5: - Yêu cầu 1em đọc đề .
- Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế ta làm như thế nào ? 
84 trừ 24 bằng bao nhiêu ?
Vậy ta khoanh vào câu nào ?
Khoanh vào các chữ A , B , D có được không ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Học sinh lên bảng làm bài .
78 - 51 , 39 - 15 
87 - 43 , 99 - 72 .
- Nêu số bị trừ , số trừ và hiệu trong từng phép tính .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Hai em lên bảng làm .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Ba em lần lượt nêu cách đặt tính cách tính 2 phép tính 88 - 36 và 64 - 44 
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
Nhẩm :60 trừ 10 bằng50,50 trừ 30 bằng 20
- Lớp làm vào vở .
- Một em nêu cách tính và tính ra kết quả .
- Em khác nhận xét bài bạn .
 Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 20 vì 50 - 30 = 20 
-Một em đọc đề bài .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ 
- Lấy 84 - 31 
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề 
- Tìm độ dài còn lại của mảnh vải 
- Dài 9dm cắt đi 5 dm 
- Làm phép trừ . Vì mảnh vải bị cắt đi 5 dm 
- Làm vào vở . 
-Một em lên bảng làm bài 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
* Giải : Số vải còn lại dài là : 
 9 - 5 = 4 ( dm )
 Đáp số : 4 dm 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề 
- Lấy 84 trừ đi 24 
- 84 trừ 24 bằng 60 
- Ta khoanh vào câu C 60 cái ghế 
- Không được vì : 24 , 48 , 64 không phải là đáp số đúng . 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại
 Thứ năm, ngày28 tháng 8 năm 2008 
Tiết 1: Thể dục 
DÀN HÀNG NGANG , DỒN HÀNG - TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI 
A/ Mục đích yêu cầu : ªôn một số ĐHĐN . Yêu cầu thực hiện được động tác đúng , nhanh và trật tự hơn giờ trước .ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động 
B/ Địa điểm phương tiện :- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , kẻ sân cho trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “
C/ Lên lớp : 
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Cho luyện chào báo cáo và chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học 
- Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp . 
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- ôn bài thể dục lớp 1 : 1 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp
 2/Phần cơ bản :
-ôn tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ , quay trái , quay phải , (2 - 3lần )
- Lần 1 do GV điều khiển lần 2 và 3 do cán sự lớp điều khiển .
- GV nhận xét đánh giá xem tổ nào thực hiện nhanh , đều , trật tự và đẹp .
- Dàn hàng ngang , dồn hàng ( 2 -3 lần )
- ôn cách dàn hàng cách nhau 1 cánh tay .Mỗi làn dàn hàng GV chọn học sinh làm mẫu ở mỗi vị trí khác nhau ( đứng ở ngoài , bên phải hay bên trái , đứng trong hàng ), sau đó dồn hàng . Nếu chỉ định em đứng trong hàng làm chuẩn thì em này không cần giơ tay sang ngang như khi đứng ở đầu hàng .
-GV và các tổ khác quan sát , đánh giá .
-Chơi trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi ! “ 
-Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần . 
-Yêu cầu chia về các tổ chơi . Trước khi kết thúc giáo viên cho các tổ thi với nhau và phân định đội thắng , thua . Có thể thổi còi để các em chơi trong quá trình chơi giáo viên hô “ Nhanh , nhanh , nhanh lên “ để trò chơi thêm hấp dẫn . 
 3/Phần kết thúc:
-Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng đi thường theo nhịp 2 đến 3 hàng dọc 
-Đứng tại chỗ vỗ tay , hát .
-Giáo viên hệ thống bài học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-GV hô “ Giải tán !” , HS hô đồng thanh “ Khoẻ !” 
2 phút
1phút
2phút
2phút
8 phút
3 phút 
2phút
1phút
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 Giáo viên 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
Tiết 2: Chính tả : (nghe viết )
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI .
A/ Mục đích yêu cầu :- Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn cuối trong bài “ Làm việc thật là vui “ .Củng cố qui tắc viết phụ âm đầu g / gh . Học thuộc lòng bảng chữ cái .Bước đầu biết sắp xếp tên người đúng theo thứ tự của bảng chữ cái
B/ Chuẩn bị ªGiáo viên : -Bảng phụ viết sẵn qui tắc chính tả viết g /gh 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài cũ mời 2 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn cuối trong bài “ Làm việc thật là vui “ 
 b) Hướng dẫn nghe viết : 
1/Ghi nhớ nội dung đoạn thơ 
- Treo bảng phụ đọc đoạn văn cần viết .
-Đoạn trích này ở bài tập đọc nào ? 
- Đoạn trích nói về ai ?
- Em bé làm những việc gì ?
- Bé làm việc như thế nào ? 
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Ycầu mở sách và đọc câu 2 trong đoạn trích .
3/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc các từ khó yêu cầu viết .
-Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
- 4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng câu . 
- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
đ/Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
* Trò chơi : - Nêu yêu cầu trò chơi Thi tìm chữ bắt đầu bằng g / gh .
- Chia lớp thành 4 nhóm phát mỗi nhóm một bảng nhóm và một bút màu 
- Yêu cầu các nhóm tìm trong 5 phút . 
-Yêu cầu lớp nhận xét chốt ý chính 
-Khi nào ta viết gh ? 
- Khi nào ta viết g ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm . 
- Yêu cầu sắp xếp lại các chữ H , A, L , B ,D theo thứ tự bảng chữ cái .
-Tên của 5 bạn : Huệ , An , Lan , Bắc , Dũng cũng được sắp xếp như các chữ trên .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Hai em lên bảng viết mỗi em viết các từ : cố gắng , gắn bó , gắng sức , yên lặng 
- 2 em đọc các chữ : p, q , r , s , t , u , 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc