A. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
- Đọc được câu ứng dụng: Chào mào có áo màu nâu, cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.
-HS khuyết tật đọc được :vần : au,âu
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ chữ học vần.
- HS: Bộ chữ học vần, vở tập viết
: Cà, cờ, cọ, gà gô, ngư, kẻ, ghê, nghe. Thợ mỏ, ti vi, kì cọ, là chè, bó mạ, cái nơ, nô đùa. b) Luyện viết trong vở ô li: - GV đọc các tiếng, từ, câu cho HS viết vào vở ô li: Cô, cú, kì, gò, gào, ghẹ, ngà, ngô, nghé. Lá thư, bó mạ, lá chè, kì cọ, phở bò, nhà ga, gồ ghề, ngà voi, quả khế. - Viết các câu ở tiết 1. c) Cho HS đọc lại bài tiết 1. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra giữa kì. - HS viết theo nhóm. - HS viết vào vở ô li. - HS đọc CN - ĐT. Toán: Tiết 39: luyện tập. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về bảng trừ & làm tính trừ trong phạm vi 3 & 4. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. B. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3, 4. - GV nhận xét, chấm điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính. - Cho HS làm vào bảng con. - GV yêu cầu HS đặt tính thẳng cột. Bài 2: Số? - Gọi từng cặp HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: Tính. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 4: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. - GV HD cách làm bài. - Cho HS làm bài vào vở toán. - GV chấm một số vở, nhận xét. Bài 5: Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm. Phần a: Cho HS quan sát tranh nêu bài toán. - Tổ chức cho HS thi viết nhanh, đúng phép tính. - GV & HS cổ vũ, động viên. Phần b: Cho HS nêu bài toán. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. - GV cho HS trưng bày bài trước lớp. - Nhận xét, khen nhóm làm nhanh, đúng. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4. - Về nhà học thuộc bảng trừ 3, 4. - 2 HS đọc. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 4 - 1 3 - 2 4 - 3 4 - 2 2 - 1 3 1 1 2 1 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - Nhóm 1: 4 - 1 - 1 = 2. - Nhóm 2: 4 - 1 - 2 = 1. - 1 HS làm trên bảng: 4 - 2 - 1 = 1 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở: 3 - 1 = 2 3 - 1 > 3 - 2 4 - 1 > 2 4 - 3 < 4 - 2 4 - 2 = 2 4 - 1 < 3 + 1 - 1 số HS nêu bài toán. - 2 HS thi đua viết phép tính lên bảng. 3 + 1 = 4 - 2, 3 HS nêu bài toán. - HS làm bài theo nhóm. - Các nhóm trưng bày bài lên bảng. Chiều: Thể dục: Tiết 9: ôn bài thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Mĩ thuật: Tiết 18: nặn quả dạng tròn. I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được một số quả dạng tròn. - Từ bài vẽ quả, em tưởng tượng và nặn được một quả dạng tròn. II. Chuẩn bị: - GV: Quả cam, hồng, chuối, bài tập nặn của HS cũ. - HS: Vở tập vẽ, đất nặn, bút chì, màu vẽ, tẩy. III. Các hoạt động dạy - học: 1. KT đồ dùng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu loại quả dạng tròn, y/c HS nêu lên đặc điểm của loại quả dạng tròn. - Quả cam có hình dáng và màu sắc như thế nào? - Quả bưởi, hồng, táo có hình dáng và màu sắc như thế nào? - Con nhìn thấy giống dạng hình gì? c. Hoạt động 2: Cách nặn. - Nhào, nặn đất thành hình tròn. - Chọn màu đất khác nặn núm, cuống lá. - Khi nặn xong không ưng ý con có thể nhào và nặn lại. - GV nặn mẫu 1 loại quả dạng tròn. - Nặn xong tạo dáng quả. d. Hoạt động 3: Thực hành: - Y/c HS nặn 1 quả theo ý thích khác với bài trước. - GV quan sát, giúp đỡ HS. e. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Y/c HS nhận xét về hình dáng, màu sắc của quả. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá xếp loại bài. - Khen HS có bài nặn đẹp. C. Củng cố dặn dò: - Quan sát phong cảnh trường học. - HS quan sát các loại quả & nêu nhận xét về hình dáng, màu sắc của quả. - Hình tròn. - HS quan sát cách nặn. - HS nặn 1 quả theo ý thích. Luyện đọc: Tiết 18: ôn tập. A. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS luyện tập, củng cố về: - Đọc các âm & vần đã học. - Đọc đúng các từ & câu ứng dụng. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc và viết: bơi sải, suối chảy. - GV nhận xét. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: a) Các âm đã học: - GV treo bảng phụ viết sẵn các âm đã học. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. b) Các tiếng đã học: - GV cho HS đọc các tiếng ghép từ các âm đã học: Na, tre, xa, ghê, nghĩ, c) Các vần đã học: - GV cho HS đọc các vần: ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao, d) Đọc từ ứng dụng: - Cho HS đọc các từ: ngựa tía, múi khế, mưa bay, ngày mai, củ nghệ, mặt trời, e) Đọc câu ứng dụng: Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn tập chuẩn bị KT. - HS viết & đọc theo nhóm. - HS đọc CN - ĐT. - HS đọc CN - nhóm. - HS đọc nối tiếp, lớp đọc ĐT. - HS đọc CN - ĐT. - HS đọc CN - nhóm –-lớp. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ 5, Sáng: Học vần: Kiểm tra giữa học kì 1: 2 tiết. (Đề nhà trường ra) Toán: Tiết 40: phép trừ trong phạm vi 5. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ toán thực hành. - HS: Bảng con. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3, 4. - Đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - GV chấm điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 5, bảng trừ trong phạm vi 5: a) GV lần lượt giới thiệu các phép trừ: 5 - 1 = 4; 5 - 4 = 1; 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2 theo 3 bước như phép trừ trong phạm vi 3. b) Gọi HS đọc các phép trừ trên bảng: - GV xoá dần từng thành phần & toàn bộ các phép tính, tổ chức cho HS thi đua lập lại các phép tính đó. c) Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 5. 3. Thực hành: Bài 1: Tính: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền điện”. Bài 2: Tính: - Cho HS làm vào vở. - GV củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 3: Tính. - Cho HS làm vào bảng con. - Yêu cầu HS viết số thẳng cột. Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - Cho HS nêu cả 2 phần a, b. - Tổ chức cho HS thi viết nhanh, đúng phép tính. - GV và HS cổ vũ động viên. - GV khen HS thắng cuộc. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng trừ 5. - Yêu cầu HS học thuộc bảng trừ 3, 4, 5. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - HS tự nêu bài toán, tự giải bằng phép tính thích hợp. - HS đọc CN - ĐT. - HS nêu nhận xét. - 1 HS nêu y/c. - Từng HS nêu phép tính và kết quả của phép tính. - 1 HS nêu y/c. - HS làm bài. 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 5 - 1 = 4 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1 5 - 3 = 2 - 1 HS nêu y/c. - HS làm bài theo tổ. - 1 HS làm trên bảng 2 phép tính cuối. - 1 HS nêu y/c. - 3, 4 HS nêu bài toán. - 2 HS thi viết phép tính trên bảng. a) 5 - 2 = 3 b) 5 - 1 = 4 - HS nhận xét. - HS đọc ĐT. Thủ công: Tiết10: Xé, dán hình con gà con. I. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản. - Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu con gà con, giấy thủ công, hồ dán. - HS: Giấy thủ công, hồ dán, vở thủ công, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS. - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) HD HS quan sát và nhận xét: - GV cho HS quan sát bài mẫu: + Con hãy cho biết đặc điểm, hình dáng của con gà? + Gà con có gì khác so với gà lớn (gà trống, mái) về đầu, thân, cánh, đuôi và màu lông. 3) Giáo viên hướng dẫn mẫu: - GV vừa xé vừa HD: a) Xé hình thân gà: Xé hình CN cạnh dài khoảng 10 ô, cạnh ngắn khoảng 8 ô, sửa cho giống hình thân con gà. b) Xé hình đầu gà: Xé hình vuông có cạnh khoảng 5 ô, chỉnh sửa 4 góc cho gần tròn giống hình đầu gà. c) Xé hình đuôi gà & chân gà: - Xé hình vuông có cạnh 4 ô, vẽ hình tam giác & xé thành hình tam giác. - Dùng giấy khác màu để xé chân gà. d) Dán hình: - Bôi hồ lần lượt dán theo thứ tự: Thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà. - Khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối. - HD HS dùng bút màu vẽ mỏ gà, mắt của gà con. - Cho HS quan sát hình con gà đã hoàn chỉnh. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giấy thủ công để tiết sau thực hành. - HS quan sát. - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS quan sát GV HD. - HS quan sát. Chiều: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tiết 18: hoạt động văn nghệ: kể chuyện - đọc thơ. I. Mục tiêu: - HS kể lại được 1 câu chuyện hoặc đọc 1 bài thơ đã được học ở mẫu giáo hoặc từ đầu năm học đến nay để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11. - Rèn luyện cho HS mạnh dạn, tự nhiên trước đông người. II. Chuẩn bị: - HS: 1 câu chuyện hoặc 1 bài thơ. III. Các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: - Cho HS giới thiệu câu chuyện hoặc bài thơ mà mình sẽ kể, sẽ đọc trước lớp. - Cho HS kể chuyện, đọc thơ trong nhóm. - GV quan sát, HD HS kể, đọc. 3. Hoạt động 2: - Cho HS xung phong kể chuyện, đọc thơ trước lớp. - HD HS nhận xét, đánh giá: câu chuyện, bài thơ có đúng chủ điểm không, cách kể, giọng đọc có hay không. - Nhận xét, tuyên dương những HS kể chuyện, đọc thơ hay. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện, đọc lại bài thơ cho gia đình nghe. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau giới thiệu. - HS kể trong nhóm. - HS nối tiếp nhau kể chuyện, đọc thơ - HS lắng nghe. - HS nhận xét. Toán: Tiết 26: luyện tập về phép trừ trong phạm vi 4. A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3, 4. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ. B. Đồ dùng dạy - học: - HS: Bảng con. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: Tính. 4 - 2 = 2 4 - 1 = 3 3 - 1 = 2 4 - 3 = 1 - GV nhận xét. II. Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: Bài 1: Tính. - Cho HS làm vào bảng con. - Nhắc HS viết số thẳng cột. - GV & HS nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV HD cách làm bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm vào vở bài tập. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán. - Tổ chức cho HS thi viết đúng, nhanh phép tính. - Khen HS thắng cuộc. Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - GV HD cách làm bài. - GV chấm 1 số bài. III. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng trừ 3, 4. - Về nhà học thuộc bảng trừ 3, 4. - HS làm bảng con. - 1 HS làm trên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo tổ phần a. Phần b: 3 HS làm trên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở bài tập. - 4 HS chữa bài trên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS đổi vở chữa bài. - 3, 4 HS nêu bài toán. - 2 HS thi làm bài trên bảng. 4 - 2 = 2 - HS làm bài vào vở bài tập: 4 - 1 = 3 4 + 1 = 5 4 - 1 = 2 4 - 3 = 2 - Đọc ĐT. Thủ công: Tiết 9: thực hành: Xé, dán hình con gà con. A. Mục tiêu: - HS cách xé, dán được hình con gà con đơn giản và dán được hình con gà con cân đối, phẳng. - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm mình làm ra. B. Chuẩn bị: - Giấy thủ công, hồ dán, bút chì. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS. - Nhận xét. II. Bài mới: - Giới thiệu bài. 1) Quan sát con gà con: - GV cho HS quan sát mẫu con gà con. + Gà con có gì khác so với gà lớn? 2) Hướng dẫn mẫu: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước xé, dán hình con gà con. - GV HD nhanh lại cách xé, dán hình con gà con. 3) Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy giấy thủ công ra để thực hành. - Cho HS chọn màu theo ý thích của mình. - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Nhắc nhở HS dán theo thứ tự đã HD. 4) Đánh giá sản phẩm: - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của 1 số HS. - GV tuyên dương ản phẩm đẹp. C. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giấy thủ công cho tiết học sau. - HS quan sát. - HS trả lời. - 1, 2 HS nhắc lại trước lớp: + Xé hình thân gà. + Xé hình đầu gà. + Xé hình đuôi gà. + Xé hình chân gà. + Dán hình & vẽ mỏ, mắt gà. - HS lắng nghe. - HS thực hành trên giấy thủ công. - HS lắng nghe. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ 6, Sáng: Học vần: Tiết 91 + 92: Bài 41: iêu - yêu. A. Mục tiêu: - HS đọc và viết được: iêu, yêu, diều, sáo, yêu quý. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ chữ học vần. - HS: Bộ chữ học vần, bảng con. Tiết 1: C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - KT đọc: Đọc từ: Chịu khó, líu lo. - Đọc câu ứng dụng. - KT viết: Chịu khó, kêu gọi. - GV nhận xét. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần: * Vần iêu: a) Nhận diện vần: - Vần iêu gồm có âm iê đứng trước, âm u đứng sau. - So sánh iêu với êu. b) Đánh vần: - Cho HS đánh vần: i - ê - u - iêu. - Cho HS gài vần mới. - Y/c HS lấy thêm âm d và dấu huyền gài thành tiếng diều. - Cho HS đọc trơn tiếng: diều. - Cho HS phân tích tiếng: diều. - Cho HS đánh vần d - iêu - diêu - huyền - diều. - GV giới thiệu tranh & ghi từ: diều sáo. - Cho HS đọc: yêu, diều, diều sáo. * Vần yêu: Dạy tương tự. c) Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ ngữ ứng dụng. - GV giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu. d) Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu & HD quy trình viết: iêu, yêu, diều, sáo, yêu quý. - GV sửa chữ viết sai cho HS. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - HS viết theo nhóm. - HS đọc trơn: CN - ĐT. - HS lắng nghe. - 1 HS so sánh. + Giống nhau: kết thúc bằng u. + Khác nhau: iêu bắt đầu bằng iê, êu bắt đầu bằng ê. - HS đọc CN - ĐT. - HS gài vần: iêu. - HS gài: diều. - HS đọc CN - ĐT. - 1 HS phân tích. - HS đọc CN - ĐT. - HS đánh vần + đọc trơn: CN - ĐT. - HS đọc CN - ĐT. - 4 HS đọc. - HS đọc CN - ĐT. - HS viết bảng con. Tiết 2: 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. - Đọc câu ứng dụng: + Cho HS quan sát tranh & nêu nhận xét. + Cho HS đọc câu ứng dụng. + GV chỉnh sửa phát âm, nhịp đọc cho HS. + GV đọc mẫu. b) Luyện viết: - HD HS cách viết trong vở tập viết. c) Luyện nói: - Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Bé tự giới thiệu. - GV cho HS quan sát tranh & thảo luận nhóm đôi. - Gọi 1, 2 nhóm trình bày trước lớp. - GV & HS nhận xét, bổ sung. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc bài - xem trước bài 42. - Đọc CN- nhóm - lớp. - HS quan sát, nêu nội dung tranh minh họa. - HS đọc CN - nhóm. - 2, 3 HS đọc. - HS viết bài. - 1 HS đọc, lớp ĐT. - HS thảo luận. - HS trình bày. - HS đọc ĐT. Tự nhiên và xã hội: Tiết 10: ôn tập con người và sức khoẻ. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. - Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt. - Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ? - Nhận xét, củng cố. B. Bài mới: - GTB. 1. Khởi động: - Trò chơi: “Chi chi chành chành”. - GV HD tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. 2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. a) MT: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của các giác quan. b) Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? + Cơ thể người gồm có mấy phần? + Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể? + Nếu thấy bạn chơi súng cao su em khuyên bạn như thế nào? Bước 2: - GV gọi 1 trả lời các câu hỏi trên. - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động 2: Nhớ lại các việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày. a) MT: Khắc sâu hiểu biết về các hành vi VS cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt. - Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ. b) Cách tiến hành: * Bước 1: GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. + Các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày mình đã làm những gì? * Bước 2: - Gọi HS 1 số HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét kết luận. C. Củng cố dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS tiếp nối nhau nêu. - HS tiến hành chơi trò chơi. - HS thảo luận câu hỏi. - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau kể. - HS tiếp nối nhau trả lời. Đạo đức: Tiết 10: lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. 2. HS biết: Cách cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. II. Tài liệu và phương tiện: - GV: Vở bài tập đạo đức, các câu truyện, bài hát, ca dao về chủ đề bài học. - HS vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 3. - GV giải thích cách làm bài tập 3. - Cho HS làm BT. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV kết luận: Tranh 1 nối với chữ không nên. Tranh 2 nối với chữ nên. Tranh 3 nối với chữ nên. Tranh 4 nối với chữ không nên. Tranh 5 nối với chữ nên. 3. Hoạt động 2: Đóng vai. - GV chia nhóm & yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của BT2. - Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV kết luận: Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ, là em nhỏ cần lễ phép, vâng lời anh chị. - Khen những HS đã thực hiện tốt & nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt. - KL chung: Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt, vì vậy con cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành bài học ở nhà. - HS lắng nghe. - HS nối tranh với chữ nên hoặc không nên. - 1 số HS trình bày. - HS chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Sinh hoạt tập thể: Tuần 10. I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận thấy được những ưu điểm, những tồn tại của các mặt hoạt động trong tuần 10. - HS biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm. - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong mọi hoạt động và trong học tập. II. Các hoạt động dạy - học: 1. GV nhận xét chung những ưu điểm, những tồn tại của các mặt hoạt động: Nền nếp, học tập, vệ sinh, thể dục, múa hát tập thể, đạo đức trong tuần 10. 2. GV cho HS trong từng tổ tự bình xét và nêu tên những bạn ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, tự giác trong mọi hoạt động. - GV khen HS tích cực, tự giác trong mọi hoạt động, học tập tiến bộ. - Nhắc nhở những HS còn lười học, chậm tiến. 3. GV nêu phương hướng hoạt động của tuần 10: GV nêu những việc cần làm ở tuần 11: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11. - Đi học đều, đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ. Chiều: Toán: Tiết 27: luyện tập về: phép trừ trong phạm vi 5. A. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập, củng cố về: - Làm tính trừ trong phạm vi 5. - Mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ. - Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. B. Đồ dùng dạy - học: - HS: Bảng con. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: Tính: 5 - 1 = 4 5 - 3 = 2 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1 - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: Bài 1: Tính. - Cho HS nêu miệng kết quả. - GV củng cố mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ. Bài 2: Tính. - Cho HS làm bài vào vở BT toán. - GV chấm điểm. Bài 3: Tính. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV & HS nhận xét. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Gọi HS nêu bài toán. - Cho HS làm bài vào vở BT. - Gọi HS chữa bài trên bảng. Bài 5: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS nêu cách làm bài. - Cho HS làm bài vào vở BT. III. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bảng trừ 5. - Dặn HS về học thuộc bảng trừ. - 2 HS làm trên bảng. - HS nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 5 - 4 5 - 3 5 - 2 5 - 1 4 - 3 1 2 3 4 1 - 2 HS nêu bài toán. - HS làm bài. - 1 HS chữa bài: 5 - 1 = 4 - HS làm bài. - 2 HS chữa bài trên bảng. - Đọc ĐT. Luyện viết: Tiết 10: lau sậy, sáo sậu, líu lo, cây nêu. A. Mục đích, yêu cầu: - HS viết được các từ: lau sậy, sáo sậu, líu lo, cây nêu theo cỡ nhỡ. - Rèn kĩ năng viết liền mạch. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con: tươi cười, leo trèo. - GV nhận xét. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV treo bảng phụ viết sẵn bài sẽ viết. - Cho HS nhận xét về độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối, 2. Luyện viết bảng con: - GV viết mẫu và HD cách viết từng từ. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. 3. Luyện viết trong vở ô li: - GV HD cách viết trong vở. - uốn nắn, chỉnh sửa tư thế ngồi, chữ viết cho HS. 4. Chấm bài, chữa lỗi: - GV chấm một số vở, chữa lỗi sai cho HS. III. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài viết. - Yêu cầu những HS viết sai tự sửa lại bài viết. - HS viết theo tổ. - 1 HS đọc - lớp ĐT. - HS nhận xét về độ cao các con chữ, vị trí dấu thanh, - HS quan sát & viết vào bảng con. - HS nhận xét. - HS viết vào vở ô li mỗi từ 1 dòng. - 1 HS đọc. Tự nhiên và xã hội: Tiết 9: ÔN TậP: con người và sức khoẻ. I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. - Khắc sâu hiểu biết về các hành vi VS các nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt. - HS tự giác thực hiện nếp sống VS. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: - GTB. 1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm nhỏ. a) MT: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. b) Cách tiến hành: * Bước 1: GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? Cơ thể gồm có mấy phần? + Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của 1 vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của 1 vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? * Bước 2: Cho HS xung phong 1 em đặt câu hỏi và 1 em trả lời. - GV nhận xét. - GV nêu 1 số câu hỏi cho HS trả lời: + Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? - GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Nhớ và kể lại các việc làm VS cá nhân trong 1 ngày. a) MT: Khắc sâu hiểu biết về các hành vi VS cá nhân hằng ngày để có 1 sức khoẻ tốt. b) Cách
Tài liệu đính kèm: