Giáo án các môn lớp 1 - Học kì I - Tuần 18

A.MụC TIÊU

-HS đọc viết được it, iêt, trái mít, chữ viết

-Đọc được tiếng, từ và bài ứng dụng

 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết

B.Đồ DùNG DạY HọC

-GV:Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.

-HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1

 

doc 17 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Học kì I - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUầN 18
 Ngày soạn: Ngày 25 tháng 12 năm 2006.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2007.
 Học vần Tiết số 171 + 172
 Bài 73 it iêt
A.MụC TIÊU
-HS đọc viết được it, iêt, trái mít, chữ viết
-Đọc được tiếng, từ và bài ứng dụng
 	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết
B.Đồ DùNG DạY HọC
-GV:Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.ổn định
2.Bài cũ:
- Gọi Hs đọc viết bài đã học
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Dạy vần:
*Nhận diện vần
- Vần it gồm mấy âm ghép lại? Ghi bảng
* Đánh vần
-Đọc mẫu “i- t- it”
- Yêu cầu ghép “mít”
- Đánh vần mờ- it- mit- sắc - mít
- Chỉnh sửa cách phát âm cho
- Yêu cầu ghép trái mít
- Đọc mẫu và gọi hs đọc
- Cho hs xem tranh cánh buồm.
*Hướng dẫn viết
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết: it, trái mít
Vần it, tiến hành như iêt
Cho Hs so sánh it và iêt
-Ghi bảng từ ứng dụng cho Hs đọc
 - Đọc mẫu và gọi Hs đọc
- Đọc và viết vào bảng con bút chì , mứt gừng.
- Hs ghép và phân tích 
- Hai âm ghép lại, i trước, t sau.
- Đọc đồng thanh, tổ các nhân
- Phân tích và ghép vào bảng 
- Luyện đọc
-Đọc từng em 
-Hs ghép 
- Đọc cá nhân, đồng thanh, theo thứ tự và không thứ tự
-Lần lượt viết vào bảng 
- So sánh tìm ra điểm giống và khác nhau.
- Đọc và phân tích tiếng có it, iêt con vịt thời tiết
 đông nghịch hiểu biết
 Tiết 2
4. Luyện tập
a.Luyện đọc
- Chỉ bảng cho Hs đọc
- Treo tranh
- Nhận xét , sửa chữa
b. Luyện viết
-Viết mẫu và hướng dẫn viết
c.Luyện nói
-Treo tranh
- Gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+Từng bạn trong tranh đang làm gì?
+Em có tô không?
+Khi nào thì em vẽ?
+ Khi viết em phải làm gì để chữ của mình được đẹp?
.Trò chơi “Tiếp sức”
- Cho thi đua tìm tiếng có it, iêt
5. Nhận xét
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs xem trước bài tiếp theo.
-Đọc đồng thanh, cá nhân
-Thảo luận nội dung tranh và đọc bài ứng dụng
-Viết vào vở tập viết it, iêt
Trái mít, tập viết
- Quan sát
- Hs nói
- Thi đua tìm và viết ra
 Đạo đức Tiết số 18 
 THựC HàNH Kỹ NĂNG CUốI HọC Kì I
I. MụC TIÊU:
 - Giúp Hs củng cố và khắc sâu lại các kiến thức đã học trong học kì I.
 - Rèn kỹ năng cho Hs thông qua thực hành.
II.CHUẩN Bị: 
 GV : Nội dung các câu hỏi ôn tập.
 HS: Xem lại các bài Đạo đức đã học.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài ôn.
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b.Hướng dẫn HS ôn tập:
GV nêu hệ thống câu hỏi:
?Khi xếp hàng ra vào lớp, em phải làm gì?( ...trật tự, không chen lấn.)
?Khi cô giáo giảng bài, các em cần phải làm gì? 
? Đi học đều và đúng giờ giúp em điều gì?
?Khi chào cờ em cần phải đứng như thế nào? 
? Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ điều gì?
c. Thực hành: 
GV tổ chức cho HS thi chào cờ.
 Thi xếp hàng ra vào lớp.(Nếu còn thời gian)
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn Hs ôn lại các kiến thức vừa ôn.
Một vài HS nhắc lại.
HS thảo luận, trình bày trước lớp.
...trật tự nghe giảng, không đùa nghịch, không nói chuyện riêng, cần giơ tay khi muốn phát biểu.
HS nhận xét, bổ sung.
HS thi chào cờ.
HS thi xếp hàng ra vào lớp.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2007.
 Học vần Tiết số 173 + 174
 Bài 74 uôt- ươt
A.MụC TIÊU
-HS đọc viết được uôt, ươt, chuột nhắt , lướt ván
-Đọc được tiếng, từ và bài ứng dụng
 	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt
B.Đồ DùNG DạY HọC
-GV:Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.ổn định
2.Bài cũ:
- Gọi Hs đọc viết bài đã học
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Dạy vần:
*Nhận diện vần
- Vần uôt gồm mấy âm ghép lại? Ghi bảng
* Đánh vần
-Đọc mẫu “u-ô - tờ –uôt”
- Yêu cầu ghép “chuột”
- Đánh vần chờ- uôt- chuôt- nặng - chuột
- Chỉnh sửa cách phát chuột nhắt
- Đọc mẫu và gọi hs đọc
- Cho hs xem tranh cánh buồm.
*Hướng dẫn viết
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết: uôt, chuột nhắt.
 Vần ươt, tiến hành như uôt 
Cho hs so sánh uôt và ươt
-Ghi bảng từ ứng dụng cho Hs đọc
 - Đọc mẫu và gọi hs đọc
- Đọc và viết vào bảng con trái mít, tập viết
- Hs ghép và phân tích 
- Hai âm ghép lại, uô trước, t sau.
- Đọc đồng thanh, tổ các nhân
- Phân tích và ghép vào bảng cài 
- Luyện đọc
-Đọc từng em 
-Hs ghép 
- Đọc cá nhân, đồng thanh, theo thứ tự và không thứ tự
-Lần lượt viết vào bảng 
- So sánh tìm ra điểm giống và khác nhau.
- Đọc và phân tích tiếng có ươt, uôt trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
 Tiết 2
4. Luyện tập
a.Luyện đọc
- Chỉ bảng cho Hs đọc
- Treo tranh
- Nhận xét , sửa chữa
b. Luyện viết
-Viết mẫu và hướng dẫn viết
c.Luyện nói
-Treo tranh, Gợi ý:
? Trong tranh vẽ gì?Em thấy mặt của các bạn như thế nào?Em có thích chơi cầu trượt không?
.Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Đính tranh ( đồ dùng) có tên cũng chúng có ươt, hay uôt.
5. Nhận xét
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs xem trước bài tiếp theo.
-Đọc đồng thanh, cá nhân
-Thảo luận nội dung tranh và đọc bài ứng dụng
-Viết vào vở tập viết uôt, ươt, con chuột , trắng muốt
- Quan sát
- Hs nói
- Thi đua tìm tên của đồ dùng và viết ra
 Toán Tiết số 69
ĐIểM – ĐOạN THẳNG
MụC TIÊU: Sau bài học, Hs : - Nhận biết điểm và đoạn thẳng.
 - Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm.
 - Biết đọc tên các đoạn thẳng.
CHUẩN Bị
 GV: Phấn màu, thước dài
 HS: Bút chì, thước kẻ,
CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài “ điểm và đoạn thẳng”
b. Dạy học bài mới
- GV ghi bảng một các chấm bằng phấn màu- Hỏi: ? Đây là cái gì?
 Nói: “ Đó là điểm”
- GV ghi bảng điểm A và nói “ Điểm này là điểm A”
 Gọi Hs lên bảng ghi điểm B và đọc.
- Nối điểm A và B và nói “ đây là đoạn thẳng AB”
- GV nêu: Cứ nối hai điểm ta được một đoạn thẳng.GV kẻ đoạn thẳng AB. Gọi vài Hs lên bảng vẽ.
3. Thực hành
Bài 1: - Gọi Hs đọc điểm và các đoạn thẳng (đọc bằng tên chữ cái )
Bài 2: - GV yêu cầu Hs đọc đề bài
Bài 3: - Gọi Hs đọc đề bài
Củng cố 
- GV ghi bảng một số điểm và gọi Hs đọc.
- Cho Hs thi đua vẽ đoạn thẳng, 
Dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
-  cái chấm
-HS đọc lại.
- HS ghi và đọc.
-HS đọc đoạn thẳng AB
-HS quan sát
-Hai Hs lên bảng vẽ.
-HS đọc, nhận xét. 
-HS đọc yêu cầu và làm bài
-HS đọc đề làm bài và chữ bài
- HS thi đua vẽ đoạn thẳng.
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2007.
 Học vần Tiết số 175 + 176
 Bài 75 ôn tập
A.MụC TIÊU
 -HS đọc viết một cách chắc chắn những vần đã học từ bài 68 đến bài 74
 -Đọc được tiếng, từ và bài ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm
 -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng.
.Đồ DùNG DạY HọC
 -GV: +Tranh minh họa câu ứng dụng và phần truyện kể. Bảng ôn.
 -HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
 HOạT ĐộNG CủA GV
 HOạT ĐộNG CủA HS 
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc, viết các từ của bài 74.
 GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Ôn tập
 *Các vần vừa học
-Chỉ bảng và gọi Hs đọc theo thứ tự và không thứ tự.
 *Ghép chữ thành vần
-Chỉ bảng các âm ở cột dọc và các âm ở cột ngang cho Hs đọc.
-Chỉnh sửa cách phát âm cho Hs.
 *Đọc từ ngữ ứng dụng 
-Viết bảng từ ứng dụng và gọi Hs đọc.
 *Tập viết từ ngữ ứng dụng
-Viết mẫu : chót vót, bát ngát
HS đọc, viết.
-Đọc đồng thanh và cá nhân
-Ghép âm thành tiếng và đọc
ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt.
-HS đọc : chót vót, bát ngát, Việt Nam.
-Viết vào bảng con: chót vót, bát ngát
 Tiết 2
4.Luyện tập
a. Luỵên đọc
-Gọi Hs đọc lại bài của tiết trước
-Chỉnh sửa cách phát âm cho Hs
-Treo tranh và giới thiệu câu đọc.
 b.Luyện viết
-Viết mẫu và hướng dẫn.
 c.Kể chuyện
-Kể chuyện lần một.
-Kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa.
-Chỉ từng tranh cho Hs thi đua kể
5.Củng cố – Dặn dò
-Chỉ bảng ôn cho Hs thi đua đọc.
 -Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.
-Dặn xem trước bài 76.
-Nhận xét tiết học.
-Đọc đồng thanh , cá nhân
-Thảo luận nội dung tranh và đọc câu ứng dụng
-Viết vào vở tập viết : chót vót, bát ngát.
-Thi đua kể chuyện theo tranh.
-Đọc cá nhân, nhóm.
Toán Tiết 70 
 Độ DàI ĐOạN THẳNG
MụC TIÊU
Sau bài học, hs :
- Có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tùy ý bằng hai cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian
CHUẩN Bị
GV: Phấn màu, thước dài
HS: Bút chì, thước kẻ,
CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài “Độ dài đoạn thẳng”
b. Dạy biểu tượng dài hơn ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng
-GV cầm hai cây thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏ
+Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
- GV hướng dẫn hs đo chập hai chiếc thước khít vào nhau sao cho chúng có một đầu bằng nhau, nhìn đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn
- Gọi hs lên bảng đo hai chiếc bút có màu sắc khác nhau.
- GV cho hs nhìn vào hình vẽ trong SGK và so sánh hai cây thước.
- Cho hs so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
c. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- GV cầm hai cây thước dài to có độ dài ngắn khác nhau. Hỏi muốn biết thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn ta làm thế nào?
- Ngoài ra ta còn cách khác để đo như dùng gang tay, GV đo cho hs xem rồi rút ra kết luận.
- Cho Hs thực hành đo bàn học của mình
- Cho Hs quan sát hình trong sách giáo khoa ( hình có ô vuông làm vật trung gian ) Và hỏi:
+ Đoạn thẳng nào dài hơn? Đoạn thẳng nào ngắn hơn?
Kết luận: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào 2 đoạn thẳng đó.
3. Thực hành
Bài 1:
-Gọi Hs đọc đầu bài.
-GV nhận xét.
Bài 2:
- GV yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài
Bài 3: - Gọi Hs đọc đề bài.
4.Củng cố 
- GV cho Hs thi đua đo cái bảng, cuốn sách 
5.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS lặp lại
- đo, hoặc nhìn bằng mắt.
- Hs quan sát.
- HS thực hành đo và nêu kết quả.
-HS quan sát và so sánh: Thước dưới dài hơn thước trên, hay thước trên ngắn hơn thước dưới.
- HS nêu : Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB
- Ta đo như cách một
- HS quan sát.
-HS thực hành đo.
-HS quan sát và trả lời
- Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
- HS nêu kết luận 
- Đếm số ô vuông rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
-Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
- HS thi đua đo.
 Tự nhiên và xã hội Tiết số 18
 Bài 18 CUộC SốNG XUNG QUANH	(Tiết 1)
A.MụC TIÊU: Giúp Hs biết:
 Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động của nhân dân địa phương.
 HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
B. Đồ DùNG DạY – HọC
-GV: Các hình trong bài 18 - SGK
- HS: SGK 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1 Khởi động:
Cho Hs hát vui
2 . Hoạt động 1: Quan sát tranh trang 38, 39
Mục tiêu: Biết đường sá, nhà ở, cửa hàng, chợ,  ở nông thôn. 
Cách tiến hành - Hỏi :
 + Phong cảnh trên đường phố có những gì? 
+ Người qua lại đông hay vắng? Họ đi bằng phương tiện gì?
+ Các em xem hai bên đường có nhà ở không?
+ Người dân ở địa phương làm công việc gì là chủ yếu?
3 . Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bậc về công việc sản xuất , buôn bán của nhân dân địa phương.
GV chia nhóm 4 em và trả lời các câu hỏi:
+ Những người trong địa phương em đã làm những nghề gì để sinh sống?
+ Bố mẹ em làm nghề gì để sinh sống?
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
Mục tiêu : Hs biết bức tranh trong SGK nhận ra tranh vẽ cuộc sống ở nông thôn.
Cách tiến hành:
Gv cho Hs xem tranh trong sách bài 18. Yêu cầu Hs đọc câu hỏi và trả lời: + Bức tranh trang 38, 39, vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết?
Kết luận: Tranh bài 18 vẽ cuộc sống ở nông thôn. 
5. Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét.
- Hát tập thể: Đàn gà con
- Quan sát và trả lời
+  đi bằng xe
+  có nhiều nhà ở
+  làm ruộng, buôn bán.
- HS trao đổi theo nhóm 4 em, tìm những việc làm chủ yếu của nhân dân địa phương.
- Đại diện Hs trình bày trước lớp
- HS quan sát và lắng nghe
- HS xem tranh và trả lời.
-  cuộc sống ở nông thôn
Ngày dạy: Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2007.
 Học vần Tiết số177 + 178
 Bài 76 oc- ac
A.MụC TIÊU
-HS đọc viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ
-Đọc được tiếng, từ và bài ứng dụng
 	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
B.Đồ DùNG DạY HọC
-GV:Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.ổn định
2.Bài cũ:
- Gọi Hs đọc viết bài đã học
- GV nhận xét,cho điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Dạy vần:
*Nhận diện vần
- Vần oc gồm mấy âm ghép lại? Ghi bảng
* Đánh vần
-Đọc mẫu “o- c- oc”
- Yêu cầu ghép “sóc”
- Đánh vần sờ – oc- soc- sắc- sóc
-Chỉnh sửa cách phát âm cho
- Yêu cầu ghép con sóc
- Đọc mẫu và gọi Hs đọc
- Cho Hs xem tranh con sóc.
*Hướng dẫn viết
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết :oc, con sóc.
Vần ac, tiến hành như oc
Cho Hs so sánh ac và oc
-Ghi bảng từ ứng dụng cho Hs đọc
 - Đọc mẫu và gọi Hs đọc
- Đọc và viết vào bảng con chót vót, bát ngát, Việt Nam
- Hs ghép và phân tích 
- Hai âm ghép lại, o trước, c sau.
- Đọc đồng thanh, tổ các nhân
- Phân tích và ghép vào bảng cài: sóc
- Luyện đọc
-Đọc từng em 
- Hs ghép 
- Đọc cá nhân, đồng thanh, theo thứ tự và không thứ tự
-Lần lượt viết vào bảng 
- So sánh tìm ra điểm giống và khác nhau.
- Đọc và phân tích tiếng có oc, ac hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
 Tiết 2
4. Luyện tập
a.Luyện đọc
- Chỉ bảng cho Hs đọc
- Treo tranh
- Nhận xét , sửa chữa
b. Luyện viết
-Viết mẫu và hướng dẫn viết
 c.Luyện nói
-Treo tranh
- Gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Trong lớp em thường chơi những trò gì?
+ Em hãy kể những bước tranh đẹp mà cô giáo cho xem? 
.Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Cho thi đua tìm tiếng có oc, ac
5. Nhận xét
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs xem trước bài tiếp theo.
- Đọc đồng thanh, cá nhân
-Thảo luận nội dung tranh và đọc bài ứng dụng:
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than
- Viết vào vở tập viết oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- Quan sát
- Hs nói
- Thi đua tìm và viết ra
 Toán Tiết 71
 THựC HàNH ĐO Độ DàI 
A.MụC TIÊU: Sau bài học, Hs :
- Biết cách sử dụng đơn vị đo “ chưa chuẩn” như: gang tay, bước chân, thước kẻ để đo độ dài một số vật quen thuộc như quyển sách, cái bảng.
-Nhận biết gang tay, bước chân, của mỗi người có độ dài ngắn khác nhau. Từ đó có biểu tượng về sự sai lệch, tính xấp xỉ.
-Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo chuẩn để đo độ dài.
CHUẩN Bị
 GV: Thước kẻ, que tính , khung tranh, 
 HS: Bút chì, thước kẻ, que tính.
CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài “Thực hành đo độ dài”
b. Hướng dẫn Hs đo bằng bước chân, gang tay, que tính.
Giới thiệu độ dài “gang tay”, “ bước chân”- GV nêu: Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa- Đo cho Hs quan sát.
 Hướng dẫn cách đo bằng “gang tay”
- GV làm mẫu đo độ dài cạnh bảng
- Gọi Hs thực hành đo cạnh bàn của mình( gọi hai Hs cùng đo một cạnh bàn)
Nêu: Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau.
Hướng dẫn Hs đo độ dài bằng “ bước chân”
- Giới thiệu độ dài bằng “ bước chân”
Độ dài bằng bước chân được tính bằng một bước đi bình thường, mỗi lần nhấc chân lên được tính 1 bước.
- GV đo mẫu bằng bước chân cho Hs xem.Đếm số bước và làm dấu.
- Yêu cầu Hs đo bục giảng bằng bước chân.
- Gọi Hs so sánh bước chân của cô và bước chân của bạn
Kết luận: Độ dài bước chân của mỗi người khác nhau, gang tay, bước chân, sải tay, là đơn vị đo chưa chuẩn. Nghĩa là không đo được chính xác các đồ vật.
3. Thực hành
-Cho Hs thực hành đo bằng gang tay các khung ảnh, khung tranh
-Cho Hs thực hành đo chiều dài, chiều rộng bằng bước chân, sải tay.
4 .Nhận xét- Dặn dò
- Dặn Hs thực hành đo cái sân, phòng khách nhà mình bằng bước chân.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lặp lại
- HS quan sát
- Hs quan sát, và đếm 1, 2, 3, 4, 5
- HS thực hành đo và nêu kết quả
- HS quan sát và so sánh
- HS quan sát.
- HS thực hành đo.
- HS so sánh
- HS thực hành đo, lớp nhận xét.
 Thủ công Tiết số 18
 GấP CáI Ví (Tiết 2 )
A.MụC TIÊU
 -HS biết cách gấp cái ví.
 -Gấp được cái ví bằng giấy.
B. CHUẩN Bị
 -GV: 
 + Ví giấy mẫu .
 + Tờ giấy hình chữ nhật.
 -HS: 
 + Một tờ giấy hình chữ nhật, và một tờ giấy có kẻ ô.
 + Vở thủ công.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. ổn định
2.Bài cũ:
 - Gọi Hs nhắc lại quy trình gấp quạt.
3. Cho Hs thực hành trên giấy màu
 -Nhắc Hs miết kĩ các nếp gấp, bôi hồ mõng đều, buộc dây chắc đẹp.
 - Giúp đỡ những em còn lúng túng.
4.Tổ chức trình bày sản phẩm
 - Quan sát nhận xét sản phẩm của Hs. 
 - Chọn những sản phẩm đẹp trình bày trước lớp.
5.Nhận xét- Dặn dò
 - Nhận xét tinh thần và thái độ học tập của Hs.
- Dặn Hs chuẩn bị tiết sau .
- HS nhắc lại đúng quy trình( theo 3 bước)
- Lần lượt thực hiện các thao tác trên giấy màu.
- HS nhận xét.
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007.
 Học vần Tiết số 179.
 ÔN TậP
A.MụC TIÊU:
 Hs đọc, viết một cách chắc chắn các âm, vần đã học trong học kì I.
B. Đồ DùNG DạY HọC:
 Bộ chữ Học vần.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài ôn.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b.Nhắc lại các vần đã học và đọc:
 - GV gọi HS nêu lại các vần đã học:
 - Các vần có kết thúc là -a: ia, ua, ưa.
 - Các vần có kết thúc là -i. -y, -o, -u, -n, -ng, -nh, -m, -t, -c.
c. Ôn đọc:
 Gv cho HS đọc theo nhóm đôi, theo tổ, cả lớp.
 - Gọi Hs thi đọc trước lớp. Chọn HS đọc tốt nhất.
 Gv cho Hs mở sách giáo khoa đọc lại các bài đã học.
 Gv kiểm tra Hs đọc bài tại chỗ. Nhận xét.
 d. hướng dẫn Hs luyện viết: 
 Gv đọc cho Hs viết vào vở: nhân nghĩa, chăm học, kiên trì, thật thà, giỏi giang, hùng mạnh.
 Gv bao quát lớp, giúp đỡ Hs trung bình yếu.
4. Củng cố , dặn dò: 
 Cả lớp đọc lại bài viết.
 Giáo viên nhận xét giờ học.
 Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
HS nêu lại các vần đã học.
Hs luyện đọc. Nhận xét.
Hs thi đọc.
Hs luyện đọc trong sách giáo khoa.
Hs viết vào vở.
 Học vần Tiết số 180
 KIểM TRA ĐọC HọC Kì I
A.MụC TIÊU:
 Kiểm tra đọc các vần, từ, câu ứng dụng các vần đã học.
B.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của GV
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết kiểm tra.
3. Kiểm tra: 
 a. Giới thiệu bài: 
b. Đề kiểm tra: Các bài tập đọc đã học.
c. Cách kiểm tra: 
 Gv làm thăm, mỗi thăm ghi một bài gọi Hs đọc. 
 Gv chấm điểm, nhận xét.
Gv kiểm tra lần lượt đến hết học sinh.
Kiểm tra xong, Gv đọc điểm và nhận xét.
4. Tổng kết giờ học.
 Gv nhận xét giờ học.
 Dặn Hs về nhà ôn lại các bài tập đọc.
Hs lên bảng rút thăm, và đọc.
 Thể dục Tiết số 18
 SƠ KếT HọC Kì I
I. MụC TIÊU:
 Sơ kết học kì I. Yêu cầu Hs hệ thống được những kiến thức kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và hướng khắc phục.
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN:
 Trong lớp học.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
Đi thường theo nhịp và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản: 
 - Sơ kết học kì I: 
+ Gv cùng Hs nhắc lại những kiến thức, kĩ năng đã học về: Đội hình đội ngũ, Thể dục RLTTCB và trò chơi vận động.
+ Xen kẽ, Gv gọi một vài em lên nhận xét .
+Gv đánh giá kết quả học tập của Hs. Tuyên dương một và tổ và cá nhân.
Nhắc nhở chung một số tồn tại và hướng khắc phục trong học kì II.
 - Trò chơi: “ Chạy tiếp sức”
3. Phần kết thúc
 - ĐI thường theo nhịp 2 hàng dọc và hát.
 Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 
 - Gv nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
Hs tập hợp lớp.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc: 60m.
Hs nhắc lại kiến thức, kĩ năng đã học.
Hs chơi trò chơi.
Hs đi thường và hát.
 Toán Tiết 69 
 MộT CHụC – TIA Số
A.MụC TIÊU
Sau bài học, Hs :
- Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
-Biết đọc và ghi số trên tia số.
B.CHUẩN Bị
 	- GV: Tranh vẽ, một chục que tính, bảng phụ.
 	- HS: Bút chì, thước kẻ, que tính.
C.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài “Một chục – Tia số”
b. Giới thiệu một chục
-GV treo tranh yêu cầu hs đếm.
Nêu: 10 quả còn gọi là một chục quả.
- Yêu cầu Hs lấy que tính và đếm.
- Hỏi : Mười que tính còn gọi là mấy chục que tính.
Ghi bảng và yêu cầu Hs đọc lại: 
 10 đơn vị = 1 chục.
c. Giới thiệu “ tia số”
- Gv vẽ tia số rồi giới thiệu “ Đây là tia số. Trên tia số có một điểm gốc là 0 các điểm cách đều nhau đều được ghi số, mỗi điểm ghi một số theo thứ tự tăng dần.
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Kết luận: Trên tia số, số bên trái thì bé hơn số bên phải nó, số bên phải thì lớn hơn số bên trái nó.
3. Thực hành
Bài 1: - Nêu yêu cầu.
Bài 2: Khoanh vào một chục con vật.
Bài 3: Viết các số vào mỗi vạch của tia số.
4 .Nhận xét- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS lặp lại
- Vài Hs nhìn số quả trên cây và đếm một quả, hai quả, mười quả.
- HS lặp lại.
- HS lấy que tính và đếm đủ 10 que tính.
- Mười còn gọi là một chục.
- HS quan sát
- HS đọc lại.
- HS quan sát.
- HS nhìn tia số và đọc các số từ 1 đến 10.
- HS đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ và thêm cho đủ một chục chấm tròn.
-HS làm bài và đổi sách kiểm tra.
- HS làm trên bảng lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc