I Mục tiêu:
1. Hs đọc trơn cả bài . đúng các từ ngữ :yêu nhất , nấu cơm, rám nắng
2.Hiểu các từ ngữ trong bài : t×nh c¶m vµ s bit ¬nmĐ cđa b¹n nh .
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
át , ba mươi tư , ba mươi lăm). Hoạt động 3 : Giới thiệu các số từ 40 đến 50 - Gv hướng dẫn HS nhận biết số lượng , đọc , viết , nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như vơí các số từ 20 đến 30 . - Gv hướng dẫn HS làm bài tập 3 lưu ý HS cách đọc các số 41 , 44 , 45 (bốn mươi mốt , bốn mươi bốn , bốn mươi lăm). Cho HS làm bài tập 4 rồi cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi ngược . ___________________ TỰ NHIÊN Xà HỘI CON GÀ I.Mục tiêu: - Nêu ích lợi của việc nuôi gà . - nªu ®ỵc c¸c bé phËn bªn ngoµi cđa con gµ trªn h×nh vÏ hay trªn vËt thËt. II. Chuẩn bị: - Các hình trong bài 26 SGK III. Các hoạt động: *Giới thiệu bài : + Nhà em nào nuôi gà ? + Nhà em nuôi loại gà nào ( gà công nghiệp hay gà ta )? + Nhà em cho gà ăn những gì ? - Hs nói về việc nhà em nuôi gà như thế nào , nuôi loại gà nào , thưcs ăn của gà , nuôi gà để làm gì ? - GV giới thiệu bài học . Hoạt động 1: Làm việc với SGK Giúp HS biết : - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK . -Các bộ phận bên ngoài của con gà . - Phân biệt với gà trống, gà mái . gà con . - Aên thịt gà , trứng gà có lợi cho sức khoẻ . Bước 1 : - GV hướng dẫn HS tìm bài 26 SGK . - Hs (theo cặp )quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK . - Gv giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS .Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK . Bước 2 : - Gv yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi sau : + Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54SGK .Đó là gà trống hay gà mái ? + Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54SGK .Đó là gà trống hay gà mái ? + Mô tả gà con ở trang 55 SGK + Mỏ gà , móng gà , dùng để làm gì ? + Gà di chuyển như thế nào ? .Nó có bay được không ? + Nuôi gà để làm gì ? + Ai thích ăn thịt gà , trứng gà ?Aên thịt gà , trứng gà có lợi gì ? Kết luận : - Trong trang 54 SGK , hình trên là gà trống , hình dưới là gà mái .Con gà nào cũng có : Đầu , cổ , mình , 2 chân và 2 cánh ; toàn thân gà có lông che phủ ; đầu gà nhỏ , có mào ; mỏ gà nhọn , ngắn và cứng ; chân gà có móng sắc .Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất . - Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở khích thước , màu lông và tiếng kêu . - Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ . (Những nội dung khác HS nói được không cần nhắc lại ). Hoạt động 2: trò chơi - Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người dậy vào buổi sáng . - Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng . - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp . - HS hát bài hát : “Đàn gà con “. Hoạt đông 3 : Củng cố Nhận xét tiết học- Dặn dò ______________________________ CHÍNH TẢ Tiết1: BÀN TAY MẸ I. Mục tiêu: - Nh×n s¸ch hoỈc b¶ng ,chÐp l¹i ®ĩng bµi ®o¹n “ H»ng ngµy.chËu t· lãt ®Çy.”35 ch÷ trong kho¶ng 10 -15 phĩt. - §iỊn ®ĩng vÇn an ,at;ch÷ g, gh vµo chç trèng. Bµi tËp 2, 3 (sgk) II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nam châm . III. Các hoạt động: - Gv chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài . - Mời 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2a ,hoặc2b trong VBTTV1/2 ( Điền chữ l hay hoặc điền dấu hỏi hay ngã ) của tiết chính tả trước – các em chỉ viết những tiếng cần điền Hoạt độâng1 :. Hướng dẫn HS tập chép GV viết bảng đoạn văn cần chép . - 1,2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn . - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , tìm những tiếng các em dễ viết sai .Ví dụ : Hằng ngay , bao nhiêu , là , việc , nấu cơm , giặt , tã lót . - Hs tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. - Hs chép đoạn văn vào vở .Khi HS viết ,GV hướng dẫn các em cách ngồi viết , cầm bút , đặt vở ,cách viết đề bài vào giữa trang vở , viết lùi vào 1 ô chữ đầu của đoạn văn .Nhắc Hs sau dấu chấm phải viết hoa (không đòi hỏi Hs phải viết hoa đúng , đẹp ). - Hs cầm bút chì trong trong tay chuẩn bị chữa bài .Gv đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại .GV dùng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó .Sau mỗi câu , hỏi xem HS có viết sai chữ nào không .Hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai , sửa bên lề vở . Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả a) Điền vần : an hay at - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng (nhìn bảng phụ đã chép nội dung bài ) thi làm nhanh bài tập : 2 viết bên trái bảng , 2 em viết bên phải bảng , chỉ viết các tiếng cần điền (đàn , tát).Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ vào VBTTV1/2. - Từng HS đọc lại các tiếng đã điền - Cả lớp và GV nhận xét , tính điểm thi đua - Cả lớp sửavào vở (lời giải : kéo đàn, tát nước) b) Điền chữ :g hay gh ? . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng (nhìn bảng phụ đã chép nội dung bài )thi làm nhanh bài tập: 2 em viết bên trái bảng , 2 em viết bên phaỉ bảng, chỉ viết các tiếng cần điền (ga , ghế , ) - Từng Hs đọc các tiếng đã điền . - Cả lớp và GV nhận xét , tính điểm thi đua . (Lời giải :nhà ga , cái ghế , ) Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò - Gv khen những HS học tốt , chép bài chính tả đúng , đẹp . - Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng , sạch đẹp (nếu chưa đúng, chưa đẹp ở lớp ); làm lại bài tập (nếu ở lớp làm bài còn lúng túng). ___________________ TẬP VIẾT Tiết 1: TÔ CHỮ HOA : C, D , Đ I. Mục tiêu: - HS tô ®ỵc các chữ hoa C, D , Đ - Viết đúng các vần an ; at; anh ; ach các từ ngữ : bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ , sạch sẽ – chữ thường , cỡ vừa , theo vë TV1/2 ( Mçi tõ viÕt ®ỵc Ýt nhÊt mét lÇn). II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn : - Các chữ hoa C, D , Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2) - Các vần an, at ; anh ; ach các từ ngữ : bàn tay , hạt thóc, gánh đỡ , sạch sẽ , đặt trong khung chữ . III. Các hoạt động: Kiểm tra bài cũ - Gv chấm điểm 3 ,4 HS viết bài ở nhà trong vở TV1/2. - Mời 3 ,4 HS lên bảng viết các từ ngữ : sao sáng , mai sau . Giới thiệu bài:Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong giờ học .Nói nhiệm vụ của giờ học : HS tập tô các chữa hoa: C, D , Đ : tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài tập đọc trước (vần an , vần at, vần anh , vần ach ; từ ngữ : bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ , sạch sẽ) Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét : + Hs quan sát chữ C,D, Đ hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2 (chữ theo mẫu mới quy định ). + Gv nhận xét về số lượng nét và kiểu nét .Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói , vừa tô chữ trong khung chữ ). - Cấu tạo chữ Đ: Giống chữ hoa D , thêm một nét thẳng ngang ngắn - khoảng 2/3 đơn vị chữ - đi qua nét thăûng đứng và nằm trên đường kẻ giữa . - Hs viết trên bảng con . Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng - HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : an ; at; anh ; ach, bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ , sạch sẽ - HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2 - Hs viết trên bảng con . Hoạt động 3 :Hướng dẫn Hs tập tô , tập viết - HS tập tô các chữ hoa C,D , Đ ; tập viết các vần các từ ngữ : an ; at; anh ; ach , bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ , sạch sẽ theo mẫu chữ trong vở TV1/2 - Gv quan sát , hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng , có tư thế ngồi đúng , hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết . - Gv chấm bài , chữa bài cho HS Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò - Cả lớp bình chọn người viết đúng , viết đẹp nhất trong tiết học .GV biểu dương những Hs đó . - Hs tiếp tục luyện viết trong vở TV 1/2 –Phần B . _____________________________________ Thø t ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2010 ĐẠO ĐỨC Tiết 26:CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (t 1) I. Mục tiêu: 1. Học sinh biết : - Khi nào cần nói lời cảm ơn , khi nào cần nói lời xin lỗi . - Vì sao cần nói lời cảm ơn , xin lỗi . - Trẻ em có quyền được tôn trọng , được đối xử bình đẳng . 2.Học sinh biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày . 3. Học sinh có thái độ : - Tôn trọng , chân thành khi giao tiếp . - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn , xin lỗi . II. Chuẩn bị: Vở bài tập Đạo đức 1 Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “Ghép hoa”. III. Các hoạt động: Tết 1 Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1. GV yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết : - Các bạn trong tranh đang làm gì ? - Vì sao các bạn lại làm như vậy ? Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . Giáo viên kết luận : Tranh 1 : Cảm ơn khi được bạn tặng quà . Tranh 2 : Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn . Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2 . Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tranh . Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , bổ sung . Giáo viên kết luận : Tranh 1 : Cần nói lời cảm ơn . Tranh 2 : Cần nói lời xin lỗi Tranh 3 : Cần nói lòi cảm ơn Tranh 4 : Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4 ) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai . Các nhóm học sinh lên sắm vai . Thảo luận : - Em có nhận xét gì về cách cư xử trong tiểu phẩm của các nhóm ? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ? - Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi ? - Giáo viên chốt lại cách cư xử trong từng tình huống và kết luận : - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm , giúp đỡ . - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi , khi làm phiền người khác . __________________________________________ TOÁN Tiết 102:CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Nhận biết số lượng , đọc , viết , các số từ 50 đến 69 . - NhËn biÕt ®ỵc thứ tự của các số từ 50 đến 69 . II. Chuẩn bị: - Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp một - 6 bó , mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời . III. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60 - Gv hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong toán 1 để nhận ra có 5 bó , mỗi bó có 1 chục que tính , nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “chục” ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “.Gv nêu : “Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư , năm mươi tư viết là :54”( Viết 54 lên bảng , chỉ vào 54 cho vài HS đọc : “ năm mươi tư ” ) - GV hướng dẫn HS lấy 5 bó mỗi bó có một chục que tính và nói “ có 5 chục que tính “ ; lấy thêm 1 que tính và nói “ có 1 que tính “ chỉ vào 5 bó que tính và 1 que tính rồi nói :” năm chục và một là năm mươi mốt “; “ năm mươi mốt viết là 51”(viết 51 lên bảng , chỉ vào 51 cho và HS đọc “năm mươi mốt “) Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng , đọc , viết các số 52 ,53 ,54 ,55 ,56 ,57 ,58 ,59 ,60. - Gv hướng dẫn học làm bài tập một và lưu ý HS cách đọc các số , đặc biệt là 51, 54 , 55 Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 61 đến 69 . - Gv hướng dẫn HS tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 . - Gv hướng dẫn HS làm các bài tập 2 và 3 .Sau khi chữa bài nên cho HS đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng ; chẳng hạn ở bài tập 3 , nhờ đọc số HS nhận ra thứ tự các số từ 30 đến 69 . Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 4: (Bài tập trắc nghiệm) Nên khuyến khích HS tự nêu yêu cầu của bài tập , tự làm bài rồi tổ chức cho Hs chữa bài Kết quả đúng của các phần a) và b) kể từ trến xuống lần lượt là a) s ; đ b) đ ; s -Nhận xét tiết học , dặn dò HS ôn bài làm VBTT. ___________________ TẬP ĐỌC Tiết 2:CÁI BỐNG I. Mục tiêu: - Hs đọc trơn cả bài ®äc ®ĩng c¸c tõ ng÷ : khÐo s¶y, khÐo sµng , ®êng tr¬n ,ma rßng . - HiĨu néi dung bµi : t×nh c¶m vµ sù hiÕu th¶o cđa Bèng ®èi víi mĐ . - Tr¶ lêi c©u hái 1,2 (sgk) - Häc thuéc lßng bµi ®ång dao II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK - Bộ chữ hoặc bảng nam châm . III. Các hoạt động: Tiết 1 I Kiểm tra bài cũ - Gv kiểm tra 2 , 3 HS đọc bài Bàn tay mẹ , trả lời các câu hỏi 1 , 2 trong SGK II Dạy bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc Gv đọc mẫu bài văn Hs luyện đọc - Luyện đọc tiếng , từ ngữ + Luyện đọc tiếng , từ ngữ : bống bang,khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng . Kết hợp giải nghĩa từ : đường trơn(đường bị ướt nước mưa , dễ ngã );gánh đỡ (gánh giúp mẹ ); mưa ròng(mưa nhiều , kéo dài). - Luyện đọc câu HS đọc trơn từng câu theo cách : mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất ; tiếp tục với các câu sau .Sau đó , Gv gọi 1 HS đầu bàn hoặc đầu dãy , các em sau tự đứng lên đọc tiếp nối nhau. - Luyện đọc đoạn , bài - Cá nhân thi đọc cả bài ,Các đơn vị bàn , nhóm ,tổ thi đọc đồng thanh. - Cả lớp và GV nhận xét , tính điểm thi đua . - HS đọc đồng thanh cả bài một lần Hoạt động 2: Ôân các vần anh , ach – Gv nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần anh ). - Hs thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần anh (gánh ) .Gv nói với HS: Vần cần ôn là vần anh , vần ach . – Gv nêu yêu cầu 2 trong SGK(Tìm tiếng ngoài bài có vần anh , vần ach ) - 2 Hs đọc mẫu trong SGK (Nước chanh mát và bổ ; quyển sách này rất hay) TIẾT 2 Hoạt động 3 : Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói Tìm hiểu bài đồng dao - 1 HS đọc thành tiếng .Cả lớp đọc 2 dòng đầu bài đồng dao , trả lời câu hỏi :”Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?” (Bống sảy , sàng gạo cho mẹ nấu cơm.). - Gv đọc diễn cảm bài thơ . - 2 , 3 HS đọc lại Học thuộc lòng bài Cái Bống HS tự nhẩm từng câu đồng dao .Thi xem em nào , bàn , tổ nào thuộc bài nhanh .Gv cũng có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp bài đồng dao xoá dần chữ ; chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng Luyện nói ( Trả lời theo câu hỏi : “Ở nhà , em làm gì giúp bố mẹ ?” ). - Gv nêu yêu cầu của bài tập . - HS quan sát 4 tranh minh hoạ .Gv nhắc các em chú ý : Các tranh đã cho chỉ được xem như là gợi ý .Các em có thể kể những việc mình đã làm không được thể hiện trong tranh - 1 vài HS đóng vai người hỏi .Những HS khác lần lượt trả lời câu hỏi “ Ở nhà , bạn làm gì giúp đỡ bố mẹ ?” HS phải tập nói thành câu trọn vẹn . Ví dụ : Em thường trông em bé cho mẹ nấu cơm ./ ĂN cơm xong , em lấy tăm , rót nước cho bà , lau bàn giúp mẹ Em tự đánh răng , rửa mặt . Hoạt động 5 : Củng cố , dặn dò - GV nhận xét giờ học , biêủ dương những HS học tốt . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; chuẩn bị tiết tập đọc tới :Vẽ ngựa . ___________________ Thø n¨m ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2010 Tập đọc «n tËp Mơc tiªu: ®äc tr¬n c¶ bµi t©pj ®äc VÏ ngùa .®äc ®ĩng c¸c tõ ng÷ ;bao giê ,sao em biÕt ,bøc tanh. - HiĨu néi dung bµi ;tÝnh hµi íc cđa c©u chuyƯn :bÐ vÏ ngùa kh«ng ra h×nh con ngùa .Khi bµ hái con g× ,bÐ l¹i nghÜ bµ cha nh×n thÊy con ngùa bao giê. -Tr¶ lêi c©u hái 1,2 (sgk) __________________________________________ MÜ thuËt _______________________________________ Toán Tiết 103:Các số có hai chữ số ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết số lượng , đọc , viết các số từ 70 đến 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. II. Chuẩn bị: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1. - 9 bó , mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời . III.Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 70 đến 99 - Gv hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong toán 1 để nhận ra có 7 bó có 1 chục que tính , nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột “ chục ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “ đơn vị “. GV nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai “. Hướng dẫn HS viết 72 và gọi HS đọc số “bảy mươi hai “. - Gv hướng dẫn lấy 7 bó , mỗi bó có 1 chục que tính và nói :” có 7 chục que tính “; lấy thêm 1 que tính nữa và nói :” Có 1 que tính “ chỉ vào 7 bó que tính và 1 que tính và nói :” Bảy chục và một là bảy mươi mốt”; Bảy mươi mốt “). Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng , đọc , viết các số từ 70 đến 80 . - Gv hướng dẫn HS làm bài tập 1 lưu ý HS đọc các số , đặc biệt là 71 , 74 , 75 (bảy mươi mốt , bảy mươi tư , bảy mươi lăm ). Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90 , từ 90 đến 99 - GV hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết số lượng , đọc , viết , nhận biết thứ tự của các số từ 80 đến 90 rồi từ 90 đến 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80 . - GV hướng dẫn HS tự nêu yêu cầu của từng bài tập 2 và 3 rồi làm bài . GV tổ chức cho HS chữa bài tập này . Khi chữa bài tập 3 cần giúp HS nhận ra “ cấu tạo “ của các số có hai chữ số .Chẳng hạn , số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị (ở mức độ cao hơn có thể cho HS biết 76 là số có hai chữ số , trong đó 7 là chữ số ở hàng chục , 6 là chữ số ở hàng đơn vị ). - Bài 4 : Cho HS quan sát hình vẽ rồi trả lời : “ Có 33 cái bát “ .Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị ( cũng là chữ số 3 , nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30 , chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ). Hoạt động 3 : Củng cố Nhận xét tiết học Dặn dò HS ôn bài và làm VBTT ___________________________________________ THỦ CÔNG Tiết 75: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG ( tiết 1) I Mục tiêu: - HS biết cách kẻ , cắt và dán hình vuông . - Hs cắt , dán được hình vuông .®êng kĨ t¬ng ®èi th¼ng , d¸n t¬ng ®èi ph¼ng. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị 1 hình vông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn . - Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán . III. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Gv ghim hình vuông mẫu lên bảng và hướg dẫn HS quan sát (H1) - Gv gợi ý bằng các câu hỏi cho HS trả lời : + Hình vuông có mấy cạnh? ( 4 cạnh ) + Các cạnh có bằng nhau không ? mỗi cạnh có bao nhiêu ô? Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu * Giáo viên hướng dẫn cách vẽ hình vuông GV ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng .- Từ những nhận xét về hình vuông nêu trên , Gv nêu câu hỏi : Muốn vẽ hìønh vuông có cạnh7 ô phải làm thế nào ? - Gv gợi ý : Xác định điểm A . Từ điểm A sẽ đếm xuống dưới 7 ô theo dòng kẻ ôđược điểm D và đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B. - Gv đặt câu hỏi : Làm thế nào xác định được điểm C để cóhình vuông ABCD? Gv gợi ý từ cách vẽ hình chữ nhật đã học , từ đó , HS có thể tự vẽ được hình vuông (H2) . Chú ý : cho HS tự chọn số ô mỗi cạnh của hình vuông , nhưng 4 cạnh phải bằng nhau * Gv hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán - Cắt theo cạnh AB , AD , DC , BC . - Chú ý dán sản phẩm cân đối , phẳng . * Gv hướng dẫn cách kẻ , cắt hình vuông đơn giản . - Cách vẽ , cắt hình vuông như trên , ta phải vẽ 4 cạnh và cắt 4 cạnh .CoÙ cạnh nào vẽ , cắt hình vuông đơn giản hơn va øtiết kiệm thời gian ? - Gv gợi ý dể HS nhớ lại cách vẽ , cắt hình chữ nhật đơn giản , bằng cách sử dụng 2 cạnh của hình vuông có độ dài 7 ô . - GV hướng dẫn HS cách lấy điểm A tại một góc tờ giấy .Từ điểm A đếm xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D ; B ( H3) .Từ điểm B và điểm D kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô .Tại điểm gặp nhau của 2 đường thẳng là điểm C và được hình vuông ABCD (H 3 ). Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh BC và DC ta được hình vuông ABCD , cắt rời và dán thành sản phẩm .Khi HS đã hiểu 2 cách kẻ và cắt hình vuông , GV cho HS tập kẻ , cắt 2 kiểu trên tờ giấy vở có kẻ ô để chẩu bị cho tiết 2 cắt trên giấy màu A B HS thực hành nháp Hoạt đông 3 :Củng cố *Nhận xét tiết học *Dặn dò ____________________________________________ Thứ s¸u, ngày 12 tháng 03 năm 2010 TOÁN Tiết 104: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - BiÕt dựa vào cấu tạo số ®Ĩ so s¸nh 2 sè có hai chữ số ,nhËn ra sè lín nhÊt.sè bÐ nhÊt trong nhãm cã 3 sè. II. Chuẩn bị:Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1. - Các bó mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời (có thể dùng hình vẽ của bài học ) III. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65 - Gv hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong bài học ( hoặc dùng que tính thực ) để dựa vào trực quan mà nhận ra : 62 có 6 chục và 2 đơn vị ; 65 có 6 chục và 5 đơn vị ; 62 và 65 cùng có 6 chục , mà 2 < 5 ; nên 62 < 65 ( đọc là 62
Tài liệu đính kèm: