A. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc
- Đọc được từ, đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang
B. Đồ dùng dạy học:
- Vật mẫu: Mặc áo, quả gấc.
-Bộ ghép chữ TV.
- Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào? - Khi vào nhà bạn đã làm gì? - Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép - Các em cần học tập điều gì ở bạn? GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn .như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo. - 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em. - 1 vài em trả lời 2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) - HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và noí ( thưa thầy, cô đây ạ) - Từng cặp HS chuẩn bị - Cả lớp theo dõi NX - HS chú ý nghe 3- Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo: - GV lần lượt câu hỏi cho HS thảo luận. - Thầy cô giao thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ? - Những lời yêu câù khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS - Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào? - GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. .. - Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích. - HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau. - HS nghe và ghi nhớ 4- Củng cố – dặn dò: - Đối với thầy cô giáo, người đã có công dạy dỗ các em, các em phải có thái độ như thế nào? - Để tỏ ra lễ phép với thầy cô em cần chào hỏi như thế nào? + GV nhận xét chung giờ học và giao đề về nhà. - 1 vài em nhắc lại Học vần Ôn bài 77:ăc - âc A. Mục tiêu - HS đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc - Đọc được từ, đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang B. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I, Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc hạt thóc, con cóc, bác sĩ. - Đọc các câu ứng dụng trong SGK - GV nhận xét, cho điểm - Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con. - 3 HS đọc II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: a.ôn vần - GV ghi vần ăc. -GV đánh vần mẫu -Cả lớp theo dõi -HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - GV đọc trơn vần - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -Yêu cầu HS phân tích vần -HS thực hiện b.ôn tiếng -GV ghi bảng tiếng mới : mắc -HS theo dõi -GV đánh vần tiếng --HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân -GV đọc trơn tiếng - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -GV ghép mẫu tiếng -Cả lớp theo dõi , ghép lại c.ôn từ khoá -GV ghi từ khoá lên bảng : mắc áo -HS sinh theo dõi -GV đọc mẫu từ khoá - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -GV giải nghĩa từ -HS lắng nghe ôn vần âc: (Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vần ăc- âc -HS phát biểu ý kiến * HS hoạt động thư giản d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. - Cả lớp theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân. 3. Luyện đọc : a- Luyện đọcở bảng lớp : + Đọc lại bài - HS đọc lơp , nhóm , cá nhân. - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ đàn chim đậu trên mặt đất - Tranh vẽ gì ? - Để xem đàn chim đó đậu NTN chúng ta cùng đọc câu ứng dụng. - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần ắc, âu trong câu thơ trên ? - HS tìm & đọc: mặc. - GV đọc mẫu đoạn thơ. b. Luyện đọc ở SGK : -Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK - 2 HS đọc lại. - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân 4- Luyện nói: - Nêu cho cô tên bài luyện nói theo chủ đề. - Ruộng bậc thang là thế nào ? Chúng ta cùng luyện nói theo tranh. - GV HD và giao việc - Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Chỉ ruộng bậc thang trong tranh ? - Ruộng bậc thang là thế nào ? - Ruộng bậc thang thường có ở đâu ? để làm gì ? - Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì ? - Ruộng bậc thang - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay. 4. Củng cố – dặn dò: - Y/c HS đọc lại bài. + NX chung giờ học. : - Ôn lại bài - Xem trước bài 78. - 1 vài em lần lượt đọc trong SGK. - HS nghe và ghi nhớ. Toán Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS. Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc , viết các số đó một cách thành thạo; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11 ( 12 ) gồm 1 chục và 1 ( 2 ) đơn vị. B- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số học sinh lên bảng điền số vào vạch của tia số - GV NX và cho điểm -1HS lên bảng - Dưới lớp theo dõi và NX II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Thực hành, luyện tập Bài 1/5 VBT: - GV gọi HS đọc đầu bài - Trước khi điền số ta phải làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm Bài 2/5 VBT: - Gọi HS đọc đầu bài - GV nhận xét và cho điểm Bài 3/VBT: - Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi và hướng dẫn thêm - GV nhận xét và cho diểm - HS thực hành - Điền số thích hợp vào ô trống - Đếm số ngôi sao và làm bài - HS làm và nêu miệng kết quả - 1HS đọc đầu bài - HS làm, 1HS lên bảng chữa dưới lớp nhận xét -Đọc y/c bài tập. - Cả lớp làm bài. 5- Củng cố và dặn dò: - GV hỏi để khắc sâu về tạo số 11,12 và cách viết. - NX giờ học và giao bài về nhà - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba , ngày 05 tháng 01 năm 2010 Học vần: Bài 78: uc - ưc A- Mục tiêu: - Đọc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ; từ và đoan thơ ứng dụng. - Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất. B- Đồ dùng dạy – học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. C- Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ. - Viét và đọc: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ. - Y/c HS đọc thuộc lòng câu ứng dụng giờ trước. - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: *Dạy vần uc a.Giới thiệu vần - GV ghi vần uc. -GV đánh vần mẫu -Cả lớp theo dõi -HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - GV đọc trơn vần - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -Yêu cầu HS phân tích vần -HS thực hiện b.Giới thiệu tiếng mới -GV ghi bảng tiếng mới : trục -HS theo dõi -GV đánh vần tiếng --HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân -GV đọc trơn tiếng - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -GV ghép mẫu tiếng -Cả lớp theo dõi , ghép lại c.Giới thiệu từ khoá -GV ghi từ khoá lên bảng : cần trục -HS sinh theo dõi -GV đọc mẫu từ khoá - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -GV giải nghĩa từ -HS lắng nghe Dạy vần ưc: (Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vần uc-ưc -HS phát biểu ý kiến * HS hoạt động thư giản d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản * Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. - Cả lớp theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1 (bảng lớp) - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? - Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Y/c HS tìm tiếng có vần uc, ưc trong đoạn thơ vừa đọc. - GV đọc mẫu. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ con gà trống. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân: thức. - 1 vài HS đọc lại a- Luyện viết: - HS HS viết các vần, từ khoá vào vở tập viết. - GV viét mẫu, nêu quy trình viết, cách viết. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - Theo dõi và uấn nắn HS yếu. - Nx bài viết. - HS tập viết trong vở tập viết theo HD. c- Luyện nói: - Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ? - GV HD và giao việc. + Gợi ý: - Tranh vẽ những gì ? - Trong tranh bác nông dân đang làm gì ? - Con gà đang làm gì ? - Đàn chim đang làm gì ? - Mặt trời NTN ? - Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy ? - Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố ? - Em có thích buổi sáng sớm không ? vì sao? - Con gà thường thức dậy lúc mấy giờ ? - Nhà em ai dậy sớm nhất ? - Chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất - HS QST, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. 4. Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại bài. + Trò chơi: Thi tìm từ nhanh. - Nx chung giờ học. : - Học lại bài. - Xem trước bài 79 - 1 vài em lần lượt đọc trong sgk. - HS chơi tập thể. - HS nghe và ghi nhớ Toán Mười ba, mười bốn, mười năm A- Mục tiêu: - HS nhận biết mỗi số ( 13,14,15) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3,4,5) - Biết đọc và viết các số đó. B- Đồ dùng dạy – Dạy học. - GV bảng gài, que tính, SGK phấn màu, bảng phụ, thanh thẻ học sinh, que tính, sách HS, bảng con. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ 2 tia số lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng điền số vào mỗi vạch của tia số. - Ai đọc được các số từ 0-12 - GV nhận xét cho điểm. - 2HS lên bảng điền. - 1 vài em đọc II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu các số 13, 14, 15. a- Hoạt động 1: Giới thiệu số 13 - Yêu cầu HS lấy 1 bó ( 1 chục que tính ) và 3 que tính rời ) GV đồng thời gài lên bảng. - Được tất cả bao nhiêu que tính ? - Vì sao em biết? - Để chỉ số que tính các em vừa nói cô viết số 13 (viết theo thứ tự từ trái sang phải bắt đầu là chữ số 1 rồi đến chữ số 3 số ở bên phải chữ số 1) - GV chỉ thước cho HS đọc b- Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15(tiến hành tương tự số 13) + Lưu ý cách đọc: Đọc “ mười lăm” không đọc mười năm. - HS lấy số que tính theo yêu cầu - Mười ba que tính - Vì 1 chục que tính và que tính rời là 13 que tính - HS viết bảng con số 13 - Mười ba - HS thực hiện theo số 3- Luyện tập Bài 1: - Bài 1 yêu cầu gì? - Câu a đã cho sẵn cách đọc số chúng ta phải viết số tương tự vào dòng kẻ chấm. - GV hỏi : thế còn câu b. - GV chữa bài trên bảng lớp Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì? - Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót - Chữa bài: H1: 13 H3: 15 H2: 14 Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài - GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘ - Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào. - GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng nối - GV nhận xét và cho điểm - Viết số - HS làm bài - Yêu cầu viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần giảm dần. - HS làm bài rồi 2 HS lên bảng chữa. - Điền số thích hợp vào ô trống - Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình - HS làm bài theo hướng dẫn - Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp - HS làm bài theo hướng dẫn - HS làm bài tập - 1 HS lên bảng 4- Củng cố bài: - Đọc số và gắn số - NX chung giờ học - Đọc viết lại các số vừa học - Xem trước bài 75 - Chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh(T2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. -Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ử nông thôn và thành thị. - HS có thái độ yêu quê hương, có ý thức gắn bó quê hương II. Các hoạt động dạy học: 1. On định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: - Phường ( xã ) em ở tên gì? - Hằng ngày, em đi học trên con đường tên gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh (TT) HĐ1:1. Hoạt động nhóm: Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm - HS nêu được: Dân ở đây hay bố mẹ các con làm nghề gì? - Bố mẹ nhà bạn hàng xóm làm nghề gì? - Có giống nghề của bố mẹ em không? Bước 2: Thảo luận chung - GV nêu yêu cầu câu hỏi như bước 1 và yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét tuyên dương rút ra kết luận. Kết luận: Đặc trưng nghề nghiệp của bố mẹ các con là đi biển đánh cá và buôn bán cá cùng với 1 số hàng hoá khác. HĐ2: Hướng dẫn làm việc theo nhóm ở SGK Mục tiêu: HS biết phân tích 2 bức tranh SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc sống nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống thành phố. Cách tiến hành: Bước 1: - Các con quan sát xem bức tranh vẽ gì? - GV hỏi: Bức tranh trang 38/39 vẽ về cuộc sống ở đâu? - Bức tranh trang 40/41 vẽ cuộc sống ở đâu? - GV đưa 1 số tranh HS và GV đã sưu tầm cho HS quan sát. GV rút ra kết luận (SHDGV) HĐ3: HĐ nối tiếp Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì? - Yêu cuộc sống, yêu quê hương các con phải làm gì? Dặn dò Để quê hương ngày càng tươi đẹp các con cần phải giữ gìn đường phố , nhà cửa, nơi công cộng luôn xanh sạch đẹp . - Nhận xét tiết học - Hoạt động nhóm 4 - HS nói cho nhau nghe nghề của bố mẹ - Làm việc theo nhóm - HS đọc yêu cầu 2 em - HS đọc yêu cầu câu hỏi SGK - Nhà cửa mọc san sát - Đường, xe, người, cây ở nông thôn - Thành phố - HS nhận biết tranh nông thôn hay thành phố Thứ tư , ngày 06 tháng 01 năm 2010 Học vần: Ôn bài 79: ôc – uôc A- Mục tiêu: - Đọc được thành thạo: ôc, uôc, thợ mộc , ngọn đuốc; từ và đoan thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề:Tiêm chủng, uống thuốc. B- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Máy xúc, lọ mực, nóng lực. - Đọc từ, cau ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 1,2 em đọc. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: *Dạy vần ôc a.Giới thiệu vần - GV ghi vần ôc. -GV đánh vần mẫu -Cả lớp theo dõi -HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - GV đọc trơn vần - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -Yêu cầu HS phân tích vần -HS thực hiện b.Giới thiệu tiếng mới -GV ghi bảng tiếng mới : mộc -HS theo dõi -GV đánh vần tiếng --HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân -GV đọc trơn tiếng - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -GV ghép mẫu tiếng -Cả lớp theo dõi , ghép lại c.Giới thiệu từ khoá -GV ghi từ khoá lên bảng : thợ mộc -HS sinh theo dõi -GV đọc mẫu từ khoá - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -GV giải nghĩa từ -HS lắng nghe Dạy vần uôc: (Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vần ôc-uôc -HS phát biểu ý kiến * HS hoạt động thư giản d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản * Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. - Cả lớp theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân. 3. Luyện nói: - Nêu cho cô tên bài luyện nói ? - Tiêm chủng, uống thuốc. - GV HD và giao việc. - HS quan sát, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Tranh tranh vẽ những ai ? - Bạn trai trong tranh đang làm gì ? - Thái độ của bạn ntn ? - Em đã tiêm chủng, uống thuốc bao giờ chưa? - Tiêm chủng, uống thuốc để làm gì ? - Trường em đã tổ chức tiêm chủng bao giờ chưa ? - Hãy kể cho bạn nghe em đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi ntn ? 4. Củng cố – dặn dò. - Y/c HS đọc lại bài vừa học. + Trò chơi: Kết bạn. - GV phát thẻ từ cho HS chơi theo nhóm ôc, uôc. - Nx chung giờ học. : - ôn lại bài ở nhà. - Xem trước bài 80 - 1 vài HS đọc trong sgk - HS chơi theo hd - HS nghe và ghi nhớ Toán: ( Dạy bài chiều thứ năm ) Hai mươi – Hai chục A- Mục tiêu: - Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục ; biết đọc, viết số 20; phân biệt số chục, số đơn vị. B- Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng gài , que tính, phấn màu, thanh thẻ HS : que tính, bảng con. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số từ o đến 10 từ 11 đến 19 - GV KT phần đọc số và phân tích số với HS dưới lớp . - GV nhận xét cho điểm - 2HS lên bảng viết số HS1 : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 HS2 : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. 18.19 II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( lính hoạt) 2- Giới thiệu số 20. - Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính rồi lấy thêm 1 bó nữa – GV đồng thời gài bảng có tất cả bao nhiêu que tính ? vì sao em biết? - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số 20. - Số 20 cô đọc là hai mươi - Hãy phân tích số 20; - GV viết 2 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị + GV : 20 còn gọi là 2 chục 20 là số có mẫy chữ số - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết số ? - GV theo dõi chỉnh sửa - Cho HS đọc lại hai mươi - HS lấy que tính theo yêu cầu - Hai mươi que tính - Vì 10 que tính và 10 que tính là 20 que tính - HS đọc: Hai mươi - Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị - 1 vài em nhắc lại - 20 là số có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 - HS nhắc lại và viết số 20 vào bảng con - HS đọc Cn, nhóm, lớp 3- Luyện tập : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài? - GVHD trong sách có 2 dòng kẻ dòng trên các em viết các số từ 10 – 20 dòng dưới viết các số từ 20 đến 10 - Lưu ý : các số ngăn cách nhau bởi 1 dấu phẩy. - Cho HS đọc ĐT theo thứ tự Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? Hướng dẫn: Các em có trả lời được các câu hỏi đó không? Giáo viên: 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị - GV đi quan sát giúp đỡ các nhóm - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài? - HS chỉ thước cho 1 số HS đọc số - Viết các số từ 10 đến 20 từ 20 đến 10 rồi đọc các số đó - HS làm bài 2 HS lên bảng - HS khác nhận xét - Trả lời câu hỏi - 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - HS tiếp tục thảo luận làm bài - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 4- Củng cố bài học: - Hôm nay chúng ta học số mới nào? - Hai mươi còn gọi là gì ? - Số 20 có mấy chữ số ? - Hãy phân tích số 20? - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 76 - Số 20 - Hai chục - Số 20 có chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 - Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm , ngày 07 tháng 01 năm 2010 Nghỉ họp phụ huynh Thứ sáu , ngày 08 tháng 01 năm 2010 Tập viết Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. - Có ý thức viết cẩn thận, sạch đẹp. B- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết. C- Dạy – học bài mới: Giáo viên Lớp trưởng I- Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra) II- Dạy – học bài mới 1- Giới thiệu bài( linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát. - 1-2 HS đọc - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét từng chữ. - HS quan sát và nhận xét về khoảng cách độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi nhận xét và bổ xung - HS theo dõi 3- Hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Luyện tập: - Khi viết bài các em cần chú ý những gì? - Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng quy định - Cho HS tập viết từng dòng KT uốn nắn rồi mới chuyển sang viết dòng tiếp theo - Viết liền nét, chia đều khoảng cách và đặt dấu đúng vị trí. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - HS tập viết theo hướng dẫn. - Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cầm bút và vị trí đặt dấu. - HS chữa lỗi trong bài viết + Thu một số bài chấm điểm. - Chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố – dặn dò + Trò chơi: Thi viết chữ đúng đẹp. - HS chơi thi theo tổ. - NX chung giờ học - Luyện viết bài ở nhà - HS nghe và ghi nhớ Tập viết Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. - Có ý thức viết cẩn thận, sạch đẹp. B- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết. C- Dạy – học bài mới: Giáo viên Lớp trưởng I- Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra) II- Dạy – học bài mới 1- Giới thiệu bài( linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát. - 1-2 HS đọc - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét từng chữ. - HS quan sát và nhận xét về khoảng cách độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi nhận xét và bổ xung - HS theo dõi 3- Hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Luyện tập: - Khi viết bài các em cần chú ý những gì? - Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng quy định - Cho HS tập viết từng dòng KT uốn nắn rồi mới chuyển sang viết dòng tiếp theo - Viết liền nét, chia đều khoảng cách và đặt dấu đúng vị trí. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - HS tập viết theo hướng dẫn. - Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cầm bút và vị trí đặt dấu. - HS chữa lỗi trong bài viết + Thu một số bài chấm điểm. - Chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố – dặn dò + Trò chơi: Thi viết chữ đúng đẹp. - HS chơi thi theo tổ. - NX chung giờ học - Luyện viết bài ở nhà - HS nghe và ghi nhớ Toán Luyện tập A.Mục tiêu: - Cũng cố cho HS nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) - Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số - Đọc và viết được các số đã học B- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết và đọc các số từ 0- 15 - Yêu cầu HS phân tích 1 sô bất kỳ trong các số vừa đọc - GV nhận xét và cho điểm -HS viết ra bảng con và đọc - 1 vài em 2. Luyện tập: Bài 1/6 VBT: Nêu yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn. - Thế còn phần b? - GV kẻ phần b lên bảng chữa bài: - 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2/6 VBT: - Bài yêu cầu gì? - Để điền số được chính xác ta phải làm gì? - GV quan sát và giúp HS - Yêu cầu nêu miệng kết quả - GV nhận xét và cho điểm Bài 3/6 VBT: - Bài yêu cầu gì? - GVHD HS - GV Nhận xét và chữa bài Bài 4/6 VBT: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét cho điểm - Viết số - Viết số vào ô trống theo thứ
Tài liệu đính kèm: