A/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được: uôi - ươi; nải chuối - múi bưởi
2. Kỹ năng:
- Đọc được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Bộ thực hành tiếng việt.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động dạy - học:
, đọc trơn: N - N - ĐT - Câu gồm có 12 tiếng. - Ngăn cách giữa câu là dấu phẩy. - Ta phải ngắt hơi. - Chữ cái đầu phải viết hoa - Đọc bài: CN - N - ĐT - Học sinh mở vở tập viết, viết bài - Học sinh trả lời - Tranh vẽ: chạy, bay, bơi, bò, chạy, đi bộ, đi xe - Lớp nhẩm - Đọc: ĐT + CN. - Lắng nghe, theo dõi. - Đọc bài theo nhịp thước. - Tìm tiếng mang âm mới. - Nhận xét, bổ sung, sửa sai. V. Củng cố, dặn dò: (5') ? Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét giờ học - Học vần ay - â - ây - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. **************************************************************************** Tiết 4: TOÁN Tiết 33: LUYỆN TẬP. A. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh củng cố về phép cộng một số với số 0 - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. - Tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi) B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1') - Lấy bộ đồ dùng học Toán. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi học sinh lên bảng làm phép tính. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28') a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta học tiết luyện tập “Cộng số 0 với một số”. b. Luyện tập: *Bài tập 1: Tính - GV hướng dẫn học sinh làm bài vào bảng con - Gọi học sinh nêu kết quả - GV nhận xét, chữa bài *Bài tập 2: - HD HS lên bảng làm bài dưới lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài tập 3: Điền dấu ; = - Cho học sinh thảo luận nhóm. - GV hướng dẫn làm bài. 0 + 3 = 3; 3 < 4 vậy 0 + 3 < 4 - Nhận xét, chữa bài *Bài tập 4: - Lấy một số ở cột đầu cộng với một số ở hàng đầu trong bảng đã cho rồi viết kết quả vao ô trống thích hợp. - GV hướng dẫn học sinh đền kết quả - Gọi học sinh nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. *Chơi trò chơi: - G/viên đọc phép tính cho học sinh ghép bảng gài. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: (2') ? Hôm nay học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Lấy bộ thực hành Toán. - Lên bảng làm bài tập. 2 + 0 = 2 0 + 3 = 3 - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Thực hiện phép tính 0 + 1 = 1 1 + 4 = 5 1 + 2 = 3 0 + 5 = 5 1 + 3 = 4 2 + 0 = 2 1 + 4 = 5 0 + 4 = 4 - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh lên bảng 0 + 1 + 1 = 2 1 + 1 + 3 = 5 1 + 0 + 4 = 5 0 + 2 + 1 = 3 - Nhận xét, sửa sai - Thảo luận nhóm và làm bài tập. 2 + 3 £ 2 0 + 3 £ 2 2 + 3 > 4 + 0 5 = 5 + 0 1 + 0 = 0 + 1 0 + 3 > 1 - Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện theo HD của giáo viên. + 1 2 3 1 2 3 4 2 3 4 5 - Học sinh điền kết quả vào vở. - Nhận xét, sửa. - Học sinh ghép bảng gài phép tính. - Nhận xét, sửa sai. - Hôm nay học: Luyện tập, - Về nhà học bài xem trước bài học sau **************************************************************************** Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 9: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI. I. Mục tiêu: *Giúp học sinh biết: - Kể về những hoạt động mà em biết. - Nói về việc cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. - Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế. - Có ý thức tự giác và thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học, tranh trong sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’). - Bắt nhịp cho học sinh hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’). ? Hàng ngày em thực hiện ăn uống như thế nào? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: (28’). a. Giới thiệu bài: - Cho học sinh chơi trò chơi: “Hoạt động giao thông”. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi và làm mẫu cho học sinh chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên. ? Khi chơi vui vẻ như vậy thì tinh thần chúng ta như thế nào? *Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp. +Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe. +Cách tiến hành: ? Hãy nói với các bạn tên những hoạt động và tên các trò chơi em chơi hàng ngày? - Gọi một số học sinh xung phong kể trước lớp tên trò chơi mình hay chơi của nhóm mình. ? Em hãy cho biết những hoạt động các em vừa nêu có lợi gì? (Hoặc có hại gì cho sức khỏe). => Giáo viên kết luận: Chúng ta có thể chơi các trò chơi có lợi cho sức khỏe. *Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. +Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe. +Cách tiến hành: Cho Học sinh quan sát các hình vẽ trang 20 và 21 sách giáo khoa. - Gọi đại diện các nhóm lên trả lời những gì mình thảo luận trong tranh. => Giáo viên kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ rất mệt mỏi. Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động. *Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận nhóm. +Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày. +Cách tiến hành: - Cho Học sinh quan sát các tư thế đứng, ngồi, đi trong các hình trang 21 sách giáo khoa. - Gọi các nhóm lên bảng chỉ tranh và nói các bạn đi, đứng ngồi đúng tư thế. => Giáo viên kết luận: Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đứng trong các hoạt động hàng ngày. 4. Củng cố, dặn dò: 03 phút. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Hát. - Học sinh thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh chơi trò chơi. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm theo cặp. - Xung phong kể trước lớp. - Đá bóng giúp cho chân khỏe, nhanh nhẹn, khéo léo. Nhưng nếu đá bóng vào giữa trưa có thể bị ốm. - Học sinh quan sát và thảo luận nhóm, tác dụng của từng hoạt động đơn giản. - Học sinh các nhóm nêu ý kiến đã thảo luận. - Đại diện nhóm thảo luận và nhận xét. - Học sinh quan sát và thảo luận, trao đỏi nhóm. - Học sinh quan sát và phân tích xem tư thế nào chúng ta nên học tập, tư thế nào sai. - Các nhóm đại diện lên bảng chỉ. - Về học bài, ôn tập để chuẩn bị tiết sau. **************************************************************************** Soạn: 17/10/2009. Giảng: Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009 Tiết 2+3: HỌC VẦN. Bài 37: ÔN TẬP. A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhận biết và đọc, viết được một cách chắc chắn các vần vừa học. - Đọc được từ ngữ và đoạn thư ứng dụng. - Nghe hiểu và kể được truyện tranh cây khế B/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bộ thực hành Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh lấy bộ thực hành Tiếng Việt. II. Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng - GV: Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: (29') 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta ôn tập 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Học sinh quan tranh khai thác đầu bài - GV giới thiệu. - Học sinh phát âm - GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. - GV ghi ở góc bảng. - GV chép bảng ôn lên bảng. 3. Ôn tập: *Ôn các vần vừa học. - GV đọc vần - Theo dõi, sửa sai cho học sinh *Ghép chữ và vần thành tiếng - Cho học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang của bảng ôn. *Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi bảng - Cho học sinh đọc từ ngữ ứng dụng - GV chỉnh sửa cho học sinh * Tập viết từ ngữ ứng dụng - GV viết mẫu. - GV hướng dẫn học sinh cách viết. tuổi thơ mây bay - GV nhận xét Tiết 2. IV/ Luyện tập. 1. Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 (ĐV - T) - GV nhận xét, ghi điểm *Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì. - Qua tranh giới thiệu đoạn thơ ứng dụng - Đọc từng câu (ĐV - T) - Đọc cả đoạn thơ (ĐV - T) - Đọc mẫu và giảng nội dung đoạn thơ. 2. Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh mở vở tập viết và viết bài. - GV uốn nắn. - Thu một số bài nhận xét, tuyên dương 3. Kể chuyện: "Cây khế" - Gọi học sinh đọc tên chuyện - GV kể chuyện một lần. - GV Kể chuyện lần 2 theo nội dung từng tranh. - Nêu ý nghĩa câu chuyện: 4. Đọc sách giáo khoa - GV đọc mẫu, rồi gọi học sinh đọc CN - GV theo dõi, nhận xét. V/ Củng cố, dặn dò: (5') ? Học bài gì? - GV nhận xét giờ học - Lấy bộ thực hành Tiếng Việt. - Học sinh đọc bài - Nhận xét, sửa sai. - Nhắc lại đầu bài: “Ôn tập” - Học sinh quan sát trah, trả lời câu hỏi - Đọc phát âm: CN - ĐT - N - B - Học sinh nêu các vần đã học trong tuần - Lên bảng chỉ các vần vừa học và đọc. - Học sinh tìm chữ - Đọc các tiếng: CN - ĐT - Đọc từ ngữ ứng dụng: CN - N - ĐT - Học sinh theo dõi - Theo dõi. - Học sinh viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Tiết 2. - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Học sinh nhẩm - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Học sinh viết bài vào vở tập viết - Đọc tên câu chuyện: CN - N - ĐT - Học sinh lắng nghe - Học sinh nghe, theo dõi tranh minh hoạ => Không nên tham lam. - Đọc bài trong SGK. - Nhận xét, bổ sung. - Học bài: “Ôn tập” - Về học bài, xem trước bài sau ************************************************************************** Tiết 4: TOÁN Bài 34: LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng phép tính cộng trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng một số với số 0 B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh lấy bộ thực hành Toán. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi học sinh lên bảng làm phép tính. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28') a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta học tiết luyện tập chung. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập. *Bài tập 1: - Học sinh nêu cách làm - GV hướng dẫn cho học sinh thảo luận nhóm nêu cách làm. - Gọi các nhóm nêu kết quả - GV nhận xét, chữa bài *Bài tập 2: - GV hướng dẫn học sinh cách làm - Gọi học sinh lên bảng làm bài dưới lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài tập 3: Điền dấu ; = - Cho học sinh thảo luận nhóm. - GV hướng dẫn làm bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài *Bài tập 4: - Cho học sinh xem từng tranh thảo luận nhóm và nêu phép tính ứng với tình huống trong tranh. - GV nhận xét, chữa bài. *Chơi trò chơi. - Giáo viên đọc phép tính cho học sinh ghép bảng gài. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: (2') ? Học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Lấy bộ thực hành Toán. - Lên bảng thực hiện. 2 + 3 > 4 + 0 1 + 0 = 0 + 1 - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh lắng nghe - Nêu cách làm bài tập. 2 0 1 + + + 3 4 2 5 4 3 - Nhận xét, sửa sai. - Nêu cách làm bài tập. - Muốn tính 2 + 1 + 2 ta lấy 2 cộng 1 bằng 3 rồi lại lấy 3 cộng 2 bằng 5: 2 + 1 + 2 = 5 1 + 1 + 3 = 5 0 + 2 + 2 = 4 - Nhận xét, sửa sai. - Thảo luận nhóm và làm bài tập. 2 + 3 £ 2 0 + 3 £ 2 2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2 0 + 2 > 5 2 + 1 = 1 + 2 1 + 4 = 4 + 1 5 + 0 = 3 + 2 - Nhận xét, sửa sai. - Nêu yêu cầu và làm bài tập. 2 + 1 = 3 4 + 1 = 5 - Nhận xét, sửa sai - Học sinh ghép bảng gài phép tính. - Nhận xét, sửa sai. - Luyện tập chung. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. **************************************************************************** Soạn: 17/10/2009. Giảng: Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2009 Tiết 2+3: HỌC VẦN Bài 38: HỌC VẦN: EO - AO. A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhận biết được: eo - ao, chú mèo - ngôi sao - Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Gió, mây, mưa ... B/ Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1. I. Ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh lấy bộ thực hành Tiếng Việt. II. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi học sinh đọc bài trong SGK - GV: Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: (29') 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài học vần: eo - ao 2. Dạy vần: “eo” - GV giới thiệu vần, ghi bảng: eo ? Nêu cấu tạo vần mới? - Hướng dẫn đọc vần (ĐV - T) *Giới thiệu tiếng khoá. - Thêm phụ âm m vào trước vần eo dấu huyền trên vần eo tạo thành tiếng mới. ? Con ghép được tiếng gì? - GV ghi bảng từ: mèo ? Nêu cấu tạo tiếng? - Đọc tiếng khoá (ĐV - T) *Giới thiệu từ khoá. - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: chú mèo - Đọc trơn từ khoá (ĐV - T) - Đọc toàn vần khoá (ĐV - T) - Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khoá 2. Dạy vần: ao - GV giới thiệu âm ? Cấu tạo âm? - Giới thiệu vần ây, ghi bảng: ao ? Nêu cấu tạo vần, đọc (ĐV - T) *Giới thiệu tiếng khoá - Thêm s vào trước vần ao tạo tiếng mới ? Con ghép được tiếng gì? - GV ghi bảng từ sao ? Nêu cấu tạo tiếng? - Đọc tiếng khoá (ĐV - T) * Giới thiệu từ khoá. - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: ngôi sao - Đọc trơn từ khoá (ĐV - T) - Đọc toàn vần khoá (ĐV - T) - Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khoá 3. Giới thiệu từ ứng dụng. - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. ? Tìm tiếng mang vần mới trong từ. - Đọc vần mới trong tiếng. - Đọc tiếng mang âm mới (ĐV - T) - Đọc từ (ĐV - T) - GV giải nghĩa một số từ. - Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp 4. Luyện viết: - GV viết lên bảng và HD học sinh luyện viết. eo - ao chú mèo, ngôi sao - Cho học sinh viết bảng con. - GV nhận xét. 5. Củng cố: ? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học? ? Tìm vần mới học - GV nhận xét tuyên dương. Tiết 1. - Lấy bộ thực hành Tiếng Việt. - Học sinh đọc bài. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Học sinh nhẩm => Vần gồm 2 âm ghép lại âm e đứng trước âm o đứng sau - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Học sinh ghép tạo thành tiếng mới vào bảng gài tiếng: mèo - Con ghép được tiếng: Mèo. - Đọc: CN - N - ĐT => Tiếng: mèo gồm âm m đứng trước, vần eo đứng sau và thêm dấu huyền ở trên âm e. - Đánh vần, đọc trơn: CN + ĐT. - Học sinh quan sát tranh và trả lời. - Tranh vẽ: Chú mèo - Đọc: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đọc xuôi, đọc ngược. - Học sinh nhẩm - Âm: ao gồm âm a đứng trước, âm o đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Học sinh ghép tạo thành tiếng mới vào bảng gài tiếng sao - Con ghép được tiếng: Sao. - Đọc: CN - N - ĐT => Tiếng: Sao gồm âm s đứng trước vần ao đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: CN + ĐT. - Học sinh quan sát tranh và trả lời. - Tranh vẽ: Ngôi sao - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đọc xuôi, đọc ngược: CN - N - ĐT - Học sinh lên bảng tìm đọc - Đọc: CN - N - ĐT - Đánh vần đọc trơn: CN - N - ĐT - Đánh vần đọc trơn: CN - N - ĐT - Đọc toàn bài trên lớp: CN - N - ĐT - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con - Nhận xét, sửa sai. - Trả lời câu hỏi và đọc lại bài. - Tìm đọc: CN. Tiết 2. IV/ Luyện tập 1. Luyện đọc: (10') - Đọc lại bài tiết 1 (ĐV - T) - GV nhận xét, ghi điểm. *Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng - Đọc từng câu (ĐV - T) - Đọc cả câu (ĐV - T) - Đọc tiếng mang vần mới - Đọc từng dòng thơ ? Đoạn thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? ? Khi đọc mỗi dòng thơ ta đọc ntn? ? Nhận xét tiếng đầu dòng thơ? - GV đọc mẫu câu, giảng nội dung - Cho học sinh đọc bài 2. Luyện viết: (10') - Hướng dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài. - GV nhận xét, uốn nắn học sinh. - GV chấm một số bài, nhận xét bài. 3. Luyện nói (7') - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì? ? Khi nào em thích có gió? ? Khi trời mưa to em thường thấy gì trên bầu trời? - GV chốt lại nội dung luyện nói. ? Nêu tên chủ đề luyện nói? - Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói. 4. Đọc sách giáo khoa: (5') - GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. - Gõ thước cho học sinh đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm 5. Trò chơi: (3') - Chơi tìm tiếng mang âm mới - GV nhận xét tuyên dương. Tiết 2. - Đọc lại bài tiết 1. - Nhận xét, sửa sai. - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đọc: CN - N - ĐT Mỗi dòng có 4 tiếng, ta phải ngắt hơi. - Chữ tiếng đầu phải viết hoa - Đọc bài: ĐT - N - ĐT - Học sinh mở vở tập viết, viết bài - Học sinh quan sát và trả lời - Tranh vẽ: Gió mây, mưa bão - Khi trời nóng - Mây, mưa, sấm, chớp - Học sinh nêu: CN - N - ĐT - Lớp nhẩm - Đọc theo nhịp thước của giáo viên. - Nhận xét, sửa sai. - CN tìm ghép: cáo, kéo, bao, sáo - Nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố, dặn dò (5') ? Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét giờ học - Học vần: eo - ao - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. **************************************************************************** Tiết 4: TOÁN Bài 35: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. A. Mục tiêu: *Giúp h/s củng cố: - Giúp học sinh nhớ lại những kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. - Biết thực hiện các phép tính trong phép cộng trong phạm vi 5. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra và đáp án. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, giấy kiểm tra, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh lấy giấy chuẩn bị cho tiết K.tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Sự chuẩn bị của học sinh - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra giữa học kỳ I - Lấy giấy kiểm tra. - Học sinh lắng nghe b. Đề bài: - GV đọc đề, phát đề cho học sinh làm bài. Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống Câu 2: Tính - Hướng dẫn học sinh làm bài. 2 0 1 + + + 2 5 4 4 0 5 Câu 3: Điền dấu ; = vào ô trống Câu 4: Tùng có 2 quả bóng, Tùng cho Lan 1 quả. Hỏi tùng còn mấy quả cam? - Hãy viết phép tính - GV quan sát theo dõi, giúp đỡ học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: (2') - Thu bài KT. - GV nhận xét giờ học. - Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. - Đọc kỹ đầu bài và làm bài tập. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 0 £ 1 6 £ 6 4 £ 1 8 £ 7 3 £ 5 5 £ 5 Học sinh làm bài Bài giải: Tùng còn lại là: 2 - 1 = 1 - Nộp bài KT cho giáo viên. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. **************************************************************************** Tiết 5: THỦ CÔNG Tiêt 9: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN. (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết các xé, dán hình cây đơn giản - Xé được hình tán cây, thân cây và dán tương đối phẳng II. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: - Bài xé mẫu dán hình cây, giấy thủ công 2. Học sinh: - Giấy thủ công, hồ dán .... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh lấy đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV: nhận xét nội dung. 3. Bài mới: (29') a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô tiếp tục HD các em xé, dán cây. b. Bài giảng: - Em hãy nêu các bước thực hiện xé, dán cây đơn giản. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhấn mạnh các bước thực hiện. *Hướng dẫn dán hình. - Sau khi xé song hình tán lá và thân cây ta bôi hồ dán và lần lượt dán ghép thân cây và tán lá. - dán phần thân ngắn với tán lá tròn. - dán phần thân dài với tán lá dài. c. Thực hành: - GV hướng dẫn học sinh lấy giấy mầu và yêu càu học sinh đếm ô đánh dấu và xé tán lá và cuống lá. - GV theo dõi, HD uốn nắn cho học sinh. d. Đánh giá sản phẩm. - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Gọi học sinh nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: (2') - GV: Nhấn mạnh nội dung bài học. - Lấy đồ dùng học tập. - Lắng nghe, theo dõi. - Nêu các bước thực hiện. - Xé tán lá cây tròn - Xé tán lá cây dài. - Xé hình thân cây - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh thực hành lấy giấy mầu đếm ô và xé hình thân cây, lá cây và dán hình cây đơn giản. - Học sinh trưng bày sản phẩm - H/sinh về thực hiện xé, dán hình nhiều lần **************************************************************************** Soạn: 10/10/2009. Giảng: Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: THỂ DỤC Bài 9: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. I. Mục tiêu: - Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học. - Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự. - Ôn một số tư thế cơ bản, đứng 2 tay ra trước - Học đứng đưa 2 tay dang ngang, đứng đưa tay chếch chữ V. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. II. Địa điểm - Phương tiện 1. Địa điểm: - Chuẩn bị sân trường sạch sẽ. 2. Phương tiện: - Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung và phương pháp Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu: (8') - Giáo viên nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xếp hàng điểm số, báo cáo. x x x x x x x x x x < x x x x x - Học sinh vỗ tay và hát. - Học sinh khởi động - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 2. Phần cơ bản: (18') *Ôn tư thế cơ bản theo đội hình vòng tròn. - GV hô cho cả lớp tập. - Cán sự lớp hô cho cả lớp tập - GN theo dõi, nhận xét và sửa cho học sinh. - Học sinh đứng 2 tay dang ngang. - GV hướng dẫn cho học sinh tập dang 2 tay sang ngang như phần hướng dẫn sách giáo khoa. - GV uốn nắn cho học sinh. *Tập phối hợp - GV hướng dẫn làm mẫu: +N1: Từ tư thế đứng cân bằng đưa 2 tay ra trước +N2: Về tư thế đứng cân bằng. +N3: Đưa 2 tay dang ngang, lòng bàn tay sấp. +N4: Về tư thế đứng cơ bản. - GV hô cho học sinh tập. *Đưa 2 tay lên cao hình chữ V +Nhịp 1,2: Hướng dẫn như tập phối hợp +Nhịp 3: Đưa 2 tay lên cao chếch chữ V +Nhịp 4: Về tư thế dứng cơ bản *Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, quay trái, quay phải. - Cho học sinh giải tán. - GV theo dõi chỉnh sửa thêm. 3. Phần kết thúc: (4') - Đi thường theo nhịp 2-4 trên địa bàn tự nhiên và hát. *Chơi trò chơi: "Diệt con vật có hại". - GV: Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học - Cả lớp tập theo HD của giáo viên - Cả lớp tập theo khẩu lệnh - Học sinh thực hiện theo hiệu lệnh - Học sinh thực hiện động tác Học sinh theo dõi - Cả lớp tập theo khẩu lệnh - Học sinh theo dõi - Cán sự lớp hô c
Tài liệu đính kèm: