A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc, viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần:
p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, tr, y
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe kể hiểu theo tranh truyện kể: Tre ngà.
B/ Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
- Tranh minh hoạ truyện kể: tre ngà.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động dạy học.
t, chỉnh sửa cho bạn. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con - Nhận xét, sửa sai. Tiết 2. Học sinh đọc toàn bài CN - N - ĐT - Đọc tên câu chuyện: "Tre ngà" - Học sinh theo dõi - Học sinh thảo luận kể lại ND chuyện - Đại diện các nhóm lên bảng kể chuyện - Học sinh luyện viết chữ vào vở ô li - Về nhà học bài, xem trước bài học sau ************************************************************************** Tiết 4: TOÁN Tiết 25: KIỂM TRA. A. Mục đích yêu cầu: * Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10 - Nhận biết được thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10, - Biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. B. CHuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đề kiểm tra. 2. Học sinh: - Giấy kiểm tra, bút. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn định tổ chức: (1') - Cho học sinh chuẩn bị giấy Kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra giấy, bút của học sinh và nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mời: (27') a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta kiểm tra lại nội dung, kiến thức đã học. b. Bài giảng: - Giáo viên chép đề lên bảng. Câu 1: Số ? (2 điểm). Câu 2: Số ? (3 điểm). Câu 3: Viết số (3 điểm). => 5, 2, 1, 8, 4, 3 theo thứ tự từ bé đến lớn Câu 4: Số ? (2 điểm). - G/viên gợi ý làm bài trên đề kiểm tra sẵn. 4. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét giờ kiểm tra. - Chuẩn bị giấy Kiểm tra. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Theo dõi lên bảng. l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l 9 7 10 Thứ tự số: 1,2,3,4,5,8 Có: ? hình vuông Có: ? hình tam giác - Về nhà ôn lại bài trong phạm vi 10 và chuẩn bị trước bài học sau. ************************************************************************** Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 7: THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT. I. Mục tiêu: *Giúp học sinh biết: - Đánh răng và rửa mặt đúng cách, áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: 1/ Giáo viên: - Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng, chậu rửa mặt, xà phòng thơm. 2/ Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bàn chải răng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Cho học sinh lấy bàn chải răng và kem đánh răng mà HS đã chuẩn bị ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ: (3) - K/tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: (28’) a. Khởi động: - Chơi trò chơi: “Cô bảo”. - Nhận xét, bổ sung. b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: +Mục tiêu: - Biết cách đánh răng đúng cách. +Cách tiến hành: ? Bạn nào chỉ vào mô hình răng, chỉ mặt trong của răng, mặt ngoài của răng, mặt nhai của răng? - Cho học sinh thực hành chải răng. ? Hàng ngày em quen chải răng bằng cách nào? ? Bạn nào chải đúng, bạn nào chải sai? - Giáo viên thực hành chải răng trên mô hình, vừa làm vừa nói các bước: + Chuẩn bị cốc nước sạch. + Lấy kem đánh răng vào bàn chải. + Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên, lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. + Súc miệng kỹ và nhổ ra vài lần. + Rửa sạch và cất bàn chải. - Giáo viên hướng dẫn các nhóm thực hiện. *Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt. +Mục tiêu: - Biết cách rửa mặt đúng cách. +Cách tiến hành: ? Bạn nào cho cả lớp biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh? Nói rõ vì sao? - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn lại cách rửa mặt đúng cách. - GV cho học sinh thực hành rửa mặt. - Giáo viên nhận xét. => Kết luận: - Chúng ta cần phải đánh răng hàng ngày và rửa mặt đúng cách. 4. Củng cố, dặn dò: (3’) ? Hôm nay học bài gì? - Về học bài, xem nội dung bài sau. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Lấy đồ dùng đã chuẩn bị ở nhà. - Học sinh chơi trò chơi. - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi một số học sinh thảo luận. - Chỉ vào mô hình và nêu. - Học sinh thực hành chải răng bằng bàn chải trên mô hình. - Học sinh nêu cách chải răng đúng cách, một số học sinh thực hành chải răng. - Học sinh quan sát giáo viên thực hiện. - Lần lượt từng học sinh thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của giáo viên. - Học sinh thảo luận và trình diễn lại cách rửa mặt đúng cách trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thực hành rửa măt. - Nhận xét, chỉnh sửa cách rửa mặt theo đúng cách. - Thực hành đánh răng, rửa mặt. - Về nhà thực hành đánh răng và rửa mặt thường xuyên ở nhà. - Cất đồ dùng. ************************************************************************** Soạn: 03/10/2009. Giảng: Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 2009 Tiết 2+3: HỌC VẦN. Bài 28: CHỮ THƯỜNG - CHỮ HOA. A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhận biết chữ in hoa, bước đầu làm quen với chữ in hoa. - Nhận ra và đọc được chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba vì. B/ Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C/ Các hoạt động Dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh hát, kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: (29') 1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài chữ thường và chữ hoa - GV treo bảng chữ thường, chữ hoa. Tiết 1. 2. Nhận diện chữ. ? Chữ in hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ thường? - GV nhận xét bổ sung. - Cho h/s đọc bảng chữ thường và chữ in hoa - GV nhận xét. Tiết 2. IV/ Luyện tập 1. Luyện đọc: (10') - Đọc lại bài tiết 1 (ĐV - T) - GV nhận xét, ghi điểm. *Giới thiệu câu ứng dụng ? Tìm chữ in hoa trong câu ứng dụng? - Đọc chữ in hoa trong câu. ? Chữ đứng ở đầu câu là chữ gì? - Nêu tên riêng. *Đọc câu ứng dụng. - Cho học sinh đọc câu ứng dụng. - GV uốn nắn, nhận xét. 2. Luyện viết: (10') - H/dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài. - GV nhận xét, uốn nắn học sinh. - GV chấm một số bài, nhận xét bài. 3. Luyện nói: (7') - Đưa tranh và đặt câu hỏi. ? Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu về địa danh: “Ba vì” ? Nơi em ở có đẹp không? - GV chốt lại nội dung luyện nói. ? Nêu tên chủ đề luyện nói? - Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói. 4. Đọc sách giáo khoa: (5') - GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. - Gõ thước cho học sinh đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm 5. Trò chơi: (3') - Chơi tìm chữ thường, chữ hoa. - GV nhận xét tuyên dương. V. Củng cố, dặn dò: (5') ? Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét giờ học - Hát và báo cáo sĩ số. - Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, theo dõi, nhắc lại đầu bài. Tiết 1. - Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau: c, e, ơ, i, k, o, u, o, p, s, t, u, ư,v, x, y - Các chữ cái in hoa và chữ thường khác nhau: a, ă, â, b, đ, g, h - Nhận xét, sửa sai. - Đọc bảng: CN - N - ĐT Tiết 2. - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi: - Đọc: Bố, Kha, Sapa - Chữ đứng đầu câu là: Bố - Tên riêng: Kha, Sapa - Đọc câu ứng dụng: CN - N - ĐT - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh viết bài vào trong vở tập viết - Viết song mang vở lên cho cô giáo chấm. - Học sinh theo dõi, trả lời => Vẽ cảnh Ba Vì - Lắng nghe, theo dõi. - Học sinh trả lời. - Nêu tên chủ đề: Ba Vì - Luyện chủ đề: CN - N - ĐT - Lớp nhẩm - Học sinh đọc bài: ĐT - N- B. - Chơi tìm chữ thường, chữ hoa. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh trả lời: “Chữ thường, chữ hoa” -Về nhà học bài, xem trước bài học sau ************************************************************************** Tiết 4: TOÁN Bài 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3. A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh lấy bộ thực hành Toán. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập. - GV nhận xét. 3. Bài mới: (28') a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta học một dạng toán mới là bài phép cộng trong phạm vi 3. b. Hướng dẫn học sinh học phép cộng. 1 + 1 = 2 - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong bài học nêu vấn đề. ? Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa, có tất cả mấy con gà? - Cho học sinh nhắc lại. - GV chỉ vào mô hình và nêu 1 con gà thêm 1 con gà là 2 con gà; thêm 1 bằng hai. Ta viết 1 thêm 1 là 2 như sau: => 1 + 1 = 2 - Giới thiệu dâu: "+" gọi là dấu "cộng" - Đọc là 1 cộng 1 bằng 2 ? 1 cộng 1 bằng mấy? c. Hướng dẫn học sinh phép tính cộng 1 + 2 = 3 - Hướng dẫn theo 3 bước tương tự như 1 + 1 = 2 - Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu và nêu vấn đề cần giải. ? Một ôtô thêm hai ôtô là mấy ôtô? - Nhận xét, bổ sung. - Nêu phép cộng: 1 + 2 = 3 d. Hướng dẫn học sinh phép cộng 2 + 1 = 3 - Giáo viên ghi bảng: - Cho học sinh đọc phép tính. 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Nêu: 1 + 1 = 2 là phép cộng 1 + 2 = 3 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng ? 1 cộng 1 bằng mấy? ? 3 bằng mấy cộng mấy? - GV nhận xét bổ xung. e. Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ. - Trong 2 phép tính 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 ? Chúng đều giống nhau ở chỗ nào? - Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh lại. g. Thực hành: Bài tập 1 - H/dẫn học sinh làm bài tập rồi chữa bài. - GV ghi phép tính lên bảng. - GV nhận xét tuyên dương. Bài tập 2: Tính - GV hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc, cho học sinh thảo luận và làm bài. - GV nhận xét. Bài tập 3: Nối phép tính với số thích hợp. - GV HD cho học sinh thảo luận nhóm, và 1 học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh về ôn lại bài. - Học sinh lấy bộ thực hành Toán. - Lấy sách vở cho giáo viên kiểm tra. - Học sinh nhắc lại đầu bài. - Học sinh quan sát hình vẽ. - Có 1 con gà thêm 1 con gà là 2 con gà. - Nhắc lại: CN + ĐT + N. - Nhắc lại: CN + ĐT + N + B - Đọc: 1 + 1 = 2 CN - N - B - ĐT - Trả lời: 1 + 1 = 2 - Có 1 ô tô thêm 2 ô tô bằng 3 ô tô - Nhận xét, sửa sai. - Đọc: CN - N - ĐT - Đọc: CN - ĐT - Một cộng một bằng 2 - Ba bằng hai cộng một và một cộng hai. - Nhận xét, sửa sai. - Quan sát hai phép tính. - Chúng đều giống nhau là kết quả bằng 3. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện phép cộng 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 1 2 + + + 1 2 1 2 3 3 - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh thảo luận nhóm, lên bảng thi làm nối tiếp. 1 + 2 1 + 1 2 + 1 1 2 3 - Nhận xét, sửa sai. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. ************************************************************************** Soạn: 03/10/2009. Giảng: Thứ 5 ngày 07 tháng 10 năm 2009 Tiết 2+3: HỌC VẦN Bài 29: HỌC VẦN: IA. A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhận biết được: ia; lá tía tô. - Đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà. B/ Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: - Bộ thực hành tiếng việt. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1. I. Ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh lấy bộ thực hành T.Việt. II. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng - Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: (29') 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài học vần: ia 2. Dạy vần: “ia” *GV giới thiệu vần - Ghi bảng: ia ? Nêu cấu tạo vần mới? - Hướng dẫn đọc vần (ĐV - T) *Giới thiệu tiếng khoá. - Thêm phụ âm t vào vần ia và dấu thanh sắc để tại thành tiếng mới. ? Con ghép được tiếng gì? - GV ghi bảng: tía ? Nêu cấu tạo tiếng. - Đọc tiếng khoá (ĐV - T) *Giới thiệu từ khoá. - Cho học sinh quan sát tranh: Lá tía tô. ? Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: Lá tía tô - Đọc trơn từ khoá (ĐV - T) - Đọc toàn vần khoá (ĐV - T) - Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khoá 3. Giới thiệu từ ứng dụng. - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. ? Tìm tiếng mang vần mới trong từ? - Đọc vần mới trong tiếng. - Đọc tiếng mang âm mới (ĐV - T) - Đọc từ (ĐV - T) - GV giải nghĩa một số từ. - Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp 4. Luyện viết: - GV viết lên bảng và hướng dẫn học sinh luyện viết. ia - lá tía tô - Cho học sinh viết bảng con. - GV nhận xét. Tiết 2 IV/ Luyện tập: 1. Luyện đọc: (10') - Đọc lại bài tiết 1 (ĐV - T) - GV nhận xét, ghi điểm. *Giới thiệu câu ứng dụng: - Qua tranh giới thiệu câu ứng dụng ghi bảng Bé Hà nhổ cỏ còn chị Kha tỉa lá ? Tìm tiếng mang vần mới trong câu? - Đọc từng câu (ĐV - T) - Đọc cả câu (ĐV - T) ? Câu gồm có mấy tiếng? ? Ngăn cách giữa các câu là dấu gì? ? Đọc câu có dấy phẩy ta đọc ntn? ? Trong câu có tiếng nào viết hoa? ? Tại sao những tiếng đó phải viết hoa? - GV đọc mẫu câu, giảng nội dung - Cho học sinh đọc câu 2. Luyện viết: (10') - H/dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài. - GV nhận xét, uốn nắn học sinh. - GV chấm một số bài, nhận xét bài. 3. Luyện nói: (7') - Cho h/sinh q/sát tranh chủ đề: Luyện nói. ? Tranh vẽ gì? ? Ai đang chia quà? ? Bà chia những quà gì? - GV chốt lại nội dung luyện nói. - Nêu tên chủ đề luyện nói - Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói. 4. Đọc sách giáo khoa: (5') - GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. - Gõ thước cho học sinh đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm 5. Trò chơi: (3') - Chơi tìm tiếng mang âm mới - GV nhận xét tuyên dương. V. Củng cố, dặn dò (5') ? Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét giờ học Tiết 1. - Lấy bộ thực hành T.Việt. - Học sinh đọc bài. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Học sinh nhẩm - Vần gồm 2 âm ghép lại i đứng trước a đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Học sinh ghép tạo thành tiếng mới vào bảng gài tiếng: tía - Con ghép được tiếng: Tía. - Tiếng gồm t trước vần ia sau và dấu sắc trên ia. - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Học sinh quan sát tranh và trả lời. - Tranh vẽ: Lá tía tô - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đọc suôi, đọc ngược: CN - N - ĐT - Đọc nhẩm. - Học sinh lên bảng tìm đọc - Đọc vần mới trong từ: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn tiếng: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn từ: CN - N - ĐT - Đọc toàn bài trên lớp: CN - N - ĐT - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con - Nhẫn xét, sửa sai. Tiết 2 - Đọc lại bài tiết 1: CN + ĐT + N + B - Nhận xét, sửa sai. Học sinh quan sát, trả lời Bé Hà nhổ cỏ còn chị Kha tỉa lá Lớp nhẩm. - Tìm tiếng mang âm mới: CN tìm đọc - Đánh vần, đọc trơn từng câu: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn cả câu: CN - N - ĐT - Câu gồm có 9 tiếng - Ngăn cách giữa câu là dấu phẩy - Ta phải ngắt hơi. - Tiếng: Bé, Hà, Kha - Vì: Bé tiếng đầu câu. Hà, Kha là tên riêng. - Đọc câu: CN - N - ĐT - Học sinh mở vở tập viết, viết bài - Viết song mang vở lên cho cô giáo chấm. - Quan sát và trả lời - Chia quà - Bà đang chia quà - Bà đang chia chuối, cam, hồng... - Nêu tên chủ đề phần Luyện nói. - Lớp nhẩm theo giáo viên. - Đọc theo nhịp thước: ĐT - Chơi tìm tiếng mang âm mới học. - Nhận xét - Hôm nay học vần: ia - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ************************************************************************** Tiết 4: TOÁN Bài 27: LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: *Giúp h/s củng cố: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3; Lập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng. B. CHuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1, mô hình như sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh lấy bộ đồ thực hành Toán. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi 3 học sinh lên bảng tính. - GV Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (27') a. Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta đi luyện tập. b. Luyện tập. Bài 1: Điền số - GV Hướng dẫn học sinh, nêu bài toán - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - GV cho học sinh nêu bằng lời. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: Học sinh thảo luận và làm bài - Nêu yêu cầu bài tập và HD học sinh làm. - Đại diện từng nhóm lên làm bài. - Gọi học sinh nhận xét bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Số - GV ghi phép tính lên bảng, cho học sinh thảo luận và gọi các nhóm lên bảng làm bài thi điển kết quả tiếp sức. - GV nhận xét tuyên dương Bài 4: Tính - GV hướng dẫn học sinh nhìn tranh đếm số hoa trong tranh và điền phép tính tương ứng. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 5: Học sinh nêu cách làm. - Học sinh thảo luận, làm bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Lấy bộ thực hành Toán. - Lên bảng tính 1 + 1 = 2 ; 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3 - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Nêu yêu cầu bài tập. 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Nhận xét, sửa sai. - Nêu yêu cầu bài tập. - Đại diện nhóm lên làm bài tập. 2 + 1 = 3: Hai cộng một bằng ba. 1 + 2 = 3: Một cộng hai bằng ba. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh thảo luận nhóm và làm bài trong sách giáo khoa. 1 1 2 + + + 1 2 1 2 3 3 1 + 1 = 2 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 3 = 2 + 1 3 = 1 + 2 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 - Nhận sét, sửa sai. - Học sinh thảo luận, làn bài: 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh thảo luận nhóm - làm bài. 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh về nhà xem trước bài học sau. ************************************************************************* Tiết 5: THỦ CÔNG Tiêt 6: XÉ DÁN HÌNH QỦA CAM. (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết các xé, dán hình quả cam từ hình vuông. - Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, dán phẳng. II. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: - Bài xé mẫu dán hình quả cam. - Giấy thủ công mầu da cam, màu xanh, hồ dán, khăn lau ... 2. Học sinh: - Giấy thủ công mầu vàng, xanh, hồ dán .... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: (1') - Cho học sinh lấy đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV: nhận xét nội dung. 3. Bài mới: (29') a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô hướng dẫn các em tiếp tục xé, dán hình quả cam. b. Hướng dẫn học sinh dán hình - GV hướng dẫn học sinh dán hình, sau khi xé được hình quả, lá, cuống quả cam - GV thực hiện thao tác bôi hồ, dán quả, dán cuống và lá lên giấy nền. c. Thực hành. - Yêu cầu học sinh lấy giấy mầu đặt lên bàn, hướng dẫn học sinh lấy giấy và vẽ hình vuông có cạch, 8 ô. - Hướng dẫn học sinh xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy và xé thành hình quả cam, xé đến cuống và lá quả cam. - GV theo dõi quan sát và hướng dẫn thêm cho học sinh. d. Đánh giá sản phẩm. - Xé được đường cong, ít răng cưa, đều và gần giống mẫu - Gọi học sinh nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. VI. Củng cố, dặn dò: (2') - GV: Nhấn mạnh nội dung bài học. - Học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau. - Lấy đồ dùng học tập. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Học sinh theo dõi giáo viên thực hiện các thao tác dán quả cam - Học sinh thực hành xé quả cam, cuống, lá và dán hình quả cam vào vở thủ công. - Học sinh trưng bày sản phẩm - Học sinh nhận xét bài của bạn - Về nhà tập xé dán lại Quả cam vào vở. ************************************************************************** Soạn: 03/10/2009. Giảng: Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: THỂ DỤC Bài 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng, chính xác, nhanh và kỷ luật, trật tự hơn giờ học trước. - Học đi thường theo nhịp 2 - 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện đi thường cơ bản đúng - Ôn trò chơi "Qua đường lội". Yêu cầu học sinh chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện 1. Địa điểm: - Chuẩn bị sân trường sạch sẽ. 2. Phương tiện: - Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung và phương pháp Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu: (8') - Giáo viên nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại" 2. Phần cơ bản: (18') *Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. - Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Ôn quay phải, quay trái, giải tán. - GV điều khiển, giúp đỡ những lần sau cán sự bộ môn điều khiển. - Nhận xét, quan sát uốn nắn cho học sinh. - Trò chơi "Qua đường lội". - GV: Nêu tên trò chơi, hướng dẫn các em hình dung xem từ nhà đến trường có đoạn đường nào lội không. ? Khi đi qua đường lội em phải xử lý như thế nào? - Giáo viên chỉ hình vẽ để giải thích cách chơi. *Dồn hàng, dóng hàng: - Giáo viên vừa giải thích vừa làm mẫu cho học sinh tập. - GV hô cho học sinh tập hợp hàng dọc, hàng ngang sau đó cho học sinh tập dồn hàng và dàn hàng. *Ôn trò chơi "Qua đường lội" - GV quan sát, hướng dẫn học sinh. 3. Phần kết thúc: (4') - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV: Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học - Xếp hàng, điểm số báo cáo. x x x x x x x x x x < x x x x x - Học sinh vỗ tay và hát. - Học sinh khởi động - Học sinh chơi trò chơi theo hình tròn. - Học sinh thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải và giải tán. - Cán sự lớp điều khiển cho cả lớp thực hiện - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn. - Học sinh nêu cách đi qua đường lội. - Học sinh chơi trò chơi. Các tổ thi đua xem tổ nào xếp nhanh và thẳng hơn, trật tự hơn. - Học sinh tập dưới sự hướng dẫn của GV. - Học sinh tập theo sự điều khiển của cán sự lớp. - Học sinh ôn lại trò chơi. - Học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị nội dung bài học sau. ************************************************************************** Tiết 2: TẬP VIẾT. Bài 5+6: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô Nho khô, ngh
Tài liệu đính kèm: